Giáo trình môn học Điều khiển Logic

CHƯƠNG 0: LÝ THUYẾT CƠ SỞ

0.1.Khái niệm về logic trạng thái.1

0.2.Các hàm cơ bản của đại số logic và các tính chất cơ bản của chúng.1

0.2.1. Quan hệ giữa các hệ số.4

0.2.2. Quan hệ giữa các biến và hằng số.4

0.2.3. Các định lý tương tự đại số thường.4

0.2.4. Các định lý đặc thù chỉ có trong đại số logic.4

0.2.5. Một số đẳng thức tiện dụng.4

0.3.Các phương pháp biểu diễn hàm logic .5

0.3.1. Phương pháp biểu diễn thành bảng.5

0.3.2. Phương pháp biểu diễn hình học.5

0.3.3. Phương pháp biểu diễn biểu thức đại số.6

0.3.4. Phương pháp biểu diễn bằng bảng Karnaugh.7

0.4 . Phương pháp tối thiểu hoá hàm logic.8

0.4.1. Phương pháp tối thiểu hàm logic bằng biến đổi đại số.8

0.4.2. Phương pháp tối thiểu hoá hàm logic bằng bảng Karnaugh.11

0.4.3. Phương pháp tối thiểu hàm logic bằng thuật toán Quire MC.Cluskey.12

Bài tập.14

CHƯƠNG 1: MẠCH TỔ HỢP VÀ MẠCH TRÌNH TỰ

1.1. Mô hình toán học của mạch tổ hợp.17

1.2. Phân tích mạch tổ hợp.17

1.3. Tổng hợp mạch tổ hợp.18

1.4. Một số mạch tổ hợp thường gặp trong hệ thống.18

1.5. Khái niệm về mạch trình tự (hay mạch dãy) _ sequential circuits.19

1.6. Một số phần tử nhớ trong mạch trình tự.19

1.7. Phương pháp mô tả mạch trình tự.21

1.7.1. Phương pháp bảng chuyển trạng thái.21

1.7.2. Phương pháp hình đồ trạng thái.22

a. Đồ hình Mealy.22

b. Đồ hình Moore.22

1.7.3. Phương pháp lưu đồ.23

2.8. Tổng hợp mạch trình tự.24

2.9. Grafcet.25

CHƯƠNG 2: BỘ ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC

2.1. Đặc điểm bộ điều khiển logic khả trình (PLC).33

2.2. Các khái niệm cơ bản về PLC.34

2.2.1. PLC hay PC.35

2.2.2. So sánh với hệ thống điều khiển khác.35

2.3. Cấu trúc phần cứng của PLC.36

2.3.1. Đơn vị xử lý trung tâm (CPU Central Procesing Unit).36

a) Đơn vị xử lý "một -bit".36

b) Đơn vị xử lý "từ - ngữ".36

2.2.3. Bộ nhớ.37

2.3.4. Khối vào/ra.37

2.3.5. Thiết bị lập trình.37

2.3.6. Rơle.37

2.3.7. Modul quản lý việc phối ghép.37

2.3.8. Thanh ghi (Register).37

2.3.9. Bộ đếm (Counter).37

a) Phân loại theo tín hiệu đầu vào.37

b) Phân loại theo kích thước của thanh ghi và chức năng của bộ đếm.37

2.3.10. Bộ định thì (timer).38

2.4. Giới thiệu một số nhóm PLC phổ biến hiện nay trên thế giới.38

2.5. Tổng quan về họ PLC S7-200 của hãng Siemens.38

2.6. Cấu trúc phần cứng của S7-200.40

2.6.1. Hình dáng bên ngoài.40

2.6.2. Giao tiếp với thiết bị ngoại vi.42

a) Kết nối với PG.42

b) Kết nối với PC.42

c) Giao tiếp với mạng công nghiệp.46

2.6.3. Giao tiếp giữa sensor và cơ cấu chấp hành.46

2.7. Cấu trúc bộ nhớ S7-200.48

2.7.1. Phân chia bộ nhớ.48

2.7.2. Vùng nhớ dữ liệu và đối tượng và cách truy cập.49

2.7.3. Mở rộng cổng vào ra.52

CHƯƠNG 3: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ ỨNG DỤNG

3.1.Giới thiệu các ngôn ngữ lập trình.54

3.1.1. Định nghĩa về LAD.54

3.1.2. Định nghĩa về STL.54

3.2.Vòng quét (thực hiện chương trình) và cấu trúc của một chương trình.55

3.3.Tập lệnh S7-200.56

3.4. Cú pháp và cách ứng dụng SIMATIC struction S7-200.63

3.4.1. Toán hạng và giới hạn cho phép.63

3.4.2. SIMATIC instructions.64

1. SIMATIC Bit Logic Instructions.64

2. SIMATIC Compare Byte Instructions.67

3. SIMATIC Timer Instructions.70Mục lục Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện

4. SIMATIC Counter Instructions (Count Up, Count Up Down, Count

Down ).75

5. SIMATIC Integer Math Instructions.77

6. SIMATIC Numerical Function Instructions.82

7. SIMATIC Move Instructions.84

8. SIMATIC Table Instructions.87

9. SIMATIC Logical Operation Instructions.93

10. SIMATIC Stack Logic Instructions.96

11. SIMATIC Conversion Instructions.99

12. SIMATIC Clock Instrutions.105

13. SIMATIC Program Control Instrutions.106

14. SIMATIC Shift and Rotate Register Instrutions.112

15. SIMATIC Interupt and Comunication Instrutions.119

CHƯƠNG 4: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH LADDER

4.1. Thiết kế chương trình.126

4.1.1. Các khối chức năng hệ thống .126

4.1.2. Ví dụ về mạch khoá lẫn. 126

4.1.3. Ví dụ về mạch điều khiển trình tự.126

4.2. Thiết kế mạch logic tổ hợp. 126

4.2.1. Ví dụ một mạch logic tổ hợp.126

4.2.2. Ví dụ nhiều mạch logic tổ hợp.126

4.3. Thiết kế mạch điều khiển trình tự. 126

4.3.1. Phương pháp lập trình trình tự. .126

4.3.2. Ví dụ điều khiển cơ cấu cấp phôi cho máy dập.126

4.3.3. Phân nhánh trong điều khiển trình tự. 126

Bài Tập

CHƯƠNG 5: KỸ THUẬT LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN TRÌNH TỰ

5.1. Điều khiển trình tự dùng thanh ghi.127

5.1.1. Nguyên lý cơ bản điều khiển trình tự dùng thanh ghi.127

5.1.2. Ví dụ về điều khiển tay máy dùng thanh ghi.127

5.2 Sequence Control Relay (Relay điều khiển tuần tự).127

5.2.1. Lệnh STL và lập trình SCR.127

5.2.2. AND nhánh SCR.128

5.2.3. Điều khiển phân kỳ.129

5.2.4. Điều khiển hội tụ.130

5.2.5. Sự lặp lại hoạt động trình tự.131

CHƯƠNG 6: CÁC CHỨC NĂNG CHUYÊN DÙNG TRÊN PLC S7-200

6.1. Đo lường và giám sát nhiệt độ với module EM235 nhận cảm biến nhiệt điện trở

Pt100.133

6.2. Đo lường và giám sát nhiệt độ với module EM235 nhận cảm biến truyến tính nhiệt

điện Pt100.137

6.3. Cách sử dụng bộ đếm tốc độ cao để ghi lại giá trị analog bằng cách chuyển đổi giá trị

analog sang tần số.141

6.4. Cách đo mức từ đầu vào analog.143

6.5. Module điều khiển vị trí một trục.147

6.6. Các ứng dụng truyền thông trên Step 7-200.153

6.6.1. Kết nối PLC với máy in qua cổng song trong chế độ truyền thông

Freeport.153

6.6.2. Truyền thông giữa S505 và S7 trong mạng qua module giao diện trường

MIF.153

6.6.3. Truyền thông S7-200 ở chế độ Freeport sử dụng modem điện thoại

telephone network.154

6.6.4. Truyền thông Freeport để kết nối mạng vài S7-200 CPUs trong trường

hợp I/O ở xa.155

6.6.5. Sử dụng trình ứng dụng Hyper Terminal window kết nối giữa PC và

PLC.155

6.6.6. Kết nối giữa S7-200 với encoder sử dụng port truyền thông RS485.156

6.6.7. Truyền thông theo thức Mudbus để kết nối các S7-200 slave.156

6.6.8. Sử dụng modem Radio để kết nối mạng S7-200.157

6.6.9. Sử dụng TD-200 để điều khiển và giám sát S7-200.158

6.6.10. Tích hợp mạng AS-I với S7-200.159

6.6.11. Kết nối S7-300 với S7-200 theo chuẩn Profibus và với máy LP.159

6.6.12. Kết nối S7-200 với mạng Ethernet.160

CHƯƠNG 7: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA PLC

7.1. Ứng dụng PLC trong lãnh vực điều khiển robot.161

7.2. Ứng dụng PLC trong hệ thống sản xuất linh hoạt.162

7.3. Ứng dụng PLC trong điều khiển quá trình.166

7.4. Ứng dụng PLC trong mạng thu nhận dữ liệu từ biến tần.167

7.4.1. Ðiều kiện sử dụng giao thức USS.168

7.4.2. Thời gian yêu cầu cho việc truyền thông với biến tần.169

7.4.3. Sử dụng các lệnh USS.170

7.4.4. Các lệnh trong giao thức USS.170

7.4.5. Kết nối và cài đặt MicroMaster Series 3 (MM3).176

7.4.6. Kết nối và cài đặt MicroMaster Series 4 (MM4).178

7.5. Ứng dụng PLC trong hệ thống điều khiển giám sát.180

CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN, LẮP ĐẶT, KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG

8.1. Xem xét sự khả thi.183

8.2. Trình tự thiết kế hệ thống PLC.185

8.3. Thiết kế chương trình trên PLC.186

8.4. Tổ chức bố trí phần cứng hệ thống.186

8.5. Chạy thử chương trình.188

8.6. Lập tài liệu cho hệ thống.189

CÁC BÀI THÍ NGHIỆM.190

pdf196 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn học Điều khiển Logic, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa bảng dùng để quản lý bảng. Dữ liệu được ghi vào trong bảng bắt đầu từ từ đơn thứ 3 trong bảng, mỗi dữ liệu chiếm một từ đơn, một bảng chỉ chứa tối đa 100 dữ liệu. Có nghĩa là bảng lớn nhất có 204 byte. Hai từ đơn đầu bảng có ý nghĩa như sau: Hình 3.33: Mô tả bảng dữ liệu + Từ đầu ký hiệu bằng TL, chứa kích thước của bảng không kể hai từ đơn quản lý. + Từ đơn thứ hai ký hiệu bằng EC, để quản lý số các dữ liệu hiện có trong bảng. Bit SM1.4 được dùng để báo trạng thái đầy bảng. Các lệnh làm việc với bảng gồm có các lệnh: + Nhập thêm dữ liệu vào bảng: ATT - Add to Table (AT_T_TBL). + Lấy dữ liệu ra khỏi bảng theo thứ tự vào trước ra trước: First - In - First - Out (FIFO). + Lấy dữ liệu ra khỏi bảng theo thứ tự vào sau ra trước: Last - In - First - Out (LIFO). Tip: Lệnh bảng được thực hiện liên tục (một từ trong một vòng quét) khi đầu vào vẫn còn được kích. Bởi vậy trước khi gọi lệnh làm việc với bảng nên thực hiện lệnh phát hiện sườn lên (EU) cho tín hiệu đầu vào. STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Add to Table ATT DATA, TABLE Lệnh ghi thêm vào bảng một dữ liệu kiểu từ đơn, được xác định bằng nội dung của toán hạng DATA trong lệnh. Bảng được chỉ định trong lệnh bằng toán hạng TBL xác định từ đầu tiên của bảng tức là TL Nếu DATA: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD INT AD_T_TBL EN ENO DATA TBL Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 87 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện tiên của bảng, tức là TL. Nếu bảng đã đầy tức là EC=TL, Bit SM1.4=1. Dữ liệu mới được đưa vào sẽ nằm trong từ chưa dùng đầu tiên, tức là ngay sau dữ liệu được nhập trước đó. Khi lệnh thực hiên xong thì nội dung của từ EC tăng thêm 1 đơn vị. TBL: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word Hình 3.34: Ví dụ về cách thực hiện lệnh ATT Sử dụng lệnh tìm kiếm để tìm dữ liệu theo mẫu cho trước trong một bảng. Mẫu dữ liệu định trước là nội dung của toán hạng PTN của lệnh. Tham số CMD là luật tìm kiếm, có 4 luật tìm kiếm: =, , . Bảng được chỉ định trong lệnh tìm kiếm được chỉ định bằng nội dung của toán hạng TBL chỉ ô nhớ nằm ngay trước vùng chứa dữ liệu của bảng (ô này chính là ô từ đơn EC). Bảng quy định cho lệnh tìm kiếm bao gồm bộ đếm EC tức thời có kiểu từ đơn ghi số các dữ liệu có trong bảng và vùng dữ liệu của bảng. Số lượng lớn nhất các dữ liệu của bảng có thể có của bảng là 100. Mỗi dữ liệu trong bảng có kích thước bằng từ đơn. Dữ liệu trong bảng được đánh số từ 0÷n với n có giá trị cực đại bằng 99. Số các dữ liệu có trong bảng là nội dung của từ đơn EC, không bắt buộc lệnh tìm kiếm phải bắt đầu từ đầu bảng. Lệnh có thể bắt đầu công việc tìm kiếm tại một điểm bất kỳ trong vùng dữ liệu. Toán hạng INDX xác định điểm xuất phát của công việc tìm kiếm bằng việc chỉ ra chỉ số (0÷99) của dữ liệu đầu tiên trong Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 88 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện vùng định tìm kiếm. Như vậy muốn tìm từ đầu bảng INDX phải có giá trị bằng 0. Nội dung của INDX là số nguyên trong khoảng từ 0 đến EC. Nếu sử dụng lệnh tìm kiếm với bảng được tạo bởi các lệnh ATT, FIFO, LIFO thì ô nhớ EC là ô nhớ đầu bảng phải được chỉ định trong lệnh tại toán hạng TBL. Khi sử dụng lệnh ATT, FIFO, LIFO đòi hỏi phải thông báo từ số các đầu vào cực đại cho lệnh (ô nhớ TL) còn khi sử dụng lệnh tìm kiếm TBL_FIND thì không cần. Toán hạng SRC của lệnh tìm kiếm là tên của ô nhớ EC (2 byte). Cú pháp của lệnh tìm kiếm trong LAD và STL khác nhau. Trong khi cả 4 luật tìm kiếm CMD trong LAD, thì trong STL tương ứng với mỗi luật tìm kiếm có 1 lệnh tìm kiếm riêng. Như vậy trong LAD chỉ có 1 hộp cho 4 lệnh tìm kiếm thì trong STL là: FND=, FND, FND. Nội dung của toán hạng trong LAD được quy định như sau: a) CMD = 1, tìm theo luật = (bằng nhau.). b) CMD = 2, tìm theo luật (khác nhau). c) CMD = 3, tìm theo luật < (nhỏ hơn). d) CMD = 4, tìm theo luật > (lớn hơn). STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Table Fine TBL: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word PTN: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD INT INDX: LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word FND= TBL, PARNT, INDX FND TBL, PARNT, INDX FND< TBL, PARNT, INDX FND> TBL, PARNT, INDX Thực hiện việc tìm kiếm trong bảng xác định bởi TBL , bắt đầu từ vị trí dữ liệu INDX ô nhớ chứ dữ liệu PARNT. Luật tìm kiếm được quy định bởi CMD có giá trị từ 1 đến 4 tương ứng =, , . Khi tìm thấy , INDX sẽ chỉ vào ô dữ liệu đầu tiên tìm được trong bảng và lệnh đựơc kết thúc. Do đó để tìm kiếm dữ liệu tiếp theo, INDX phải được tăng giá trị l và gọi lại lệnh này. Nếu như không tìm thấy INDX có giá trị đúng bằng giá trị của bộ đếm EC. CMD: Constant Byte AD_T_TBL EN ENO TBL PTN INDX CMD Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 89 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Bảng 3.5: Sự khác nhau giữa bảng dữ liệu định nghĩa bằng lệnh ATT, FIFO, LIFO và lệnh FIN Hình 3.35: Ví dụ về cách sử dụng lệnh tìm kiếm FND Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 90 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện STL LAD Mô tả (Description) Toán hạng (Operands) Kiểu dữ liệu (Data Types) Fisrt - In - Fisrf - Out TBL: IW, QW, VW, LW, SW, MW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD INT FIFO TABLE, DATA Lệnh lấy dữ liệu đầu tiên của bảng ra khỏi bảng. Nếu bảng đã trống có nghĩa là dữ liệu trong đó được lấy ra hết, hay EC=0, bit SM1.4=1. Dữ liệu lấy ra được ghi vào DATA (kiểu từ). Các dữ liệu còn lại được dồn lên vị trí trên để lấp chỗ trống vừa mới bị lấy đi. Khi lệnh thực hiện xong nội dung của EC giảm đi một đơn vị. DATA: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AQW, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word FIFO EN ENO TBL DATA Hình 3.36: Ví dụ về cách sử dụng lệnh FIFO . Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 91 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Last - In - Fisrf - Out TBL: IW, QW, VW, LW, SW, MW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD INT LIFO TABLE, DATA Lệnh lấy dữ liệu cuối cùng của bảng ra khỏi bảng tức là dữ liệu được nhập sau cùng. Nếu bảng đã trống có nghĩa là dữ liệu trong đó được lấy ra hết, hay EC=0, bit SM1.4=1. Dữ liệu lấy ra đượ ghi vào DATA (kiểu từ). Các dữ liệu còn lại được dồn lên vị trí trên để lấp chỗ trống vừa mới bị lấy đi. Khi lệnh thực hiện xong nội dung của EC giảm đi một đơn vị. DATA: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AQW, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word LIFO EN ENO TBL DATA Hình 3.37: Ví dụ về cách sử dụng lệnh LIFO Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 92 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Memory Fill IN: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word N: IB, QB, MB, VB, SMB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD Byte FILL IN, OUT, N Lệnh điền giá trị chứa trong Word IN vào mảng bắt đầu từ địa chỉ Word OUT. N là số từ đơn của mảng, 1<=N<=255 OUT: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word Hình 3.38: Ví dụ về cách sử dụng lệnh FILL 9. SIMATIC Logical Operation Instructions: STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types And Byte, Or Byte, Exclusive Or Byte ANDB IN1, OUT Lệnh thực hiện AND giữa các bit tương ứng của hai Byte IN1 và IN2, kết quả ghi vào Byte OUT. IN1, IN2: IB, QB, MB, VB, SMB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD Byte FILL EN ENO IN OUT N WAND_B EN ENO IN1 OUT IN2 Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 93 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện ORB IN1, OUT Lệnh thực hiện OR giữa các bit tương ứng của hai Byte IN1 và IN2, kết quả ghi vào Byte OUT. XORB IN1, OUT Lệnh thực hiện XOR giữa các bit tương ứng của hai Byte IN1 và IN2, kết quả ghi vào Byte OUT. OUT: IB, QB, MB, VB, SMB, SB, LB, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD Byte And Word, Or Word, Exclusive Or Word ANDW IN1, OUT Lệnh thực hiện AND giữa các bit tương ứng của hai Word IN1 và IN2, kết quả ghi vào Word OUT. ORW IN1, OUT Lệnh thực hiện OR giữa các bit tương ứng của hai Word IN1 và IN2, kết quả ghi vào Word OUT. IN1, IN2: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AIW, T, C, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD XORW IN1, OUT Lệnh thực hiện XOR giữa các bit tương ứng của hai Word IN1 và IN2, kết quả ghi vào Word OUT. OUT: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, T, C, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word And DWord, Or DWord, Exclusive Or DWord ANDD IN1, OUT Lệnh thực hiện AND giữa các bit tương ứng của hai từ kép IN1 và IN2, kết quả ghi vào từ kép OUT. ORD 1, OUT Lệnh thực hiện OR giữa các bit tương ứng của hai từ kép IN1 và IN2, kết quả ghi vào từ kép OUT. IN1, IN2: ID, QD, VD, LD, SD, MD, SMD, HD, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD XORD IN1, OUT Lệnh thực hiện XOR giữa các bit tương ứng của hai từ kép IN1 và IN2, kết quả ghi vào từ kép OUT. OUT: ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD Double Word WOR_B EN ENO IN1 OUT IN2 WXOR_B EN ENO IN1 OUT IN2 WAND_W EN ENO IN1 OUT IN2 WOR_W EN ENO IN1 OUT IN2 WXOR_W EN ENO IN1 OUT IN2 WAND_DW EN ENO IN1 OUT IN2 WOR_DW EN ENO IN1 OUT IN2 WXOR_DW EN ENO IN1 OUT IN2 Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 94 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Hình 3.39: Ví dụ về cách sử dụng lệnh AND, OR, XOR STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Invert Byte, Invert Word, Invert DWord INVB OUT Lệnh đảo từng bit của byte đầu vào IN, kết qủa đưa ra đầu ra OUT. Thường thì đầu vào và ra cùng địa chỉ. IN:IB, QB, MB, VB, SMB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD OUT:IB, QB, MB, VB, SMB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD Byte INV_B EN ENO IN1 OUT Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 95 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện INVW OUT Lệnh đảo từng bit của từ đơn đầu vào IN, kết qủa đưa ra đầu ra OUT. Thường thì đầu vào và ra cùng địa chỉ. IN: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AC, AIW , T, C, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD OUT: IW, QW, VW, LW, SW, MW, SMW, AC, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD Word INVD OUT Lệnh đảo từng bit của từ kép đầu vào IN, kết qủa đưa ra đầu ra OUT. Thường thì đầu vào và ra cùng địa chỉ. IN: ID, QD, VD, LD, SD, MD, SMD, HD, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD OUT: ID, QD, VD, LD, SD, MD, SMD, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD DWord INV_W EN ENO IN1 OUT INV_DW EN ENO IN1 OUT Hình 3.40: Ví dụ về cách sử dụng lệnh INVB, INVW, INVD 10. SIMATIC Stack Logic Instructions: Các lệnh tiếp điểm trong đại số Boolean cho phép tạo lập được các mạch logic (không có nhớ). Trong LAD các mạch này biểu diễn thông qua cấu trúc mạch, mắc nối tiếp hay song song các mạch tiếp điểm thường đóng và các tiếp điểm thường mở. STL có thể sử dụng các lệnh A (And) và O (Or) cho các tiếp điểm mắc nối tiếp và song song là thường hở hoặc các lệnh AN (And Not) và ON (Or Not) cho các tiếp điểm mắc nối tiếp và song song là thường đóng. Giá trị của các bit trong ngăn xếp thay đổi tuỳ thuộc vào từng lệnh. Trong phần này chúng ta sẽ đi sâu hơn về sự làm việc của các bit trong ngăn xếp, việc hiểu và nắm bắt về ngăn xếp là điều rất cần thiết trong vấn đề lập trình dùng ngôn ngữ STL. Ngoài những lệnh làm việc trực tiếp với tiếp điểm, S7-200 còn có 5 lệnh đặc biệt biểu diễn các phép tính của đại số Boolean cho các bit trong ngăn xếp, được gọi là các lệnh stack logic. Trong LAD không dùng những lệnh này. STL sử dụng các lệnh này để Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 96 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện thực hiện những phép toán của phương trình có nhiều biểu thức con. Sau đây là bảng tóm tắt cú pháp và hướng dẫn cách sử dụng lệnh. STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types And Load ALD none Lệnh tổ hợp giá trị đầu tiên và giá trị của bit thứ hai trong ngăn xếp bằng phép tính ∧. Kết quả được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Giá trị còn lại được kéo lên 1 bit. none none Or LoaD OLD none Lệnh tổ hợp giá trị đầu tiên và giá trị của bit thứ hai trong ngăn xếp bằng phép tính ∨. Kết quả được ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Giá trị còn lại được kéo lên 1 bit. none none Logic PuSh LPS none Sao chép giá trị của bit đầu tiên vào bit thứ hai trong ngăn xếp. Gía trị còn lại bị đẩy xuống 1 bit. Bit cuối cùng bị đẩy ra ngoài. none none Logic ReaD LRD none Lệnh sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit đầu tiên của ngăn xếp, các giá trị còn lại của ngăn xếp vẫn giữ nguyên. none none Logic PoP LPP none Lệnh kéo ngăn xếp lên 1 bit theo nguyên tắc bit sao đè lên bit trước. none none LoaD Stack LDS n none Lệnh sao chép giá trị của bit thứ n (ngăn xếp có 9 bit thì bit thứ nhì được tính là 1...đến bit cuối cùng là 8) của ngăn xếp lên bit đầu tiên. Các giá trị còn lại của ngăn xếp bị đẩy lùi xuống 1 bit, bit cuối cùng bị đẩy ra khỏi ngăn xếp. n: 1÷8 Byte Hình 3.41: Mô tả hoạt động của lệnh LDS Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 97 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Hình 3.42: Mô tả hoạt động của lệnh ALD và OLD Hình 3.43: Mô tả hoạt động của lệnh LPS, LRD, LPP Hình 3.44: Ví dụ về cách sử dụng lệnh ALD, OLD, LPP, LPS, LRD Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 98 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện 11. SIMATIC Conversion Instructions: Các hàm đổi kiểu dữ liệu cho phép thực hiện việc đổi kiểu dữ liệu từ kiểu này sang kiểu khác. Sau đây là các lệnh biến đổi kiểu dữ liệu trong STL và LAD: STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types BCD to Integer and Integer to BCD BCDI OUT Lệnh chuyển đổi một số nhị_thập phân IN sang số nguyên và lưu kết quả vào OUT. Giới hạn của IN: 0÷9999. IN: IW, QW, VW, LW, MW, SMW, AIW ,AC, T, C, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SW. OUT: IW, QW, VW, LW, MW, SMW, AC, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SW. Word IBCD OUT Lệnh chuyển đổi một số nguyên IN sang số nhị_thập phân và lưu kết quả vào OUT. Giới hạn của IN: 0÷9999. IN: IW, QW, VW, LW, MW, SMW, AIW ,AC, T, C, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD. OUT: IW, QW, VW, LW, MW, SMW, AC, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Word Double Integer to Real DTR IN, OUT Lệnh chuyển đổi số nguyên 32 bit IN sang số thực (32 bit) và lưu kết quả vào OUT. IN: ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, HD, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. OUT:ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, HD, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. DWord Round ROUND IN, Lệnh chuyển đổi số thực IN thành số nguyên double Integer (làm tròn số) và kết qủa lưu vào IN: ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. Real BCD_I EN ENO IN OUT I_BCD EN ENO IN OUT DI_R EN ENO IN OUT RONUD EN ENO IN OUT Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 99 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện OUT OUT. Nếu phần lẻ >= 0.5 thì được làm tròn về phía lớn hơn 1 đơn vị. OUT:ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, HD, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. DINT Truncate IN: ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. Real TRUNC IN, OUT Hàm chuyển đổi số thực 32 bit có dấu sang số nguyên 32 bit có dấu. OUT:ID, QD, VD, LD, MD, SMD, AC, HD, ∗VD, ∗AC, ∗LD, SD. DINT Double Integer to Integer and Integer to Double Integer IN: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AIW ,AC, T, C, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD. INT ITD IN, OUT Lệnh chuyển đổi số nguyên 16 bit sang số nguyên 32 bit. OUT: ID, QD,VD, LD, MD,SD, SMD, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD. DINT IN: ID, QD,VD, LD, MD,SD, SMD, AC,Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD. DINT DTI IN, OUT Lệnh chuyển đổi số nguyên 32 bit sang số nguyên 16 bit. OUT: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AC, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD. INT Integer to Real, Byte to Integer and Integer to Byte (Integer to Real) none Không có lệnh chuyển đổi trực tiếp này. Ta có thể thực hiện được bằng cách dùng lệnh ITD (chuyển số nguyên 16 bit thành số nguyên 32 bit) sau đó dùng tiếp lệnh DTR (chuyển số nguyên 32 bit sang số thực ). none none TRUNC EN ENO IN OUT I_DI EN ENO IN OUT DI_I EN ENO IN OUT Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 100 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện IN: IB, QB, MB, SMB, VB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Byte BTI IN, OUT Lệnh chuyển đổi giá trị của Byte IN thành giá trị Integer 16 bit và lưu vào OUT. OUT: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AC, T, C, ∗VD, ∗AC, ∗LD. INT IN: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AC, T, C, AIW, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD. INT IBT IN, OUT Lệnh chuyển đổi giá trị trong Word IN thành giá Byte và lưu giá trị này vào OUT. OUT: IB, QB, MB, SMB, VB, SB, LB, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Byte I_B EN ENO IN OUT Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 101 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Hình 3.45: Ví dụ minh hoạ cách sử dụng các lệnh chuyển đổi STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Decode IN: IB, QB, MB, SMB, VB, SB, LB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, ∗LD Byte DECO IN, OUT Lệnh đặt giá trị logic 1 vào bit của từ đơn OUT có chỉ số (trọng số của bit thuộc Word) bằng số nguyên nằm trong nibble (4 bit) thấp của byte đầu vào IN. Các bit còn lại của từ đơn có giá trị logic bằng 0. OUT: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AC, T, C, AIW, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Word IN: IW, QW, VW, LW, MW,SW, SMW, AC, T, C, AIW, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Word ENCO IN, OUT Lệnh xác định chỉ số của bit thấp nhất trong từ đơn IN có giá trị logic 1và ghi kết quả này vào nibble thấp nhất của byte đầu ra OUT. OUT: IB, QB, MB, SMB, VB, SB, LB, AC, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Byte ENCO EN ENO IN OUT DECO EN ENO IN OUT Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 102 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Hình 3.46: Ví dụ về cách sử dụng lệnh DECO Hình 3.47: Ví dụ về cách sử dụng lệnh ENCO STL LAD Mô tả (Description) Toán hạng (Operands) Kiểu dữ liệu (Data Types) Segment Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 103 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện IN: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. SEG IN, OUT Lệnh xuất các bit cho thanh ghi 7 đoạn tương ứng với nội dung của 4 bit thấp nhất của byte đầu vào IN. Kết quả được chi vào byte đầu ra. OUT: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, AC, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. Byte ASCII to Hexa and Hexa to ASCII IN, OUT: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. Byte ATH IN, OUT, LEN Thực hiện phép biến đổi một chuỗi kí tự có độ dài được chỉ thị trong toán hạng LEN, bắt đầu bằng kí tự chỉ định trong toán hạng IN, sang số nguyên hệ cơ số 16 và ghi vào vùng nhớ kể từ byte được chỉ định bởi OUT. Độ dài cực đại của chuỗi kí tự là 255. Những kí tự hợp lệ là những kí tự có mã ASCII từ 30÷39 và 41÷46 (cơ số 16, ứng với các kí tự từ 0÷9, A÷F ). Nếu mã hoá một kí tự bị sai thì quá trình mã hoá bị dừng lại và bit SM1.7 có giá trị logic bằng 1. LEN: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. Byte IN, OUT: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. HTA IN, OUT, LEN Thực hiện đổi một dãy chữ viết trong hệ cơ số 16 thành chuỗi kí tự mã ASCII. Dãy số đầu vào được lưu trong mảng bắt đầu bằng IN và có độ dài là LEN. Độ dài cực đại của dãy số là 255. Chuỗi kí tự đầu ra được ghi vào mảng có byte đầu là OUT. LEN: IB, QB, MB, SMB, LB, VB, AC, Constant, ∗VD, ∗AC, SB, ∗LD. Byte SEG EN ENO IN OUT ATH EN IN OUT LEN ATH EN IN OUT LEN Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 104 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Hình 3.48: Ví dụ về cách sử dụng lệnh ATH, HTA Hình 3.49: Ví dụ về cách sử dụng lệnh SEG Hình 3.50: Mã hiển thị thanh ghi 7 đoạn 12. SIMATIC Clock Instrutions: Tuyệt đối không sử dụng lệnh đọc/ghi (TODR/TODW) thời gian thực cùng một lúc trong chương trình chính và chương trình xử lý ngắt. Khi một lệnh TODR hoặc TODW đã thực hiện thì khi gọi chương trình xử lý ngắt, các lệnh làm việc với đồng hồ thời gian thực trong chương trình xử lý ngắt sẽ không được thực hiện nữa. Bit SM4.5 sẽ có mức logic 1 trong những trường hợp như vậy. Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 105 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện Đồng hồ thời gian thực chỉ có đối với CPU214 trở lên. Để có thể làm việc với đồng hồ thời gian thực thì CPU sẽ cung cấp 2 lệnh đọc/ghi giá trị cho đồng hồ. Những giá trị đọc được hoặc ghi được với đồng hồ thời gian thực là các giá trị về ngày, tháng, năm và các giá trị về giờ, phút, giây. Các dữ liệu đọc/ghi với đồng hồ thời gian thực trong LAD, STL có độ dài 1 byte và phải được mã hoá theo kiểu số nhị thập phân BCD (Ex: 16#95 cho năm 95). Chúng nằm trong bộ đệm gồm 8 byte liền nhau theo thứ tự như sau: Hình 3.51: Bộ đệm 8 byte của lệnh đồng hồ thời gian thực Các giá trị của các thông số phải nằm trong giới hạn: CPU S7-200 không thực hiện kiểm tra lại ngày tháng, ngày của tuần để điều chỉnh lại ngày tháng. Giá trị về ngày tháng như là February 30 có thể được chấp nhận. Do đó bạn sẽ phải chắc chắn rằng ngày tháng của bạn đưa vào đó là đúng. STL LAD Mô tả Description Toán hạng Operands Kiểu dữ liệu Data Types Read Real-Time Clock and Set Real-Time Clock TODR T Lệnh đọc nội dung của đồng hồ thời gian thực vào bộ đệm 8 byte được chỉ định trong lệnh bằng toán hạng T. TODW T Lệnh ghi nội dung của bộ đệm 8 byte được chỉ định trong lệnh bằng toán hạng T vào đồng hồ thời gian thực. T: VB,IB, QB, MB, SMB, SB, LB, ∗VD, ∗AC, ∗LD. Byte READ_RTC EN ENO T SET_RTC EN ENO T Biên soạn: Lâm Tăng Đức - Nguyễn Kim Ánh 106 Chương 3: Ngôn ngữ lập trình và ứng dụng Bộ môn Tự Động Đo Lường – Khoa Điện 13. SIMATIC Program Control Instrutions: Các lệnh của chương trình, nếu không có những lệnh điều khiển riêng, sẽ được thực hiện tuần tự từ trên xuống dưới trong một vòng quét. Lệnh điều khiển chương trình cho phép thay đổi thứ tự thực hiện lệnh. Chúng cho phép chuyển thứ tự như: Đáng lẽ ra là lệnh tiếp theo, tới một lệnh bất cứ nào khác của chương trình; trong đó nơi điều khiển chuyển đến phải được đánh dấu trước bằng nhãn chỉ đích. Nhóm lệnh điều khiển chương trình gồm: lệnh nhảy, lệnh gọi chương trình con, nhãn chỉ đích (hay gọi đơn giản là nhãn), phải được đánh dấu trước khi thực hiện lệnh nhảy hay lệnh gọi chương trình con. Việc đặt nhãn cho lệnh nhảy phải nằm trong chương trình. Nhãn của chương trình con hay nhãn của chương trình xử lý ngắt phải được khai báo ở đầu chương trình. Không thể dùng lệnh JMP để chuyển điều khiển từ chương trình chính vào nhãn bất kỳ trong chương trình con hoặc chương trình xử lý ngắt. Ngược lại cũng không được phép từ một chương trình con hay chương trình xử lý ngắt nhảy ra ngoài chương trình chính đó. Lệnh gọi chương trình con là lệnh chuyển quyền điều khiển đến chương trình con. Sau khi chương trình con thực hiện xong thì quyền điều khiển lại được chuyển về lệnh tiếp theo trong chương trình chính ngay sau lệnh gọi chương trình con. Từ một chương trình con có thể gọi một chương trình con khác trong nó, có thể gọi như vậy nhiều nhất là 8 lần. Phép đệ quy cũng có thể thực hiện được trong S7-200, mặc dù không bị cấm song phải chú ý đến giới hạn trên. Trạng thái của ngăn xếp: Nếu lệnh nhảy hay lệnh gọi chương trình con được thực hiện thì đỉnh ngăn xếp luôn có giá trị logic bằng 1. Như vậy trong chương trình con các lệnh có điều kiện được thực hiện như lệnh không có điều kiện. S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mon_hoc_dieu_khien_logic.pdf