Giáo án trọn bộ Hóa học 8

 TIẾT 33. Bài 22:

 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiếp)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức. Biết được.

+ PTHH cho biết tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử của các chất trong phản ứng.

+ Các bước tính theo phương trình hóa học.

- Kỹ năng.

+ Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong PƯHH.

- Thái độ:

+ Giáo dục lòng yêu thích môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Vấn đáp , trao đổi nhóm.

III. PHƯƠNG TIỆN.

 GV: Đồ dùng dạy học.

 HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung .

 

doc183 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án trọn bộ Hóa học 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12l khí clo ở ĐKTC theo sơ đồ phản ứng. R + Cl RCl a. Xác định tên kim loại trên. b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành. GV gợi ý ? Muốn xác định được kim loại R cần phải xác định được cái gì? áp dụng công thức nào? ? dựa vào đâu để tính nR GV: Gọi HS lên bảng làm bài HS làm bài GV sửa sai nếu có. HS thực hiện Bài tập 1: Tóm tắt đề: VCH = 1,12 (l) Tính VO2 = ? V CO2 = ? Giải: nCH = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 1 mol 0,05 x y x = 0,05 . 2 = 0,1 mol y = 0,05 . 1 = 0,05 mol VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) HS nghe và thực hiện Bài 2 Giải: a. nCl = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol PTHH: 2R + Cl 2 RCl 2 mol 1mol 2 mol x 0,05 y x = 2. 0,05 = 0,1 mol y = 0,05 . 2 = 0,1 mol MR = 2,3 : 0,1 = 23g Vậy kim loại đó là natri: Na b. 2Na + Cl2 2 NaCl Theo PT nNaCl = 2 nCl nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g Vậy klg của hợp vhaats tạo thành là 5,58 g. 3: Luyện tập - Củng cố : (3’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 phần a sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, tìm hiểu trước bài luyện tập 4. - Làm bài tập 2, 3 phần c, d sgk. ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 34. Bài 23: BÀI LUYỆN TẬP 4 I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng n , m , V + Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ khối để xác định khối lượng mol của một chất khí. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH. - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, làm bài tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức nội dung chương 3 . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các bước tính thể tích theo PTHH ? áp dụng làm bài 3 phần c sgk? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Các kiến thức cần nhớ:( 10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Phát phiếu học tập 1: Hãy điền các đại lượng và ghi công thức chuyển đổi tương ứng. Số mol chất ( n ) 1 3 2 4 HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV: chốt kiến thức ? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối của chất A với chất khí B. Của chất khí A so với không khí. I. Kiến thức cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V: HS thực hiện theo yêu cầu. Đại diện nhóm báo cao kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung. Các công thức chuyển đổi. n= V = 22,4 . n m = n . M n = 2. Công thức tỷ khối: HS ghi lại d A/ B = dA/ kk = Hoạt động 2: Bài tập:( 25’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đưa đề bài Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là: A. CO2 B. CO C. C2H2 D. NH3 2. Chất khí nhẹ hơn không khí là: A. N2 B. C3H6 C. O2 D. NO2 3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là: A. 3. 1023 B. 9. 10230 C. 6.1023 D. 1,2. 1023 Gọi 3 HS lên bảng làm bài. GV y/c hs làm bài 3 sgk - 79 GV sửa sai nếu có GV nhận xét đánh giá cho điểm nếu làm tốt. GV y/c hs làm bài 4, 5 sgk - 79 GV hướng dẫn hs làm GV sửa sai nếu có GV nhận xét đánh giá cho điểm nếu làm tốt. II.Bài tập: HS đọc đề bài chú ý dựa vào công thức tính và tìm ra đáp án đúng. 3 hs lên bảng chọn, lớp nhận xét. 1 - C 2 - A 3 - C HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập Bài tập 3 Sgk/ 79 Giải: a. MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g b. Trong 1 mol K2CO3 có 2 mol ng/tử K 1 mol ng/ tử C và 3 mol ng/tử O Thành phần % các ng/tố là. %K = . 100% = 56,5% %C = . 100% = 8,7% %O = . 100% = 34,8% HS đọc đề, tóm tắt đề HS lên bảng làm bài tập Bài tập 4Sgk/79 Giải: PTHH CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O nCaCO = nCaCl = = 0,1 mol mCaCl = 0,1 . 111 = 11,1 g b. nCaCO = = 0,05 mol Theo PT nCaCO = nCO = 0,05 mol VCO = 0,05 . 24 = 12 (l) Bài tập 5 Sgk/79: Giải: a. CH4 + 2O2 CO2 + H2O 1 mol 2 mol 2l xl x = 4l b. Theo PT: nCH = nCO = 0,15 mol VCO = 0,15 . 22,4 = 3,36l c. MCH = 16g dCH/KK = = 0,6 lần Khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,6 lần. 3: Luyện tập - Củng cố : (4’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 1 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại kt đã học chuẩn bị tốt cho bài ôn tập và kiểm tra HKI . - Làm bài tập 2 sgk. ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 35. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. + Củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, những khái niệm ở học kỳ I + Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử + Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học + Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: Hóa trị, thành phần phần trăm, tỷ khối của chất khí. - Kỹ năng. + Lập CTHH của một chất. + Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia. + Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V + Sử dụng công thức tính tỷ khối + Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH - Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, làm bài tập. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, ôn lại kiến thức HKI . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV. Y/c hs thảo luận nhóm bàn ( 5 phút) , nhắc lại những kiến thức cơ bảng theo các câu hỏi sau. ? Nguyên tử là gì? ? Ng/tử có cấu tạo như thế nào? ? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó? ? Hạt nào tạo nên lớp vỏ , hạt đó có đặc điểm gì ? ? Nguyên tố hóa học là gì? ? Đơn chất là gì ? hợp chất là gì? ? Chất tinh khiết là gì ? hỗn hợp là gì? HS thảo luận nhóm nhắc lại Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét bổ sung. - Ng/tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện. - Hạt nhân tạo bởi proton và notro. + Hạt proton mang điện tích + 1 + Hạt notro không mang điện. - Lớp vỏ tạo bởi 1 hay nhiều hạt e mang điện tích -1, trong mỗi ng/tử số e luân bằng số p. - NTHH là những ng/tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Đơn chất là những chất tạo nên từ một ng/tố hóa học. - Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. HS trả lời. Hoạt động 2: Bài tập:(26’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa ra đề bài lên bảng Hướng dẫn hs làm bài. Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất gồm: a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II) b. Sắt III và nhóm OH ( I) Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , trong: KCl, K2O, NH3, NO2 Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau: Al + Cl2 t AlCl3 Fe2O3 + H2 t Fe + H2O P + O2 t P2O5 Al(OH)3 t Al2O3 + H2O Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng Fe + HCl FeCl2 + H2 a. Tính khối lượng sắt và HCl đã tham gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l (ĐKTC) b. Tính khối lượng FeCl2 tạo thành sau phản ứng. HS quan sát nghe hướng dẫn làm bài. 2 HS lên bảng làm. HS1: a. Công thức dạng chung. Kx(SO4)y Quy tắc. x.I = y .II Tỉ lệ ===> x= 2, y =1 - CTHH là K2SO4 HS2. b. Công thức dạng chung. Fex(OH)y Quy tắc. x.III = y .I Tỉ lệ ===> x= 1, y =3 - CTHH là Fe(OH)3 Bài 2. HS - Hóa tri của K trong KCl là I trong K2O là I - Hóa tri của N trong NH3 là III , trong NO2 là IV. HS 2Al + 3Cl2 t 2AlCl3 Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O 4P + 5O2 t 2P2O5 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O HS đọc đề bài và giải Giải: nH = = 0,15 mol PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2 mol 1 mol 1 mol x y z 0,15 x = 0,15 mol y = 0,3 mol z = 0,15 mol mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g b. mFeCl= 0,15 . 127 = 19,05 g 3: Luyện tập - Củng cố : (2’ ) - GVnhấn mạnh những kiến thức cần nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, ôn lại kt đã học chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra HKI . ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. Tiết 36. KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU. - Kiến thức. Đánh giá kết quả học tập của học sinh . Biết được các kiến thức trong học kỳ I - Kỹ năng. Rèn kỹ năng tự học, tự nghiên cứu tài liệu ở nhà . - Thái độ. Cẩn thận nghiêm túc ,tự giác trong học tập kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA. - Kết hợp cả hai hình thức : TNKQ . 30% TL . 70% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1- Đơn chất-Hợp chất-Nguyên tử-Phân tử -Biết và vận dụng được khái niệm đơn chất và hợp chất dựa vào số nguyên tố hoá học cấu tạo nên. -Biết và vận dụng được khái niện NT-PT Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,5 5% 0,5 5% 2- Công thức hoá học -Phân biệt được công thức hoá học dúng hay sai dựa vào hoá trị của chúng. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,5 5% 0,5 5% 3-Sự biến đổi chất -phản ứng hoá học -Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học. - xác định được chất tham gia và chất tạo thành. Số câu hỏi 1 0,5 1,5 Số điểm 0,5 5% 0,5 5% 1 10% 4-Hoá trị - Biết cách tính hoá trị của nguyên tố chưa biết. -Nhận biêt được một công thức hoá học đúng dựa vào hoá trị. -Lập được CTHH của hợp chất 2 nguyên tố (hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử) dựa vào hoá trị của chúng. Số câu hỏi 0,5 0,5 1 Số điểm 1,5 15% 1 10% 2,5 25% 5-Định luật bảo toàn khối lượng-Phương trình hoá học -Biết cân bằng phương trình phản ứng. -Lập được phương trình hoá học theo các bước.khi biết các chất tham gia và sản phẩm Số câu hỏi 1 0,5 1,5 Số điểm 0,5 5% 1 10% 1,5 15% 6-Mol-Chuyển đổi giữa khối lượng ,thể tích và mol -vân dụng được công thức chuyển đổi giữa số mol và khối lượng để làm bài tập Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,5 5% 0,5 5% 7-Tỉ khối Hiểu được công thức tính tỉ khối khí A so với khí B và khí A so với không khí Số câu hỏi 1 1 Số điểm 0,5 5% 0,5 5% 8-Tính theo CTHH và PTHH -Biết tính khối lượng của các chất tham gia phảm ứng và sản phẩm theo PTHH. - Xác định đươc thành phần % của các ng/tố khi biết CTHH. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 3 30% 3 30% Tổng số câu 2 0,5 3 1,5 1 1 9 Tổng số điểm 1,0 10% 1,5 15% 1,5 15% 2,5 25% 0,5 5% 3 30% 10 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA Phần I : Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu của đáp án đúng: Câu1) Dãy công thức hoá học nào sau đây đều là hợp chất : H2O, O2, CO2 B. CuCl2 , MgO, N2 C. K2O , ZnO, CuO D. BaO , Mn , CO Câu 2. Có sơ đồ phản ứng như sau. Al + HCl ---> AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng các hệ số thích hợp lần lượt là: A. 1:2:3:4 B. 2:6:2:3 C. 3:6:2:3 D. 2:3:2:3 Câu 3) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học: Cồn để trong lọ không đậy kín bị bay hơi Thuỷ tinh khi đun nóng đỏ uốn cong được Thanh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ Khi nung nóng, nến chảy lỏng rồi thành hơi Câu 4) Khí A có tỉ khối đối với khí hidro bằng 14 . Vậy A là chất khí nào? A. O2 B. N2 C. Cl2 D. F2 Câu 5) Đơn chất là những chất được tạo nên bởi bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. 1 nguyên tố B. 2 nguyên tố C. 3 nguyên tố D. 2 nguyên tố trở lên Câu 6) Hãy cho biết , 32 gam Cu có số mol là bao nhiêu? A. 64 mol B. 0.5 mol C. 0.25 mol D. 32 mol Phần II: Tự luận. (7 điểm) Câu. 1) Lập công thức hoá học của các chất tạo bởi các thành phần cấu tạo Al (III) và nhóm SO4 (II). Tính hoá trị của sắt trong CTHH sau Fe2O3 . Biết K có hoá trị I và O có hoá trị II => KO2 Công thức hoá học trên đúng hay sai ? vì sao ? Câu. 2) Cho sơ đồ phản ứng : Zn + O2 -----> ZnO a. Cho biết chất tham gia phản ứng , chất tạo thành ? b.Cân bằng để hoàn thành phương trình hoá học trên ? Câu. 3) a.Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng khi đốt cháy 3,1 gam phôtpho. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2 ----> P2O5 b. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong CTHH sau. Na2SO4 V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I.Trắc nghiêm khách quan .(3 điểm) - Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B C B A B Phần II. Tự luận: (7 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 a, - Công thức dạng chung :Alx(SO4)y - Theo quy tắc: x.III = y . II -Chuyển tỉ lệ: x/y= II/III =2/3 => x=2 , y= 3 =>CTHH là: Al2(SO4)3 b, Gọi hoá trị của Fe là a. -Áp dụng quy tắc hoá trị ta có : 2 . a = 3 . 2 => a = III. - Hoá tri của sắt trong CTHH Fe2O3 là III. c, CTHH trên sai .Vì K(I) , O(II) nên công thức phải là K2O. 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 2 a, - Chất tham gia là: Kẽm và Oxi - Chất tao thành là: Kẽm Oxit b, Cân bằng PT: 2Zn + O2 -> 2 ZnO 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 3 a, - Số mol của P là. np =3,1/31= 0,1 mol - PTHH. 4P + 5O2 -> 2P2O5 Theo PT 4 mol 2 mol Theo đb. 0,1mol x mol => x = = 0,05 mol - Khối lương chất tạo thành là. mP2O5 =0,05 . 142 = 7,1 gam b. Giải: - Khối lượng mol của Na2SO4 là. MNaSO= 23 . 2 + 32 + (16. 4) = 142 g/mol Trong 1mol Na2SO4 có 2mol Na, 1 mol S và 4 mol O % Na = . 100% = 32,4 % % S = . 100% = 22,5 % % O = 100% - (32,4% + 22,5%) = 45,1% 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm VI. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA. 1. Ổn định(1’) 2. Tiến trình kiểm tra. (43’) 3. Nhận xét tiết kiểm tra. (1’) _____________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. CHƯƠNG IV: OXI. KHÔNG KHÍ TIẾT 37. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi. + Tính chất hóa học của oxi. + Sự cần thiết của oxi trong đời sống. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng quan sát TN hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, C rút ra được nx về TN. + Viết được các PTHH. + Tính được thể tích của khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành sau p/ư. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. - GV: Dụng cụ , hóa chất thực hiện thí nghiệm sgk. - HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 1’ ) - Kiểm tra : (ko) - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất vật lí: (15’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( 49,4% khối lượng vỏ trái đất) ? Trong tự nhiên oxi có ở đâu? ? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? GV: Cho HS quan sát lọ đựng oxi ? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi? ? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? ? ở 200C 1lit nước hòa tan được 31 ml khí oxi. NH3 tan được 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít trong nước? GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh nhạt. ? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của oxi? I. Tính chất vật lí: Hs nghe và ghi nhớ. Hs trả lời. - Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và hợp chất. KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 HS quan sát lọ đựng oxi - Là chất khí không màu không mùi. dO/kk = 32/ 29 - Tan ít trong nước - Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có màu xanh nhạt Hoạt động 2: Tính chất hóa học:(20’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi. GV: Giới thiệu chất khí thu được là lưu huỳnh dioxit: SO2 ? Hãy viết PTHH? GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí và trong oxi. GV: Giới thiệu khí thu được là diphôtphpentaoxit P2O5 ?Hãy viết PTHH? ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi? I. Tính chất hóa học: 1.Tác dụng với phi kim: a. Tác dụng với lưu huỳnh HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng - lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí với ngọn lửa màu xanh sinh ra chất khí không màu. S (r) + O2 (k) SO2 (k) b. Tác dụng với photpho: HS: Quan sát hiện tượng và nêu nhận xét - Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành bình dưới dạng bột. 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r) 3: Luyện tập - Củng cố : (8’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Làm bài tập 2 sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 3,4 sgk. ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 38. Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiếp) I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Tính chất hóa học của oxi. + Oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh. - Kỹ năng. + Rèn luyện kỹ năng quan sát TN hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe rút ra được nx về TN. + Viết được các PTHH. + Tính được thể tích của khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành sau p/ư. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: - Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt. - Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Tính chất hoá học: (20’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.? ? Có dấu hiệu của phản ứng không? GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt nóng đỏ đưa nhanh vào bình đựng oxi ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng? Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4 ? Hãy viết PTHH? GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao. Phản ứng của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic và nước đồng thời tỏa nhiều nhiệt ? Hãy viết PTHH? 2.Tác dụng với kim loại: HS: Quan sát nhận xét hiện tượng - Sắt cháy sáng chói , không có lửa , không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu 3 Fe(r) + 2O2 (k) Fe3O4 (r) 3. Tác dụng với hợp chất: HS nghe ghi nhớ PTHH CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O Hoạt động 2:Bài tâp:(17’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài tập1. Đốt cháy hòan toàn 3,2 g khí metan. a. Tính V khí oxi ở đktc cần dùng b. Tính khối lượng khí CO2 tạo thành sau phản ứng Hướng dẫn giải: mCH nCH nO VO nCO mCO 2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi II.Bài tập: Hs đọc đề giải 1.Bài tập1: nCH = 3,2 : 16 = 0,2 mol PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l) Theo PT nO = 2 nCH = 2. 0,2 mol = 0,4 mol VO = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l) nCO = nCH = 0,2 mol mCO = 0,2 . 44 = 8,8g 2.Bài tập 2: 2Cu + O2 2CuO C + O2 CO2 4Al + 3O2 2 Al2O3 3: Luyện tập - Củng cố : (2’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đọc ghi sgk. 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 5 sgk. ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 39. Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác. + Khái niệm phản ứng hóa hợp + Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. - Kỹ năng. + Xác định được sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế. + Nhận biết được một số PƯHH cụ thể thuộc loai phản ứng hóa hợp. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. + THBĐKH. GD cho hs ý thức bảo vệ môi trường khi sử dụng oxi trong việc đốt nhiên liệu. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1. Sự oxi hóa:( 10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà HS đã làm ở phần KTBC ( GV lưu ở góc bảng) ? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì chung? GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất đó. ? Vậy sự oxi hóa một chất là gì? ? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng ngày? I. Sự oxi hóa: HS nhận xét. HS trả lời. - Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. HS lấy ví dụ HS khác nhận xét Hoạt động 2. Phản ứng hóa hợp:( 16’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Treo bảng phụ ghi các PTHH 1. CaO + H2O Ca(OH)2 2. 2Na + S Na2S 3. 2Fe + 3Cl3 2FeCl3 4. C + O2 CO2 ? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng và số sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên? GV: Các phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì? GV: Gọi HS đọc lại định nghĩa. GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. GV: Phát phiếu học tập: Hoàn thành các PTHH sau: a. Mg + ? t MgS b. ? + O2 t Al2O3 c. 2H2O ĐF H2 + O2 d. CaCO3 t CaO + CO2 e. ? + Cl2 t CuCl2 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O Trong các phản ứng trên phản ứng nào thuộc loại hóa hợp? Giải thích? HS thảo luận theo nhóm GV: Đưa kết quả đúng các nhóm chấm chéo cho nhau. II. Phản ứng hóa hợp: HS quan sát. HS nhận xét HS khác bổ sung HS trả lời Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. HS nghe, ghi nhớ. HS nhận phiếu học tập thảo luận nhóm hoàn thành. Đại diện 1 - 2 nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bổ sung. a. Mg + S t MgS b. 4Al + 3O2 t 2Al2O3 c. 2H2O ĐF 2H2 + O2 d. CaCO3 t CaO + CO2 e. Cu + Cl2 t CuCl2 f. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O - Phản ứng a,b,e là p/ư hóa hợp vì chỉ tạo nên 1 sản phẩn. Hoạt động 3. ứng dụng của oxi:( 8’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Cho HS quan sát tranh ứng dụng của oxi, đọc nội dung sgk. ? Nêu các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống? * THBĐKH. - Trong quá trình sử dụng oxi vào sự đốt nhiên liệu, nó đã sinh ra một lượng không nhỏ các khí độc hại tới môi trường cũng như tới đời sống con người. Vậy ta cần làm gì khi sử dụng oxi vào việc đốt nhiên liệu? III. ứng dụng của oxi: - HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi - Sự hô hấp: + Oxi rất cần cho hô hấp của con người và động thực vật( Phi công, thợ lặn) - Sự đốt nhiên liệu: + Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá đá) HS nghe và đưa ra một số biện pháp bảo vệ môi trường để ko ảnh hưởng tới khí hậu. 3: Luyện tập - Củng cố : (5’ ) - GV chốt lại kiến thức cần nhớ. - Đọc ghi sgk. - Làm bài tập 2 sgk- 87 4. Hướng dẫn về nhà. ( 1’ ) - Học bài, chuẩn bị tốt cho bài học sau . - Làm bài tập 4,5 sgk. ___________________________ Ngày dạy: Lớp 8A:............................... Lớp 8B:................................. Lớp 8C:................................. TIẾT 40. Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức. Biết được. + Khái niệm oxit. + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của KL và PK có nhiều hóa trị. + Cách lập CTHH của oxit. + Khái niệm oxit axit và oxit bazo. - Kỹ năng. + Phân loại oxit bazo, oxit axit dựa vào CTHH cụ thể . + Gọi được tên 1 số oxit theo CTHH và ngược lại. + Lập được CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố. -Thái độ: + Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp , trao đổi nhóm, trực quan. III. PHƯƠNG TIỆN. GV: Đồ dùng dạy học. HS: Đồ dùng học tập, tìm hiểu trước nội dung bài. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Đặt vấn đề. ( 5’ ) - Kiểm tra : ? Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp, sự oxi hóa lấy ví dụ minh họa? - Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : Hoạt động 1: Oxit: (10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Nêu mục tiêu của tiết học Đưa ra một số oxit Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3 ? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit? ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? GV: Bài tập Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3, Fe2O3, CO2, NaCl, CaO. GV: Chốt kiến thức I. Oxit: HS nghe Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3 HS nhận xét HS nêu định nghĩa. - Định nghĩa: Oxit là những hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. HS hoạt động theo nhóm trả lời. Các nhóm báo cáo kết quả Các nhóm khác bổ sung nếu có - Hợp chất nào thuộc loại oxit: K2O, SO3,, Fe2O3, CO2, CaO. Hoạt động 2. Công thức:(10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại - Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố. - Nhắc lại các thành phần của oxit? GV giả sự ta gọi M là KHHH của ng/tô kim loại hoặc phim kim O là oxi, x, y lần lượt là chỉ số của M và O. ? Em hãy viết công thức chung của oxit? II. Công thức: HS nhắc lại HS theo dõi viết CTHH chung của oxi. Công thức chung: MxOy Trong đó: M : là các NTHH x, y là các chỉ số Hoạt động 3.Phân loại:(10’ ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Thông báo có 2 loại oxit ? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? GV: Nhận xét giới thiệu các oxit axit và các axit tương ứng. ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ? GV: Nhận xét giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ. III.Phân loại: a. O

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12501250.doc
Tài liệu liên quan