Giáo án Tuần 2 Lớp 4

CHÍNH TẢ: ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.

I - Mục t¬iêu:

1) Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày bài CT: “Mười năm cõng bạn đi học” sạch sẽ, đúng quy định.

2) Kỹ năng: Luyện viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.

Làm đúng bài tập 2 và BT3 phân biệt s/x, ăn/ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x.

3) Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở tự giác trong học tập.

II - Đồ dùng dạy - học:

* Giáo viên: Giáo án, sgk, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b, phần dưới để chừa cho hs làm tiếtp bài tập 3.

* Học sinh: Vở bài tập tiếng việt tập 1.

III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập

IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

 

doc51 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 2 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. -HS chỉ vị trí dãy núi HLS và mô tả dãy núi HLS trên bản đồ địa lí VN. * Dãy núi HLS nằm giữa sông Hồng và sông Đà nằm ở phía bắc của nước ta. “Đây là dãy núi cao, đồ sộ có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc thung lũng thường hẹp và sâu”. + Gọi là thung lũng - HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý sau. + Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m là đỉnh núi cao nhất nước ta. + Vì đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta nên còn được gọi là “nóc nhà” của TQ. + Phan-xi-păng có đỉnh nhọn và sắc, xung quanh có mấy mù che phủ. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Dãy núi dài nhất cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn rất dốc thung lũng hẹp và sâu. HS đọc và trả lời câu hỏi. + Ở những nơi cao của HLS khí hậu lạnh quanh năm.Vào mùa đông có khi có tuyết rơi . -HS chỉ và GV hướng dẫn cách chỉ và nêu: Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía Bắc. ________________________________________________ MĨ THUẬT BÀI 2: VẼ HOA LÁ ( Vẽ theo mẫu ) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được hình dáng, đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của hoa lá. - Học sinh biết cách vẽ hoa lá. - Học sinh vẽ được bông hoa, lá theo mẫu. -Hs khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: GV:Sgk, sgv, tranh ảnh một số loại hoa lá có hình dáng màu sắc đẹp. Một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ hoa lá đẹp để làm mẫu vẽ. Hình gợi ý cách vẽ hoa lá trong bộ đồ dùng học tập. HS: Một số hoa lá thật, giấy vẽ hoặc vở thực hành bút chì, tẩy, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra đồ dùng: 1' 3. Bài mới: 31' Giới thiệu bài: Xung quanh chúng ta có rất nhiều loại hoa lá và có rất nhiều loại hoa lá đẹp. Vậy hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách vẽ các loại hoa lá nhé. HĐ 1: Quan sát nhận xét: - Giáo viên cho học sinh quan sát hoa lá đặt câu hỏi: ? Đây là bông hoa gì ? Lá gì. ? Em hãy nêu hình dáng đặc điểm của từng loại hoa lá. ? Màu sắc của các loại hoa lá thế nào. ? Em hãy so sánh cành hoa hồng và cành hoa huệ. ? Em hãy kể tên một số bông hoa mà em biết. ? Màu sắc, hình dáng của hoa lá đó như thế nào. - Xung quanh chúng ta có rất nhiều hoa lá mỗi loại có một vẻ đẹp riêng. HĐ 2: Cách vẽ: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát trước khi vẽ. - B1: Vẽ khung hình chung của lá. - B2: ước lượng tỷ lệ và vẽ phác các nét chính của hoa lá. - B3: Chỉnh sửa cho gần giống mẫu vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa lá. - B4: Vẽ màu theo ý thích, chú ý vẽ không chờm ra ngoài. HĐ 3: Thực hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy mẫu đã chuẩn bị để vẽ. -Hs khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. - Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến từng bàn để quan sát và gợi ý. HĐ 4: Nhận xét đánh giá: - Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có ưu điểm, nhược điểm để nhận xét. + Cách sắp xếp hình vẽ trong giấy. + Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu. 4.dặn dò: 2' - Quan sát các con vật và tranh ảnh về con vật. - Học sinh bày lên bàn cho giáo viên kiểm tra. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát, trả lời. - Học sinh trả lời theo từng cái lá, hoa giáo viên cho xem. - Hoa hồng, hoa thược dược hình tròn. - Lá màu xanh, có bông hoa thì màu đỏ, tím, vàng. - Học sinh trả lời. - Học sinh kể thêm. - Học sinh trả lời. - Học sinh quan sát các bước trong bộ đồ dùng học tập. - Học sinh quan sát kỹ mẫu, cầm trên tay để nhìn vẽ. - Sắp xếp hình vẽ hoa lá cho cân đối với tờ giấy. - Học sinh cùng nhận xét bài vẽ của bạn, của mình. - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ. ____________________________________________________________ TIẾNG VIỆT TĂNG CƯỜNG TẬP ĐỌC: MẸ ỐM I. Mục tiêu - Đọc đúng: lá trầu, kép lỏng, nóng ran, cho trứng. Biết đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hướng dẫn hs luyện đọc - GV đọc mẫu - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn ( 2- 3 lượt) - Cho hs luyện đọc theo cặp 2. Đọc diễn cảm - Gọi 7 hs tiếp nối nhau đọc 7 đoạn của bài -? Bài đọc với giọng như thế nào? - GV hướng dẫn hs cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu. - GV đọc mẫu đoạn thơ - Cho hs luyện đọc theo cặp - Gọi một vài cặp thi đọc diễn cảm - GV theo dõi, uốn nắn - Nhận xét, ghi điểm cho cạp đọc tốt 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà luyện đọc bài ở nhà. - HS theo dõi trong SGK - 7 hs đọc nối tiếp, hs khác theo dõi nhận xét - HS luyện đọc theo cặp - 2 hs đọc cả bài - 7 hs đọc nối tiếp đoạn - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng tình cảm. - HS theo dõi tìm từ ngữ nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp - 1 vài cặp thi đọc diễn cảm Ngày soạn: 10/09/2018 Ngày giảng: T4/12/09/2018 TẬP ĐỌC TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. ( T19) I) Mục tiêu: * Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. * Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha. ( TL các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.) II) Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc, các tập truyện cổ như :Tấm Cám, Thạch Sanh, cây khế... HS : Sách vở môn học, sưu tầm truyện cổ. III) Phương pháp: - Quan sát. giảng giải, đàm thoại, thảo luận, thực hành, luyện tập. IV) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS 2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - phần 2 + trả lời câu hỏi. GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài - Ghi bảng. * Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV chia đoạn: bài chia làm 5 khổ thơ. + Đoạn 1: Từ đầu đến phật tiên độ trì. + Đoạn 2: Tiếp theo đến rặng dừa nghiêng soi. + Đoạn 3: Tiếp theo đến ông cha của mình. + Đoạn 4: Tiếp theo đến chẳng ra việc gì. + Đoạn 5: phần còn lại. - Gọi 5 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc từ đầu đến ...đa mang + trả lời câu hỏi: + Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ? + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào? GV giảng: Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Đoạn thơ này nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? -Yêu cầu HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa truyện mình kể ! - Gọi HS đọc hai câu thơ cuối và trả lời câu hỏi : Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ? + Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì? HSG: + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì? Gv ghi ý nghĩa lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS đọc cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng một đoạn thơ. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố, dặn dò: 4' - Nhận xét giờ học - Dặn dò: Đọc lại bài, học thuộc ý nghĩa 2 HS thực hiện yêu cầu - HS ghi đầu bài vào vở - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng khổ thơ - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa, có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta. - ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu. - Lắng nghe 1.Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành. -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. +Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta. + HS tự nêu theo ý mình + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa . + HS lần lượt kể và nêu ý nghĩa. + Truyện cổ là những lời dăn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, thầyng bằng, chăm chỉ, tự tin. 2. Những bài học quý của cha ông muốn răn dạy con cháu đời sau. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của ông cha. HS ghi vào vở - nhắc lại - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp - 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất, thuộc bài nhất. _______________________________________________ CHÍNH TẢ: ( NGHE – VIẾT) TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. I - Mục tiêu: 1) Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày bài CT: “Mười năm cõng bạn đi học” sạch sẽ, đúng quy định. 2) Kỹ năng: Luyện viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh. Làm đúng bài tập 2 và BT3 phân biệt s/x, ăn/ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ăng hoặc âm đầu s/x. 3) Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở tự giác trong học tập. II - Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Giáo án, sgk, 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b, phần dưới để chừa cho hs làm tiếtp bài tập 3. * Học sinh: Vở bài tập tiếng việt tập 1. III - Phương pháp: Giảng giải, phân tích, thảo luận nhóm, luyện tập IV - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp những tiếng có âm đầu là l/n hoặc an/ang ở tiết trước. - GV nxét về chữ viết của hs. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD nghe, viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Y/c HS đọc đoạn văn và hỏi: + Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh? + Việc làm của Sinh đang trân trọng ở điểm nào? * HD viết từ khó: - Y/c HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả? - HD HS những tên riêng cần viết hoa. - Y/c HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu thơ cho HS viết (mỗi câu đọc 2 - 3 lượt). - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. * Chấm chữa bài: - GV chấm 7 - 10 bài. - GV nêu nxét chung c) HD làm bài tập: Bài 2: - Gọi 1 HS đọc y/c, cả lớp đọc thầm và tự làm bài. - GV đính 3 tờ phiếu có ghi nội dung bài tập lên bảng, mới 3 hs lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV chốt lại lời giải, kết luận bạn thắng cuộc. - Các từ đúng: Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao? - để xem. - Y/c HS đọc lại toàn bộ bài đã làm. - Câu chuyện đáng cười ở chi tiết nào? Bài 3: Lựa chọn phần a. a. GV gọi 1 em đọc y/c. - Y/c HS tự làm bài. -Y/c HS giải thích câu đố. GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - Y/c HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiéng bắt đầu s/x (M: súng, sách, sân, xẻng, xà phòng...) hoặc các tiếng chứa vần ăn/ăng (M: chăn, khăn, măng...). - Đọc lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi” và học thuộc lòng cả hai câu đố. - GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Học sinh làm theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi. - Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm. - Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 ki - lô - mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu gập ghềnh. - HS viết bảng con. Tuyên Quang, ki -lô - mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt, Đoàn-Trường Sinh, Hanh. - Tuyên Quang, Đoàn Trường, Sinh, Hanh, Chiêm Hoá. - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bc. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS theo dõi soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, đối chiếu với SGK và tự sửa những chữ viết sai sang lề vở. - 1 HS đọc to y/c của bài cả lớp đọc thầm lại truyện vui “Tìm chỗ ngồi” suy nghĩ và làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - 3 HS lên bảng làm bài. - Hs nxét, chữa bài. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng - 2 HS đọc lại toàn bài. - Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thực chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi. - HS đọc y/c trong sgk. - HS cả lớp thi giải nhanh viết đúng chính tả lời giải đố. Lời giải: Chữ sáo và sao. - Dòng 1: Sáo là tên một loài chim. - Dòng 2: Bỏ dấu sắc thành chữ sao. - HS lắng nghe về nhà làm bài. - HS ghi nhớ - HS nghe. ___________________________________________________ TOÁN TIẾT 8 : HÀNG VÀ LỚP I) Mục tiêu: - Biết được lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng : hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí, của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, ham thích học toán. II) Đồ dùng dạy - học : - GV : Giáo án, SGk, kẻ sẵn phần đầu bài của bài học. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. III)Phương pháp: Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, T. hành IV)Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy học Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng làm bài Viết 4 số có sáu chữ số: 8,9,3,2,1,0 và 0,1,7,6,9 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài - Ghi bảng. b. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: + Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? + Các hàng này được xếp vào các lớp, đó là những lớp nào, gồm những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột và yêu cầu HS đọc và viết số vào cột ghi hàng. - GV yêu cầu HS làm tương tự với các số : 65 400 và 654 321. + Gọi HS đọc theo thứ tự từ hàng đơn vị đến hàng trăm nghìn. c. Thực hành : Bài 1: Viết theo mẫu: GV cho HS quan sát và phân tích mẫu trong SGK + Yêu cầu mỗi HS trong nhóm điền vào bảng số những chỗ còn thiếu. + Yêu cầu HS đọc lại các số đã viết vào bảng của nhóm mình. GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: ( 11) a . Yêu cầu HS lần lượt đọc các số và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? b. Yêu cầu HS đọc bảng thống kê và ghi số vào cột tương ứng. - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết mỗi số sâu thành tổng theo mẫu. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập rồi tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. Bài 4 - GV đọc từng số trong bài cho HS viết số. - GV nhận xét và ghi điểm hs. Bài 5 : Y/C hs về nhà làm bài 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ So sánh các số có nhiều chữ số” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. a. 93 210 ; 982 301 ; 398 210 ; 391 802 b. 976 160 ; 796 016 ;679 061 ; 190 676 - HS ghi đầu bài vào vở - Hàng đơn vị, hàng chục,hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn... - Lớp đơn vị gồm 3 hàng : hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - HS đọc số: Ba trăm hai mươi mốt Viết số: 321 - HS làm theo lệnh của GV - HS đọc theo yêu cầu. -HS quan sát và phân tích mẫu Đọc số Viết số Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn HN HT HC H đv Năm 54312 5 4 3 1 2 Bốn 45213 4 5 2 1 3 Năm 54302 5 4 3 0 2 Sáu 65430 6 5 4 3 0 0 Chín 912800 9 1 2 8 0 0 - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - HS chữa đọc số, các nhóm khác nhận xét, bổ sung thêm. - HS chữa bài vào vở HS đọc theo yêu cầu: + 46 307: Bốn mươi sáu nghìn, ba trăm linh bảy - chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. + 56 032: Năm mươi sáu nghìn, không trăm ba mươi hai - chữ số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị. + 123 517 : Một trăm hai mươi ba nghìn, năm trăm mười bảy - chữ số 3 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn. + 305 804: Ba trăm linh năm nghìn, tám trăm linh tư. - chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn. + 960 783: Chín trăm sáu mươi nghìn, bảy trăm tám mươi ba- chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị. - HS thực hiện theo yêu cầu. Số 38 753 67 021 79 518 30 671 715519 Giá trị chữ số 7 700 7 000 70 000 70 700000 - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở. 52 314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1 - HS chữa bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài.HS cả lớp làm bài vào vở. - Lắng nghe - Ghi nhớ ______________________________________________________ LỊCH SỬ BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượnglịch sử hay địa lí trên bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên BĐ theo quy ước. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dưạ vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - GD hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Bản đồ hành chính VN - HS: Vở ghi, SGK * Dự kiến tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức.1’ 2.Kiểm tra bài cũ :2-3’ - Gọi 2 em trả lời câu hỏi : + Bản đồ dùng để làm gì ? + Kể một số đối tượng địa lý được thể hiện trên Bản đồ ? - GV nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới :29-30’ a. Giới thiệu bài :1’ - Ghi bảng. b.Tìm hiểu bài:28-29’ *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.(10-12’) - GV cho HS quan sát Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam và trả lời câu hỏi : + Tên Bản đồ cho ta biết điều gì ? + Yêu cầu HS lên chỉ và đọc một số ký hiệu phần chú giải trên Bản đồ. + Yêu cầu 1 HS lên chỉ vị trí của đất nước ta. + Chỉ phần biên giới đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ! - GV giúp HS nêu được các bước sử dụng bản đồ (như sgk) - GV nhận xét hướng dẫn thêm cho HS * Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.6-8’ - GV Yêu cầu HS quan sát hình phần a,b và nêu nhiệm vụ : + Em hãy chỉ hướng Bắc, Nam , Đông, Tây trên lược đồ! + Hoàn thành bảng sau vào vở! - GV nhận xét, hướng dẫn thêm cho HS. - Yêu cầu HS quan sát hình 2 và trả lời: + Đọc tỉ lệ của Bản đồ. + Hoàn thiện bảng sau vào vở, ghi tên và vẽ ký hiệu thể hiện. - GV hỏi nhận xét, khen ngợi HS. - Yêu cầu HS lên chỉ đường biên giới quốc gia trên Bản đồ. + Kể tên các nước láng giềng và Biển, đảo, quần đảo của Việt Nam ! * GV ghi bảng : - Các nước láng giềng là: Trung Quốc, Lào, Căm - pu - chia + Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Các quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa + Một số đảo : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà. + Kể tên một số con sông được thể hiện trên Bản đồ ! * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp : 6-8’ - GV treo Bản đồ hành chính lên bảng. - Yêu cầu 1 HS đọc tên Bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên Bản đồ. + Nêu và chỉ những Tỉnh, Thành phố của mình. -GV hướng dẫn cách chỉ + Qua bài học này các em hiểu được điều gì? - GV tổng kết toàn bài và rút ra bài học, ghi bảng. 4. Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Muốn sử dụng được Bản đồ ta cần phải làm gì ? - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “N­íc V¨n Lang” - HS theo dõi và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - HS ghi đầu bài vào vở - HS quan sát bản đồ và trả lời theo yêu cầu: + Để đọc các ký hiệu của một số đối tượng địa lý. +Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối địa lí +Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ dựa vào kí hiệu. - HS trao đổi và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày - Lần lượt từng HS lên chỉ - Lần lượt từng HS lên chỉ - Muốn sử dụng bản đồ ta thực hiện qua 3 bước: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng địa lí. - HS hoạt động theo nhóm, quan sát hình và chỉ theo yêu cầu. - HS lên chỉ. - HS điền và vẽ ký hiệu vào vở. Đối tượng lịch sử Ký hiệu thể hiện Quân ta mai phục. Quân ta tấn công. Địch tháo chạy. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Tỉ lệ là 1 : 9 000 000 + HS vẽ vào vở Đối tượng lịch sử Ký hiệu thể hiện Đường biên giới Sông Thủ đô - 3,4 Hs lên chỉ - Nhiều HS nêu. + Các nước láng giềng là: Trung Quốc, Lào, Căm - pu - chia + Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Các quần đảo: Trường Sa, Hoàng Sa + Một số đảo : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà. - Một số sông chính: Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Cửu Long, Sông Tiền, Sông Hậu. - HS chỉ trên Bản đồ theo yêu cầu - HS lần lượt lên chỉ và nêu tên Tỉnh (Thành phố ) của địa phương mình - Biết cách chỉ Bản đồ, đọc tên trên Bản đồ, biết xem bảng chú giải và tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên Bản đồ. - HS đọc bài học - HS nhắc lại - Lắng nghe, ghi nhớ ____________________________________________________ KHOA HỌC BÀI 4: CÁC CHẤT DINH DỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN, VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG. (Mức độ tích hợp GDBV Môi trờng: Liên hệ,bộ phận-HĐ1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Kể tên các chất dinh dỡng có trong thức ăn: Chất bột đờng chất đạm, chất béo, chất vi ta min, chất khoáng. - Kêt tên thức ăn chứa nhiều chất bột đờng,: Gạo, bánh mì, ngô, khoai, sắn, - Nêu đợc vai trò của chất bột đờng đối với cơ thể: cung cấp năng lợng cần thiết cho hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Mối quan hệ giữa con ngời với môi trờng: con ngời cần đến không khí, thức ăn,nớc uống từ môi trờng. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình trang 10, 11 trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. - HS: Vở ghi, sgk. * Dự kiến tổ chức : cá nhân, nhóm,cả lớp III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Ho¹t ®éng cña GV Ho¹t ®éng cña HS 1. Ổn định( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 2-3’) ? Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất ? - Nhận xét và cho điểm. 3. Dạy bài mới( 30-32’) a. Giới thiệu bài- ghi đâù bài(1’) Các chất dinh dỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đờng. Hoạt động 1 : Tập phân loại thức ăn.(12-14’) * Mục tiêu: - Học sinh biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. * Cách tiến hành - Theo dõi giúp đỡ HS Việc 1 - Yêu cầu nhóm đôi cùng nhau trả lời câu hỏi. ? Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn thờng dùng vào các bữa: sáng, tra, tối: ? Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác ? (Học sinh đọc mục cần biết trang 10 trong sách giáo khoa). Việc 2 ( làm việc cả lớp). - Gọi đại diện một số cặp trình bày kết quả. - Kết luận: Ngời ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: * Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay động vật. * Phân loại theo lợng các chất dinh dỡng đợc chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm: + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đờng. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều Vi ta min và chất khoáng. ( Ngoài ra trong nhiều loại thức ăn còn chứa chất xơ và nớc) +THMT:?Em hãy nêu mối quan hệ giữa con người với môi trờng? Hoạt động2: Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng.(12-13’) * Mục tiêu : + Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc thực vật. - Việc 1 - YC trả lời các câu hỏi sau : 1. Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11. 2. Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ? 3. Hằng ngày em thường ăn những thức ăn nào có chứa nhiều chất bột đường ? - Tuyên dương nhóm trả lời đúng và đủ. Kết luận - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ của cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì,. một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. Việc 2: Làm với phiếu học tập - Theo dõi giúp đỡ HS - Nhận xét , chữa bài. 4.Củng cố - dặn dò( 1-2’) Liên hệ: ? Để cơ thể đợc khoẻ mạnh hàng ngày chúng ta phải ăn úông như thế nào đảm bảo đủ chất ? - Về nhà đọc nội dung bạn cần biết trong trang 11. SGK. - Hàng ngày trong bữa ăn cần phải ăn nhiều loại thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng. - T. kết tiết học. - Hát. - Cơ quan tiêu hoá: - Cơ quan hô hấp:. - Cơ quan tuần hoàn:. - Ghi đầu bài. - Làm việc nhóm 2 : trả lời câu hỏi trong SGK trang 10 và hoàn thành phiếu bài tập. - 2 HS đọc mục bạn cần biết trang 10 - Đại diện báo cáo – các nhóm khác NX bổ sung. +Mối quan hệ giữa con ngời với môi trờng là: con ngời cần đến không khí, thức ăn,nớc uống từ môi trờng. - Làm việc theo cặp : nói tên các thức ăn có chứa chất bột đường ở các hình trang 11 SGKvà tìm hiểu về vai trò của chất bột đường ở mục bạn cần biết. - Gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối tây, khoai lang. - Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể. - Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì - Làm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an L4 tuan 2 20182019_12453367.doc
Tài liệu liên quan