Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 24 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện

GV: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thực hiện phần lớn các hoạt động một cách tuần tự theo thói quen hoặc theo kế hoạch đã được xác định từ trước, ví dụ:

Ví dụ 1: Mỗi sáng thức dậy, vệ sinh cá nhân, đến trường và vào lớp học,

Ví dụ 2: Long thường đi đá bóng cùng các bạn vào sáng chủ nhật hàng tuần.

Gv: tuy nhiên các hoạt động của con người thường bị tác động bởi sự thay đổi của hoàn cảnh cụ thể. Nhiều hoạt động sẽ bị thay đổi, bị điều chỉnh cho phù hợp. ví dụ:

Nếu em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Tin học 8 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 24 - Bài 6: Câu lệnh điều kiện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT 24 Ngày soạn: 6/ 11/ 2017 Tuần dạy 12 Ngày dạy: 8/ 11/ 2017 Lớp dạy: Khối 8 BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (TIẾT 1) 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: - HS hiểu hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. - HS hiểu điều kiện và phép so sánh. 1.2. Kỹ năng: - Mô tả được hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. - Kiểm tra tính đúng, sai của điều kiện. 1.3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt, nghiêm túc, yêu thích môn học. 2. CHUẨN BỊ 2.1. Giáo viên: - GV: Máy tính, bài giảng điện tử, bảng tương tác. 2.2. Học sinh: - HS: phiếu học tập, tài liệu học tập. 3. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 3.1. Ổn định tổ chức:1’ 3.2. Kiểm tra bài cũ: không. 3.3. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Dẫn dắt (5’) GV: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thực hiện phần lớn các hoạt động một cách tuần tự theo thói quen hoặc theo kế hoạch đã được xác định từ trước, ví dụ: Ví dụ 1: Mỗi sáng thức dậy, vệ sinh cá nhân, đến trường và vào lớp học, Ví dụ 2: Long thường đi đá bóng cùng các bạn vào sáng chủ nhật hàng tuần. Gv: tuy nhiên các hoạt động của con người thường bị tác động bởi sự thay đổi của hoàn cảnh cụ thể. Nhiều hoạt động sẽ bị thay đổi, bị điều chỉnh cho phù hợp. ví dụ: Nếu em bị ốm, em sẽ không tập thể dục buổi sáng. Hoặc: nếu trời không mưa vào ngày chủ nhật, Long đi đá bóng; ngược lại Long sẽ ở nhà giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa. Gv: em có thể kể ra những tình huống tương tự khác được không? HS hoạt đông động nhóm thảo luận. HS đại diện trả lời. Gv: nhận xét. Hoạt động 2: Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện (10’) Gv: Trong các ví dụ trên liên quan tới việc phải điều chỉnh hành động tùy theo hoàn cảnh cụ thể, ta thấy từ nếu được dùng để chỉ một điều kiện tương ứng với hoàn cảnh đó. Các điều kiện đó là: “ em bị ốm” hoặc “ trời mưa”. Hoạt động tiếp theo của em hoặc của bạn Long sẽ phụ thuộc vào các điều kiện đó có được thỏa mãn hay không, hay nói cách khác, hoạt động tiếp theo phụ thuộc vào kết quả kiểm tra điều kiện đưa ra đúng hay sai. Điều kiện Kiểm tra Kết quả Hoạt động tiếp theo Trời mưa? Long nhìn ra ngoài trời và thấy trời mưa. Đúng Long ở nhà (không đi đá bóng) Em bị ốm Buo Buổi sáng thức dậy, em thấy mình hoàn toàn khỏe mạnh. sai Em thập thể dục buổi sáng như thường lệ Gv: Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn; còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn. Ví dụ: nếu x>5 thì in giá trị của x ra màn hình. 1. Hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. - Những hoạt động chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể được xẩy ra. Điều kiện thường là một sự kiện được mô tả sau từ “nếu”. - Khi kết quả kiểm tra là đúng, ta nói điều kiện được thỏa mãn; còn khi kết quả kiểm tra là sai, ta nói điều kiện không thỏa mãn. Ví dụ: nếu x>5 thì in giá trị của x ra màn hình. Hoạt động 3: Điều kiện và phép so sánh (10’) Gv: để so sánh hai giá trị số hoặc hai biểu thức có giá trị số, chúng ta đã sử dụng các kí hiệu như: =, , ,>=. Chúng ta cũng đã biết rằng các phép so sánh có kết quả đúng hoặc sai. Gv: các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô tả thuật toán và lập trình. Chúng thường được sử dụng để biểu diễn các điều kiện. Gv: ví dụ 1: ta muốn chương trình in ra màn hình giá trị lớn hơn trong số hai giá trị của các biến a và b. Khi đó giá trị của biến a hoặc b được in ra phụ thuộc vào phép so sánh a>b là đúng hay sai: “ nếu a > b, in giá trị của biến a ra màn hình; Ngược lại, in giá trị của biến b ra màn hình.” Gv: trong trường hợp này, điều kiện được biểu diễn như thế nào? Hs:... Gv: trong trường hợp này, điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh a>b. Gv: tương tự, khi giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0, để tính nghiệm của phương trình, ta cần kiểm tra các điều kiện gì? Hs:... Gv: ta cần kiểm tra các điều kiện đó là b=0 và c0. 2. Điều kiện và phép so sánh - Điều kiện được biểu diễn bằng phép so sánh. - phép so sánh cho kết quả đúng có nghĩa điều kiện được thỏa mãn; ngược lại điều kiện không được thỏa mãn. Hoạt động 3: Câu hỏi và bài tập (18’) Bài 1: Hãy mô tả các điều kiện cho dưới đây trong ngôn ngữ Pascal. a. n là một số nguyên chia hết cho 3. b. m là một số nguyên không chia hết cho 7. c. y là một số dương không vượt quá 100. d. Tổng hai số bất kỳ trogn ba số a, b, c luôn lớn hơn số còn lại. e. Hai số a và b khác 0 có cùng dấu. f. a và b là hai số nguyên tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ lệ 3:4. g. Số a > 5 và tổng của hai số b và c = 10, hoặc số a <=5 và tổng hai số b và c = - 20. h. m nhận một trong các giá trị 1, 3, 5, 7, 8. Giải: viết các điều kiện trong ngôn ngữ pascal: m mod 3 = 0 m mod 7 0 (y>0) and (y<=100) (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a) A*b>0 4*a = 3*b ((a>5) and (b+c=10)) or ((a<=5) and (b+c=-20)) (m=1) or (m=3) or (m=5) or (m=7) of (m=8) Bài 2: Hãy xác định giá trị của x sau khi thực hiện mỗi bước sau đây, nếu ngay trước đó x=1. a. Nếu 1+2=3, xßx+1. b. Nếu (1+1=3) hoặc (2+2=3), xßx+2. c. Nếu (2+3=5) và (3+4=7), xß3x. d. Nếu (123 chia hết cho 3) và (3+4>=7), xßx-1; e. Nếu (1+2=10),xßx+5. f. Nếu x<2,xßx-1. Giải: Giá trị của x sau các bước trong thuật toán. a. x=2; b. x=1; c. x=3; d. x=0; e: x=6; f. x=0. Bài 3: Cho a =15 và b = 6. tính giá trị của các biểu thức và các phép so sánh sau và cho biết mỗi giá trị đó thuộc kiểu dữ liệu gì? Lưu ý các phép so sánh có giá trị đúng hoặc sai thuộc kiểu logic. a. a*a + sqr(b) b. a/b c. a div b d. a mod b e. sqrt (21*(a+b)) f. a>b g. a-b=5 h. (a>b) and (a<2*b) i. (a>b) or (a<2*b) j. ((a>=b) and (a=b) and (a<=b*b)) 4. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP. 4.1. Tổng kết: (2’) - HS nhắc lại hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. - GV treo bảng phụ - HS hoạt động nhóm vận dụng làm bài tập sau: 4.2. Hướng dẫn tự học: (1’) Đối với bài học ở tiết học này: - Ghi nhớ các kiến thức đã học. - Làm bài tập 1, 2 SGK /50. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị trước phần còn lại của bài. .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc24.doc
Tài liệu liên quan