Giáo án Vật lý 6 học kì I

BÀI 8. TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó;

 - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.

 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thí nghiệm, thực hành, hợp tác trong các hoạt động nhóm.

 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

 - Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 chậu nước, 1 chiếc êke.

 - Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH

- Năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực tính toán.

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực sáng tạo.

- Năng lực tự học.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

 

doc54 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 học kì I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và yêu cầu HS ghi vở III. VẬN DỤNG - HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C9, C10, C11. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. C9. - Ta lấy tay búng vào một hòn bi sắt đang đứng yên trên mặt ngang thì viên bi sẽ chuyển động. - Lực thắng xe làm cho xe dừng lại. - Khi kéo cờ lực kéo của tay học sinh làm cho dây và cờ chuyển động. C10. - Bẻ cong một sợi dây kẽm. - Kéo dãn một lò xo - Dùng tay nén khăn lau bảng. C11. Cầu thủ đá vào quả bóng đứng yên làm quả bóng biến dạng đồng thời quả bóng biến đổi chuyển động. - Học sinh các nhóm nêu nhận xét - Chú ý lắng nghe 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc phần ghi nhớ cuối bài học và phần có thể em chưa biết. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Trường hợp nào sau đây vật không biến đổi chuyển động ? A. Xe đang chuyển động bị dừng lại. B. Xe đang đứng yên bắt đầu chuyển động. C. Xe chuyển động nhanh dần. D. Xe chuyển động đều không chuyển hướng. Câu 2. Ta lấy tay ép vào trái banh đang nằm sát tường, nhận xét nào sau đây đúng ? A. Trái banh bị biến dạng. B. Trái banh bị biến đổi chuyển động. C. A hoặc B D. A và B Câu 3. Trong các trường hợp sau, vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động hoặc vừa biến dạng vừa biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng. Đánh dấu x vào ô ð thích hợp. Hiện tượng Bị biến dạng Biến đổi chuyển động a. Lò xo bị ép b. Quả bóng đập vào tường bị bật trở lại c. Kéo dãn sợi dây cao su d. Xe lửa chạy chậm dần khi tới nhà Ga ĐÁP ÁN 1. D 2. A 3. Hiện tượng Bị biến dạng Biến đổi chuyển động a. Lò xo bị ép x b. Quả bóng đập vào tường bị bật trở lại x x c. Kéo dãn sợi dây cao su x d. Xe lửa chạy chậm dần khi tới nhà Ga x Tuần 7 Ngày dạy Tiết 7 Lớp 6A: 17/10/2018 Ngày soạn: ...... Lớp 6B: 17/10/2018 Lớp 6C: 17/10/2018 BÀI 8. TRỌNG LỰC ĐƠN VỊ LỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó; - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thí nghiệm, thực hành, hợp tác trong các hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 chậu nước, 1 chiếc êke. - Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV gọi một HS đọc to mẫu đối thoại giữa bố và con ở đầu bài. - Em có đồng ý với lời giải thích của người bố hay không? Tại sao em biết là Trái đất hút các vật? Bây giờ chúng ta cùng xem xét kỹ vấn đề này trong bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm về trọng lực - GV ta coi lời giải thích của người bố như một dự đoán. Chúng ta hãy làm TN để chứng tỏ rằng đúng là Trái đất tác dụng lên vật một lực hút. - GV yêu cầu HS nêu phương án TN. + Trạng thái của lò xo như thế nào? + Lực đó có phương và chiều như thế nào? - GV yêu cầu HS phân tích lực để chỉ ra lực cân bằng là lực nào? - GV yêu cầu HS quan sát GV tiến hành làm TN cầm một viên phấn trên cao rồi đột nhiên buông tay ra. - Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết quả của hiện tượng tác dụng lực? - GV yêu cầu HS phân tích câu C2 để trả lời câu C3. - GV điều khiển HS trong lớp trao đổi thống nhất câu trả lời. + Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? + Người ta thường gọi cường độ của trọng lực là gì? I. TRỌNG LỰC LÀ GÌ? 1. Thí nghiệm - HS hoạt động theo nhóm tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét trạng thái của lò xo. - HS hoạt động cá nhân để trả lời câu C1. C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng. Lực này có phương thẳng đứng và chiều hướng lên trên, quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo. - HS quan sát TN để đưa ra câu trả lời đúng. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2. C2: Khi viên phấn buông ra nó bắt đầu rơi chuyển động của nó đã biến đổi. Vậy phải có một lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. - HS hoạt động theo nhóm để đưa ra câu trả lời đúng. C3: (1) cân bằng (2) Trái Đất (3) biến đổi (4) lực hút (5) Trái Đất 2. Kết luận - HS đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi của GV. + Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này gọi là Trọng lực. + Cường độ của trọng lực thường gọi là trọng lượng của vật. Hoạt động 2. Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực - GV yêu cầu HS lắp TN hình 8.2 SGK và trả lời các câu hỏi. + Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? + Dây dọi có cấu tạo như thế nào? + Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy? - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến. - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC 1. Khái niệm - HS tiến hành lắp TN hình 8.2 và trả lời câu hỏi. + Dây dọi người thợ xây dùng để xác định phương thẳng đứng. + Dây dọi gồm một quả nặng buộc vào một sợi dây mềm. + Phương của dây dọi là phương thẳng đứng. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. C4: a) (1) cân bằng; (2) dây dọi; (3) thẳng đứng b) (4) Từ trên xuống dưới. 2. Kết luận - Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới. Hoạt động 3. Tìm hiểu đơn vị của lực - GV yêu cầu HS đọc phần thông tin trong sgk. + Đơn vị của lực là đơn vị nào? + Độ lớn của lực là gì? - GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi sau: + m = 1kg. P = ? ; + m = 50kg . P = ? + m = ? Khi P = 10 N. III. ĐƠN VỊ LỰC - HS đọc thông tin trả lời + Đơn vị của lực là Niutơn (kí hiệu là N). + Độ lớn của lực gọi là cường độ lực. - Trọng lượng của một quả cân 100g được tính tròn là 1 Niutơn. 3. Luyện tập - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C6 - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gọi học sinh các nhóm nêu nhận xét - GV chốt lại nội dụng và yêu cầu HS ghi vở IV. VẬN DỤNG - HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C6 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. C6. Phương dây dọi cùng với phương mặt nước tạo thành 1 góc vuông - Học sinh các nhóm nêu nhận xét - Chú ý lắng nghe 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc phần ghi nhớ cuối bài học và phần có thể em chưa biết. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Đơn vị của lực là ? A. Niutơn (N). B. Mét khối (m3). C. Kilogam (kg). D. Mét (m). Câu 2. Trọng lượng quả cân 500 g là bao nhiêu Niutơn ? A. 0,5 N. B. 5 N. C. 50 N. D. 500 N Câu 3. Trọng lực là lực hút của ? A. Mặt trăng. B. Mặt trời. C. Các vì sao. D. Trái đất. Câu 4. Lực hút của Mặt trăng bằng của Trái đất. Một người có trọng lượng 540N trên mặt đất, sẽ có “trọng lượng” trên Mặt trăng là ? A. 54 N. B. 90 N. C. 540 N. D. 40 N Câu 5. Một người trên Mặt trăng có “trọng lượng” 80N, trên mặt đất người đó có trọng lượng là ? A. 480 N. B. 80 N. C. 48 N. D. 800 N Câu 6. Thả viên gạch, viên gạch rơi xuống. Nhận xét nào sau đây sai ? A. Viên gạch rơi theo phương thẳng đứng. B. Do chịu tác dụng của trọng lực. C. Viên gạch rơi theo phương của trọng lực. D. Do viên gạch chịu tác dụng của tay. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 A B D B A D Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: ...... Ngày dạy:24/10/2018 BÀI 9. LỰC ĐÀN HỒI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được vật đàn hồi (qua sự đàn hồi của lò xo); - Nhận biết được đặc điểm của lực đàn hồi; - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng; - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hành thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập. - Cá nhân: kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK). III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV như ta đã biết khi tác dụng một lực lên vật thì có thể làm cho vật đó biến dạng. Nhưng sự biến dạng của các vật có giống nhau hay không? - Ví dụ: kéo một sợi dây cao su dãn ra rồi buông tay và kéo một nắm đất nặn dài ra rồi buông tay. Sự biến dạng của hai vật đó như thế nào? Như vậy sự biến dạng của các vật là không giống nhau. Hôm nay chúng ta cùng xét xem sự biến dạng lò xo có đặc điểm như thế nào? 2. Hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Nghiên cứu sự biến dạng của lò xo - GV yêu cầu HS đọc tài liệu và tiến hành TN theo các bước như trong SGK. - GV theo dõi các bước tiến hành của HS. - GV cần chấn chỉnh cho HS làm TN theo thứ tự. Sau đó kiểm tra từng bước TN của HS. - GV yêu cầu HS sau khi hoàn thành TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận C1. - Thế nào là vật biến dạng đàn hồi? - Thế nào là vật có tính chất đàn hồi? Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi. - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2 SGK. - GV yêu cầu HS làm TN để xác định độ biến dạng của lò xo khi chịu tác dụng của những lực khác nhau. - GV yêu cầu HS trả lời câu C2. - Khi treo quả nặng 50g vào đầu dưới của lò xo thì lực nào kéo dãn lò xo ra? Độ lớn của lực là bao nhiêu? I. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI. ĐỘ BIẾN DẠNG 1. Biến dạng của một lò xo a) Thí nghiệm - HS đọc các bước tiến hành TN ở trong SGK. sau đó làm việc theo nhóm và ghi kết quả vào bảng kết quả 9.1 SGK đã kẻ sẵn. b) Kết luận - HS rút ra kết luận và trả lời câu C1. C1: (1) dãn ra; (2) tăng; (3) bằng. - Vật trở lại hình dạng ban đầu khi lực ngừng tác dụng lực. - Sợi dây thun, vòng lò xo lá tròn; cánh cung 2. Độ biến dạng của lò xo - HS đọc thông tin mục I.2 SGK. sau đó tiến hành TN theo nhóm và trình bày kết quả. - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo. - HS tiến hành trả lời câu C2 và ghi vào cột 4 của bảng 9.1. - Trọng lượng của quả nặng đã kéo dãn lò xo ra. Độ lớn của lực đó là 0,5N. Hoạt động 2. Nghiên cứu về lực đàn hồi và đặc điểm của nó - GV thông báo: Trong TN ở hình 9.2 SGK lò xo biến dạng đã giữ cho quả nặng không rơi. Lực mà lò xo biến dạng tác dụng vào quả nặng trong TN này là lực đàn hồi. - GV yêu cầu HS đọc thông báo rồi hỏi thêm: Lúc đầu khi lò xo chưa biến dạng thì có giữ cho vật khỏi rơi không? Chỉ khi nào lò xo mới tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng? - GV yêu cầu HS quan sát lại TN 9.2 SGK và đặt câu hỏi. + Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn của lực nào? + Vậy lực đàn hồi có quan hệ như thế nào với trọng lượng vật? II. LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ 1. Lực đàn hồi - HS đọc thông báo mục II.1 SGK và trả lời: Chỉ khi lò xo bị biến dạng mới tác dụng lực đàn hồi lên quả nặng. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi - HS quan sát H 9.2 SGK và trả lời câu hỏi: + Lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lượng của vật. Cường độ của lực đàn hồi bằng trọng lượng của vật + Lực đàn hồi tỉ lệ thuận với trọng lượng vật. 3. Luyện tập - Giáo viên yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C5, C6 - Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Gọi học sinh các nhóm nêu nhận xét - GV chốt lại nội dụng và yêu cầu HS ghi vở III. VẬN DỤNG - HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi C5, C6 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. C5. (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba. C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính chất đàn hồi. - Học sinh các nhóm nêu nhận xét - Chú ý lắng nghe 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc phần ghi nhớ cuối bài học và phần có thể em chưa biết. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Vật không có tính chất đàn hồi là ? A. Ruột xe đạp. B. Cục đất sét. C. Lò xo. D. Sợi dây thun. Câu 2. Khi treo một quả nặng vào lò xo, lò xo dãn ra thêm 2 cm. Nếu treo thêm 2 quả như trên vào lò xo, lò xo sẽ dãn ra thêm bao nhiêu ? A. 1 cm. B. 2 cm. C. 3 cm. D. 4 cm. Câu 3. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 5 cm. Khi treo quả nặng vào, chiều dài lò xo là 8 cm. Độ biến dạng của lò xo là ? A. 3 cm. B. 5 cm. C. 8 cm. D. 13 cm. Câu 4. Treo quả nặng có trọng lượng 2 N vào lò xo, lò xo dãn thêm 1 cm, muốn lò xo dãn thêm 3 cm, phải treo thêm quả nặng có trọng lượng bao nhiêu? A. 4 N. B. 5N. C. 6 N. D. 7 N. Câu 5. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi nào ? A. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn. B. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị ép lại. C. Chỉ xuất hiện khi lò xo bị biến dạng đàn hồi. D. Tất cả đúng. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 B D A C B Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn: ...... Ngày dạy: 31/10/2018 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm vững nội dung kiến thức về đo độ dài, đo thể tích chất lỏng và chất rắn không thấm nước, khối lượng-đo khối lượng, lực-hai lực cân bằng, kết quả tác dụng của lực, trọng lực đơn vị lực. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đổi đơn vị, trình bày trước tập thể. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, tự tin khi trình bày. II. CHUẨN BỊ HS: ôn tập các bài đã học, từ bài 1 đến bài 9 GV: chuẩn bị các câu hỏi và bài tập. III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán. - Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo. - Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. Khởi động Trò chơi ô chữ Ô chữ có 9 chữ cái: “Việc chúng ta thường làm để kiểm tra dự đoán”. Đáp án: Thí nghiệm 2. Hình thành kiến thức TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1. Chủ đề 1 “Đo độ dài – đo thể tích” - GV yêu cầu HS nhắn lại: Đơn vị, dụng cụ và cách đo độ dài, đo thể tích chất lỏng? - GV yên cầu HS thực hiện đổi các đơn vị. a. 0,2 km = m = dm = .cm = ..mm b. 5000 mm = cm = .dm = .m = ...km c. 1 m3 = lít = dm3 =cm3 = ml= .cc d. 5000 cc = .ml =cm3 = dm3 =.lít = .m3 - GV mời HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV chốt lại - HS trình bày theo yêu cầu của GV - 2 HS lên bảng thực hiện a. 0,2 km = 200 m = 2000 dm = 20000cm = 200000mm b. 5000 mm = 500cm = 50dm = 50m = 0.05km c. 1 m3 = 1000 lít = 1000 dm3 = 1000000 cm3 = 1000000 ml= 1000000 cc d. 5000 cc = 5000 ml =5000 cm3 = 5 dm3 = 5 lít = 0.005 m3 - HS nêu nhận xét. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2. Chủ đề 2 “Khối lượng và lực” - GV yêu cầu HS nhắn lại: + Khối lượng là gì? Đơn vị, dụng cụ và cách đo khối lượng? + Lực là gì? Đơn vị, dụng cụ và cách đo lực? + Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ? + Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? + Lực đàn hồi là gì? Cho 3 ví dụ về vật có tình đàn hồi. - Từng câu hỏi GV yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt lại. - GV yên cầu HS thực hiện đổi các đơn vị. a. 1 kg = g; 500 g = ..kg b. Trọng lượng của quả cân 100 g = ..N c. Trọng lượng của quả cân 500 g = ..N - HS trình bày theo yêu cầu của GV - HS nêu nhận xét. - HS lắng nghe, khắc sâu kiến thức. - 2HS lên bảng thực hiện. a. 1 kg = 1000 g; 500 g = 0,5 kg b. Trọng lượng của quả cân 100 g = 1 N c. Trọng lượng của quả cân 500 g = 5 N 3. Luyện tập GV yêu cầu HS giải các bài tập sau: Câu 1. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 10 cm, treo một quả nặng vào thì lò xo có chiều dài 15 cm. Tính độ biến dạng của lò xo Giải Độ biến dạng của lò xo là l – l0 = 15 – 10 = 5 cm. Câu 2. Chiều dài khi biến dạng của lò xo là 20 cm. Khi treo một quả nặng vào thì độ biến dạng của lò xo là 7 cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo. Giải Chiều dài tự nhiên của lò xo là: l – l0 = 7 => l0 = l – 7 = 20 – 7 = 13 cm. Tuần 10 Tiết 10 Ngày soạn: ...... Ngày dạy: 07/11/2018 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững kiến thức về phần cơ học đã được tìm hiểu từ bài 1 đến bày 9 như cách đo, dụng cụ đo, đơn vị đo độ dài, thể tích, khối lượng, lực; - Đổi chính xác các đơn vị độ dài, thể tích, khối lượng, lực. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, tư duy, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, cẩn thận, tự lực khi làm bài kiểm tra II. CHUẨN BỊ - Đề photo mỗi HS một bản III. TIẾN TRÌNH TIẾT KIỂM TRA 1. Ổn định lớp 2. Nội dung kiểm tra 2.1 Bảng trọng số h = 0,8 ; Tổng số câu: N = 20 trắc nghiệm; Tổng số tiết : A = 9 Nội dung Tổng số tiết (m) TS tiết lý thuyết (n) Số tiết quy đổi Số câu Số điểm BH (a) VD (b) BH VD BH VD (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Chủ đề 1: Đo độ dài – Đo thể tích. 3 3 2,4 0,6 Quy đổi: 4 câu = 1 TL 1 TN 1 TN 2,5 0,5 Chủ đề 2: Khối lượng – Lực 6 5 4 2 Quy đổi: 4 câu = 1 TL 5 TN 4 câu = 1 TL 1 TN 4,5 2,5 Tổng 9 8 6,4 2,6 14 6 7 3 2.2 Ma trận đề kiểm tra Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề 1: Đo độ dài, đo thể tích (3 tiết) Chủ đề 1: Đo độ dài, đo thể tích - Nêu được cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước thích hợp + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. - Đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,... - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Số câu 2 (1 TL) 1 Số câu (điểm) Tỉ lệ % 2 ( 2,5 điểm) 25 % 1 (0,5 điểm) 5 % Chủ đề 2: Khối lượng – Lực (5 tiết) Chủ đề 2: Khối lượng – Lực - Dụng cụ để đo khối lượng là cân. - Đơn vị của lực là Niu tơn (N) - Trọng lượng của quả cân 100 g là 1 N. - Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. - Xác định được lực đẩy, kéo của vật. - Tính được độ biến dạng của lò xo khi biết được chiều dài tự nhiên và chiều dài khi bị biến dạng. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm biến dạng. Lấy được ví dụ về kết quả tác dụng của lực - Biết sử dụng cân để cân một số vật. Số câu 2 4 (1 TL) 2 (1 TL) Số câu (điểm) Tỉ lệ (%) 5 ( 4,5 điểm) 45 % 2 (2,5 điểm) 25 % Tổng số câu 3 TN, 1 TL 3 TN, 1TL 1 TN, 1 TL 1 TN TS câu (điểm) Tỉ lệ % 8 ( 7 điểm) 70 % 3 (3 điểm) 30 % 2.3 Nội dung kiểm tra A. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. Khi đo thể tích chất lỏng thì ta dùng? A. bình chia độ. B. thước. C. cân. D. lực kế. Câu 2. Trọng lượng của quả cân 300 g là? A. 0,3 N. B. 3 N. C. 30 N. D. 300 N. Câu 3. Đặt lên cân đồng hồ một quả cam thì kim cân chỉ 100 g. Đặt thêm một quả bưởi thì kim cân chỉ 1kg. Khối lượng của quả cam và quả bưởi lần lượt là? A. 100g và 1kg. B. 100 g và 900g. C. 1kg và 100g. D. 900g và 1kg. Câu 4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng là? A. thước. B. bình chia độ. C. bình tràn. D. cân. Câu 5. Đơn vị của lực là? A. mét khối (m3). B. kilogam (kg). C. niutơn (N). D. mét (m). Câu 6. Một người thợ đang kéo trực tiếp một bao cát lên cao. Lực do người thợ tác dụng lên bao cát có phương và chiều như thế nào? A. Phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên B. Phương và chiều từ dưới lên trên. C. Phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống dưới. D. Phương và chiều thẳng đứng. Câu 7. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 3 cm, khi treo quả nặng vào thì chiều dài của lò xo là 5 cm. Độ biến dạng của lò xo là? A. 2 cm. B. 3 cm. C. 5 cm. D. 8cm. Câu 8. Quan sát hình vẽ và cho biết GHĐ và ĐCNN nhỏ nhất của hình bên là bao nhiêu ? A. 200 cm3 và 50cm3. B. 300 cm3 và 100cm3. C. 200cm3 bà 50cm3. D. 300cm3 và 50cm3. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1. Nêu cách đo độ dài (2 điểm) Câu 2. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: (2 điểm) a) Nếu hai đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên dây hai lực (1)......Sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ (2).. b) Gió tác dụng vào bườm một (3).. c) Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một (4) Câu 3. Nêu những kết quả tác dụng của lực? Lấy ví dụ về những kết quả tác dụng của lực? (2 điểm) ĐÁP ÁN A. Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B B D C A A D IB. Tự luận (6 điểm) Câu Hướng dẫn giải Điểm 1 Khi đo độ dài cần: - Ước lượng độ dài cần đo. - Chọn thước có GHD và ĐCNN thích hợp. - Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. - Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 2 (1) cân bằng (2) đứng yên (3) lực đẩy (4) lực kéo 0,5 0,5 0,5 0,5 3 - Lực tác dụng lên một vật có thể làm: + biến đổi chuyển động của vật + làm nó bị biến dạng. - VD: Bắn bi thì lực mà tay ta tác dụng vào bi làm cho bi biến đổi chuyển động. 0,75 0,75 0,5 Tuần 11 Tiết 11 Ngày soạn: ...... Ngày dạy: 14/11 BÀI 10. LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế; - Sử dụng được lực kế để đo lực; - Sử dụng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó. 2. Kỹ năng: Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. 3. Thái độ: Cẩn thân khi sử dụng nhiệt kế. II. CHUẨN BỊ - Mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK. - Cả lớp: 1 xe lăn và một vài quả nặng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập - GV trong bài trước ta đã biết đo trọng lực bằng đơn vị (N). + Làm thế nào biết rằng cái cặp của em nặng bao nhiêu (N)? + Tay người kéo dây cung bằng một lực bao nhiêu (N)? Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đặc điểm và cách đo lực kế như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: - HS hoạt động cá nhân trả lời: + Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi tính ra trọng lượng. + Với dây cung và kéo co thì không thể làm như trên. 2. Hình thành kiến thức Hoạt động 1. Tìm hiểu về lực kế - GV giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo lực, có nhiều loại lực kế, loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo. - GV phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm và yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên. GV cũng cầm một lực kế vừa chỉ vào các bộ phận của lực kế. + Cái lò xo. + Bảng chia độ. + Kim chỉ thị. - GV yêu cầu HS trả lời câu C1. - GV yêu cầu HS quan sát bảng chia độ của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và ĐCNN của lực kế. I. TÌM HIỂU VỀ LỰC KẾ 1. Lực kế là gì? - HS nghe phần giới thiệu của GV. + Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. + Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò xo. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản. - HS quan sát sự mô tả lực kế của GV và đối chiếu với lực kế của mình. - HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. C1: (1) lò xo , (2) kim chỉ thị, (3) bảng chia độ - HS quan sát lực kế của nhóm mình và đại diện nhóm trả lời câu C2. Hoạt động 2. Tiến hành thực hiện đo một lực bằngmột lực kế. - GV hướng dẫn cách đo cho HS theo các bước: + Viêc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ thị như thế nào? + Cầm lực kế như thế nào? - GV lưu ý HS điều chỉnh lò xo không chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng lại thì đọc số chỉ. - GV yêu cầu HS trả lời câu C3. - GV yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước đo của HS. - GV yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi C5. II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ 1. Cách đo lực - HS quan sát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau đó tiến hành đo như GV đã trình bày. + Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0 + Cầm giá của lực kế sao cho phương của lò xo bằng phương của lực. - HS chú ý lắng nghe. - HS hoạt động cá nhân trả lời C3; C3: (1) vạch số 0, (2) lực cần đo, (3) phương 2. Thực hành đo lực. - HS tiến hành đo theo cá nhân sau đó so sánh kết quả đo giữa các nhóm và trả lời câu C5. C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng. Hoạt động 3. Tìm công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng - GV yêu cầu HS trả lời câu C6. - GV thông báo: + m = 100g P = 1 N. + m = 1 kg P = 10N. III. CÔNG THƯC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG - HS thảo luận nhỏmtả lời câu C6. C6: (1) 1 (2) 200 (3) 10N - HS thảo luận đưa ra công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. P = 10. m Trong đó: m có đơn vị là kg. P có đơn vị là N. 3. Luyện tập - GV yêu cầu học sinh đọc và hoàn thành C7, C9 - GV yêu cầu HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS nêu nhận xét. - GV chốt lại nội dung IV. VẬN DỤNG - HS hoạt động nhóm trả lời C7 và C9. - Học sinh trình bày C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ ta có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ túi chính là lực kế lò xo. C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn (3200kg) thì trọng lượng là: P = 10.m = 10.3200 = 32000(N). - Nêu nhận xét. - Chú ý lắng nghe. 4. Ứng dụng và mở rộng, bổ sung - Đọc phần ghi nhớ cuối bài học và phần có thể em chưa biết. - GV dặn dò HS về nhà làm lực kế như câu C8 SGK. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Câu 1. Dụng cụ dùng để đo lực gọi là : A. bình chia độ. B. thước. C. bình tràn. D. lực kế Câu 2. Vật có khối l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12526629.doc
Tài liệu liên quan