Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU . .1

CHưƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI

NGưỜI MUA NGưỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP .3

1.1 Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán .3

1.2 Nội dung kế toán thanh toán với người mua .4

1.2.1 Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua .4

1.2.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toánvới người mua . .5

1.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua. . 6

1.3 Nội dung kế toán thanh toán với người bán 10

1.3.1 Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán 10

1.3.2 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toánvới người bán . . 10

1.3.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán . 13

1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoạitệ . 15

1.5. Đặc điểm kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán . 18

1.5.1. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật kýchung . . 18

1.5.2. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký - sổcái . . .20

1.5.3. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghisổ . 22

1.5.4. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký -chứng từ . .24

1.5.5. Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên

máy vi tính . .26CHưƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH

TOÁN VỚI NGưỜI MUA, NGưỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY

DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP MINH LONG . 29

2.1 Khái quát chung về công ty TNHH xây dựng và công nghiệp MinhLong . .29

2.1.1 Lịch sử hình thành . . .29

2.1.2 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH xây

dựng và công nghiệp Minh Long . .31

2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại

công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long . 32

2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại

công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long . 37

2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với

người mua, người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp MinhLong .37

2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại công ty TNHH xây

dựng và công nghiệp Minh Long 38

2.2.3. Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại công ty TNHH xây

dựng và công nghiệp Minh Long . . 55

CHưƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGưỜI MUA, NGưỜI BÁN TẠI

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP MINHLONG .74

3.1. Nhận xét chung .74

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với

người mua, người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp MinhLong .77

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người

mua, người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long .773.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua,

người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long . .77

3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với

người mua, người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp MinhLong . .77

KẾT LUẬN 86

pdf96 trang | Chia sẻ: tranloan8899 | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 29 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA, NGƢỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP MINH LONG 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long. 2.1.1. Lịch sử hình thành. Tên: Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long Hình thức sở hữu vốn: Vốn chủ sở hữu. Địa chỉ: xóm Bấc Vang – thôn Tả Quan- xã Dƣơng Quan - huyện Thủy Nguyên - Hải Phòng. Mã số thuế: 0201184572 Giấy phép kinh doanh :0201184572 – ngày cấp : 04 07 2011 Ngày hoạt động: 05 07 2011 Điện thoại: 02256.536.668 Giám đốc: VŨ THỌ BIỂU Phạm vi hoạt động: trong và ngoài thành phố Hải Phòng Lĩnh vực kinh doanh: xây lắp công trình, kinh doanh vật liệu xây dựng. Những năm gần đây, với nền kinh tế đang phát triển nhƣ nƣớc ta, trong thời kỳ mở cửa kinh tế thị trƣờng đa dạng nhiều ngành thì nhu cầu về xây dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn và ngành xây dựng là một trong những ngành chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển đất nƣớc. Để đáp ứng nhu cầu xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, phục vụ cho xã hội, góp phần phát triển kinh tế nhà nƣớc thì hàng loạt các đơn vị xây lắp ra đời trong đó có công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long. Qua 5 năm hoạt động và phấn đấu công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long đã tích luỹ đƣợc rất nhiều kinh nghiệm trong kinh doanh, xây lắp cũng nhƣ trong điều hành sản xuất. Mọi sản phẩm làm ra rất đƣợc khách hàng tín nhiệm. Hiện nay công ty có 03 phòng nghiệp vụ. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 30 Đến nay Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long có một đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật lành nghề có tay nghề cao đƣợc tuyển chọn kỹ, luôn tiếp thu những công nghệ tiên tiến cùng với sự năng động tiếp xúc với thị trƣờng mới, Công ty đã ký đƣợc nhiều hợp đồng xây dựng công nhiệp, dân dụng, hạ tầng kỹ thuật ....nhỏ và vừa trong phạm vi cả nƣớc góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế và tích luỹ của đơn vị. Cho dù thi công các công trình hay với việc chú trọng đầu tƣ, đào tạo nguồn nhân lực về quản lý, thi công, không ngừng nghiên cứu, học hỏi và ứng dụng thành công những công nghệ mới, liên tục đầu tƣ các thiết bị tiên tiến một cách có hệ thống, chuyên sâu và hiệu quả đã và đang giúp Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long đáp ứng tối đa những đòi hỏi khắt khe nhất trên nhiều lĩnh vực của thị trƣờng xây dựng trong nƣớc. Công ty luôn duy trì một truyền thống kỹ thuật tuyệt vời, sáng tạo và một sự cam kết vững vàng về chất lƣợng, sự hài lòng của khách hàng. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 31 2.1.2. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của “công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long” Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Chức năng của từng phòng ban  Ban giám đốc công ty: - Là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty. - Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề nhƣ: lập ra các định hƣớng phát triển của công ty, đồng thời giám sát bộ máy quản lý, các hoạt động kinh doanh, chính sách nhân sự, tài chính. - Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.  Phòng Kế toán – Tài vụ: - Ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty. - Phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ và kết quả thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tìm ra những biện pháp tối ƣu nhằm đƣa doanh nghiệp phát triển, đạt hiệu quả cao. - Tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế theo quy định.  Phòng Kỹ thuật: Phòng Kế Toán – Tài vụ Phòng Kĩ Thuật Ban giám đốc Phòng Tổ chức – Hành chính và kinh doanh Đội công nhân KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 32 - Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bản vẽ thiết kế công trình. Phân công cán bộ giám sát, theo dõi tình hình thực hiện công trình. Khi công trình hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xác định khối lƣợng thực hiện và chuyển cho phòng kế toán đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tƣ. Theo dõi tình hình xuất, nhập vật tƣ. Cung cấp vật tƣ theo kế hoạch và tiến độ thi công. Báo cáo vật tƣ theo quy định.  Phòng tổ chức - hành chính và kinh doanh: - Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính của Công ty nhƣ sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học,quy chế trả lƣơng, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động. Tổ chức hoạt động kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng  Các đội xây dựng: - Có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình do Công ty giao 2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long. a. Tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy tế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy có ý nghĩa quan trọng trong quá trình thu thập, xử lý, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp xem xét, kinh doanh các mặt hàng phù hợp. Nhờ đó doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá, lựa chọn các phƣơng án đầu tƣ sao cho có hiệu quả nhất. Nhân viên kế toán của công ty đều đƣợc đào tạo chính quy chuyên ngành kế toán, có thời gian làm kế toán tƣơng đối lâu năm nên có nhiều kinh nghiệm trong công tác hạch toán kế toán. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 33 Ta có mô hình kế toán của công ty như sau: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty * Kế toán trƣởng - Kế toán trƣởng (kiêm trƣởng phòng): Có trách nhiệm điều hành công việc chung của cả phòng, chỉ đạo tổ chức hƣớng dẫn kiểm tra toàn bộ công tác kế toán. Giúp Giám đốc Công ty chấp hành các chính sách chế độ về quản lý và sử dụng tài sản, việc sử dụng quỹ tiền lƣơng và các quỹ khác của công ty cũng nhƣ việc chấp hành các kỷ luật tài chính tín dụng và thanh toán. Trực tiếp thanh quyết toán các khoản thu nộp với ngân sách nhà nƣớc. Hƣớng dẫn nghiệp vụ cho cấp dƣới thuộc quyền quản lý, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của công ty theo luật định. Đồng thời kế toán trƣởng cũng là ngƣời lập các báo cáo kế toán. * Thủ quỹ - Mở sổ quỹ tiền mặt, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt hàng ngày và phải thƣờng xuyên đối chiếu với kế toán thanh toán, chịu trách hiệm chấm công cho bộ phận văn phòng công ty, cuối tháng tổng hợp công các công trình để lập bảng tính lƣơng và thanh toán lƣơng. * Kế toán tổng hợp - Có nhiệm vụ giúp kế toán trƣởng trong công tác kế toán, tâp hợp các số liệu tài chính phát sinh, ghi chép vào sổ sách kế toán có liên quan, chịu trách KẾ TOÁN TRƢỞNG Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán vật tƣ hàng hóa Kế toán thanh toán KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 34 nhiệm báo cáo quyết toán tài chính, quyết toán thuế, lƣu trữ, bảo quản chứng từ tham mƣu cho kế toán trƣởng về tình hình tài chính của công ty. * ế toán vật tƣ hàng hóa: - Mở sổ theo dõi tình hình nhập – xuất - tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa cả về số lƣợng lẫn giá trị. Phân tích đƣợc nhu cầu thừa thiếu nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa trên công trƣờng để tránh lãng phí nhằm sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả cũng nhƣ nhu cầu hàng hóa cho hoạt động kinh doanh. Sau đó tổng hợp số liệu cho kế toán tổng hợp để trình lên kế toán trƣởng. * ế toán thanh toán: - Mở sổ theo dõi tình hình thu chi hàng ngày, theo dõi công nợ từng đối tƣợng ngƣời mua, ngƣời bán. Ngoài ra còn mở sổ công nợ cho đội thợ, sổ công nợ cán bộ công nhân viên. b. Hình thức tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Thông tƣ 200 2014 TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán: Công ty áp dụng từ ngày 01/01/N kết thúc ngày 31/12/N. Đơn vị tiền tệ: Công ty sử dụng đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ) trong các báo cáo quyết toán của mình. Nguyên tắc và phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá thực tế tại thiểm phát sinh. Phƣơng pháp hạch toán: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Phƣơng pháp tính giá xuất kho: phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng các công cụ hỗ trợ nhƣ Word, Excel, phục vụ công tác kế toán. Các sổ sách chủ yếu: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Các loại sổ chi tiết c. Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản tại công ty  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT/001) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 35 - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu (Mẫu số 01 – TT) - Phiếu chi (Mẫu số 02 – TT) - Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác Tài khoản sử dụng: - TK 131: Phải thu của khách hàng - TK 331: Phải trả ngƣời bán - TK 111: tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 156: Hàng hóa - TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các tài khoản có liên quan khác. d. Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán Hệ thống sổ sách kế toán: - Sổ nhật ký chung - Sổ kế toán chi tiết - Sổ cái - Bảng tổng hợp chi tiết Hình thức kế toán: Hình thức nhật ký chung. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 36 Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ hạch toán hế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Kiểm tra, đối chiếu - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp Chứng từ kế toán Sổ chi tiết KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 37 Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối kỳ, kế toán tiến hành căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết tài khoản lập bảng tổng hợp chi tiết. Căn cứ số liệu sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh (sau khi đã đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết). Căn cứ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối số phát sinh và sổ cái các tài khoản có liên quan kiểm tra lập báo cáo tài chính cuối kỳ. - Theo nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung. 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với ngƣời mua ngƣời bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long. 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long. Quan hệ thanh toán đƣợc hiểu là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Hàng hóa kinh doanh chủ yếu của công ty: - Bó vỉa - Ống nhựa PVC, HDPE - Gạch chỉ - Cát - Đá - Xi măng - Tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long áp dụng phƣơng thức thanh toán trả ngay và chậm trả. - Phƣơng thức thanh toán trả ngay: Sau khi nhận đƣợc hàng mua, doanh nghiệp thƣơng mại thanh toán tiền ngay cho ngƣời bán, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản - Phƣơng thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận đƣợc hàng nhƣng chƣa thanh toán tiền cho ngƣời bán. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 38  Đối với ngƣời mua: Với những khách hàng là cá nhân mua hàng với số lƣợng ít và không phải là khách hàng thƣờng xuyên của công ty, công ty sẽ áp dụng phƣơng thức thanh toán ngay với khách hàng thƣờng xuyên, mua hàng với số lƣợng lớn công ty có thể áp dụng phƣơng thức chậm trả.  Đối với ngƣời bán: Công ty thanh toán ngay cho những nhà cung cấp nhỏ, lẻ. còn với nhà cung cấp lâu năm, cung cấp số lƣợng hàng nhiều công ty có thể trả ngay hoặc chậm trả tùy từng trƣờng hợp cụ thể. Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long áp dụng 2 hình thức thanh toán là bằng tiền mặt và chuyển khoản. - Các khoản thanh toán với ngƣời mua: Doanh nghiệp có thể áp dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng do thỏa thuận giữa hai bên. - Các khoản thanh toán cho ngƣời bán có giá trị từ 20.000.000đồng trở lên doanh nghiệp buộc phải chuyển khoản, dƣới 20.000.000 đồng doanh nghiệp có thể chuyển khoản hoặc thanh toán bằng tiền mặt theo thỏa thuận. 2.2.2. Thực trạng kế toán thanh toán với ngƣời mua tại công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long.  Chứng từ, tài khoản, sổ sách sử dụng: - Chứng từ sử dụng:  Hóa đơn giá trị gia tăng  Phiếu thu  Giấy báo có  Các chứng từ có liên quan khác - Tài khoản sử dụng:  TK 131: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, Công ty còn sử dụng các tài khoản: TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi ngân hàng TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Sổ sách sử dụng:  Sổ Nhật Ký chung KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 39  Sổ cái TK 131 và các tài khoản khác có liên quan  Bảng tổng hợp thanh toán với ngƣời mua  Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua  Quy trình hạch toán Sơ đồ : Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với ngƣời mua Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái tài khoản 131 và sổ cái các tài khoản có liên quan. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ chi tiết tài khoản 131. Nhật ký chung Sổ cái tài khoản 131, Cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp 131, Sổ chi tiết 131, KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 40 - Cuối kỳ, từ sổ chi tiết tài khoản 131 lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 và cộng số liệu trên Sổ Cái 131 và sổ cái các tài khoản có liên quan lập Bảng cân đối số phát sinh (Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết 131) sau đó đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. -Theo nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Nhật ký chung. Ví dụ 1: Ngày 04/12/2016, công ty cổ phần cơ điện NNC thanh toán công nợ bằng chuyển khoản. Số tiền 130.000.000 đồng Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh ghi chép vào sổ sách kế toán theo định khoản sau: Nợ TK 112 : 130.000.000 Có TK 131 : 130.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi sổ nhật ký chung (biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết 131 mở cho công ty cổ phần cơ điện NNC (biểu số 2.8) sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 131 (biểu số 2.7), TK 112. Cuối kỳ căn cứ sổ chi tiết TK 131 - phải thu khách hàng mở cho công ty cổ phần cơ điện NNC để lập bảng tổng hợp nợ phải thu khách hàng (biểu số 2.10). Biếu số 2.1: Giấy báo có KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 41 VIB GIẤY BÁO CÓ CREDIT SLIP Số (Seq. No./Ref No. ) 0171568203616 Ngày (date) 04/12/2016 Giờ (time) 04:36:34PM Chi nhánh (branch name): PGD Thủy Nguyên Số 230 Mã số thuế (branch VAT code) 01002334488-002 Mã số khách hàng: 00927285 Client No. Tên tài khoản: CTY TNHH XD VÀ CÔNG NGHIỆP MINH LONG RB A/C Name: Nội dung: CTY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN NNC THANH TOÁN CÔNG NỢ Narrative/Description Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mƣơi triệu đồng chẵn. Credit amount in words Số tiền (Debit amount in figures& ccy code): VND 130.000.000 Số dƣ (Ledger Balance & ccy): VND 195.964.932 GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 42 Ví dụ 2: Ngày 08/12/2016 công ty bán cho Công ty cổ phần cơ điện NNC 200m ống nhựa PVC với giá chƣa thuế là 60.000 đồng/met, thuế VAT là 10%, theo HĐ GTGT 0000245, chƣa thu tiền. Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh ghi chép vào sổ sách kế toán theo định khoản sau: Nợ TK 131: 13.200.000 Có TK 511: 12.000.000 Có TK 333: 1.200.000 Từ bút toán trên kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131 (biểu số 2.8). Căn cứ số liệu đã ghi sổ Nhật ký chung kế toán ghi sổ cái TK 131 (biểu số 2.7), TK 511, TK 333. Cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng (biểu số 2.10). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 43 Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3:Nội bộ. Ngày 08 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA 16P Số: 0000245 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long Mã số thuế: 0201184572 Địa chỉ: Tả Quan, Dƣơng Quan, Thủy Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần cơ điện NNC Mã số thuế:..0200230277.......................................................................... Địa chỉ: Phƣờng Trại Cau, Quận Lê Chân, Hải Phòng Hình thức thanh toán: .......CK/TM....; Số tài khoản:................................................. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Ống nhựa PVC Mét 200 60.000 12.000.000 Cộng tiền hàng: 12.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.200.000 Tổng cộng tiền thanh toán 13.200.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiêu khi lập, giao nhận hóa đơn) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 44 Ví dụ 3: Ngày 10/12/2016 công ty cổ phần DESCON thanh toán công nợ cho công ty bằng chuyển khoản: Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh ghi chép vào sổ sách kế toán theo định khoản: Nợ TK 112: 35.000.000 Có TK 131: 35.000.000 Từ bút toán trên kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6) đồng thời ghi vào sổ chi tiết 131 - phải thu khách hàng mở cho công ty cổ phần DESCON (biểu số 2.8), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.7), TK 112 Cuối kỳ căn cứ ghi sổ chi tiết TK 131 – phải thu khách hàng mở cho công ty cổ phần DESCON để lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng (biểu số 2.10). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 45 Biểu số 2.3: Giấy báo có VIB GIẤY BÁO CÓ CREDIT SLIP Số (Seq. No./Ref No. ) 0171568203616 Ngày (date) 10/12/2016 Giờ (time) 10:32:04AM Chi nhánh (branch name): PGD Thủy Nguyên Mã số thuế (branch VAT code) 01002334488-002 Số 235 Mã số khách hàng: 00927285 Client No. Tên tài khoản: CTY TNHH XD VÀ CÔNG NGHIỆP MINH LONG RB A/C Name: Nội dung: CTY CỔ PHẦN DESCON THANH TOÁN CÔNG NỢ Narrative/Description Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi năm triệu đồng chẵn. Credit amount in words Số tiền (Debit amount in figures& ccy code): VND 35.000.000 Số dƣ (Ledger Balance & ccy): VND 75.674.468 GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 46 Ví dụ 4: Ngày 17/12/2016 công ty bán 50 tấn xi măng PCB cho công ty cổ phần DESCON, với giá bán 1.500.000 đồng/tấn, thuế VAT 10% chƣa thu tiền theo hóa đơn GTGT số 0000252. Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh để ghi chép vào sổ sách kế toán định khoản theo: Nợ TK 131: 82.500.000 Có TK 511: 75.000.000 Có TK 333: 7.500.000 Từ bút toán trên kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6) đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131 mở cho công ty cổ phần DESCON (biểu số 2.9). Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131 (biểu số 2.7), TK 511, TK 333. Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TK 131 lập bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (biểu số 2.10). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 47 Biểu số 2.4: Hóa đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3:Nội bộ. Ngày 17 tháng 12 năm 2016 Mẫu số: 01 GTKT3/001 Ký hiệu: AA 16P Số: 0000252 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long Mã số thuế: 0201184572 Địa chỉ: Tả Quan, Dƣơng Quan, Thủy Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: ........................................................ Tên đơn vị: .Công ty Cổ phần DESCON . Mã số thuế:..0200468317.......................................................................... Địa chỉ: Kinh Triều, Thủy Triều, Thủy Nguyên, Hải Phòng Hình thức thanh toán: .......CK/TM....; Số tài khoản:................................................. STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Xi măng PCB tấn 50 1.500.000 75.000.000 Cộng tiền hàng: 75.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán 82.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mƣơi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiêu khi lập, giao nhận hóa đơn) KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 48 Ví dụ 5: Ngày 25/12/2016 công ty cổ phần DESCON ứng trƣớc tiền số tiền 30.000.000 đồng bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ vào các chứng từ phát sinh ghi chép vào sổ sách kế toán định khoản theo: Nợ TK 112: 30.000.000 Có TK 131: 30.000.000 Kế toán ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.6), đồng thời ghi sổ chi tiết TK 131 – phải thu khách hàng mở cho công ty cổ phần DESCON (biểu số 2.9), sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Căn cứ sổ Nhật ký chung để ghi sổ cái TK131 (biểu số 2.7), TK 112. Cuối kỳ căn cứ sổ chi tiết TK 131 - phải thu của khách hàng mở cho công ty cổ phần DESCON để lập bảng tổng hợp phải thu khách hàng (biểu số 2.10). KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 49 Biểu số 2.5: Giấy báo có VIB GIẤY BÁO CÓ CREDIT SLIP Số (Seq. No./Ref No. ) 0171568203616 Ngày (date) 25/12/2016 Giờ (time) 09:37:54AM Chi nhánh (branch name): PGD Thủy Nguyên Mã số thuế (branch VAT code) 01002334488-002 Số 280 Mã số khách hàng: 00927285 Client No. Tên tài khoản: CTY TNHH XD VÀ CÔNG NGHIỆP MINH LONG RB A/C Name: Nội dung: CTY CỔ PHẦN DESCON ỨNG TRƢỚC TIỀN HÀNG. Narrative/Description Số tiền bằng chữ: Ba mƣơi triệu đồng chẵn. Credit amount in words Số tiền (Debit amount in figures& ccy code): VND 30.000.000 Số dƣ (Ledger Balance & ccy): VND 83.344.365 GIAO DỊCH VIÊN/NV NGHIỆP VỤ KIỂM SOÁT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƢỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: Hoàng Thị Hòa – QT1703K 50 Biểu số 2.6: Trích sổ nhật ký chung Công ty TNHH xây dựng và công nghiệp Minh Long Thôn Tả Quan, xã Dƣơng Quan, huyện Thủy Nguyên, TP. Hải Phòng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: Đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh SH NT NỢ CÓ .... . .. . 04/12 GBC 230 04/12 Công ty cổ phần cơ điện NNC thanh toán công nợ 112 130.000.000 131 130.000.000 . . . . . .. . 08/12 HĐ 245 08/12 Công ty cổ phần cơ điện NNC mua ống nhựa PVC 131 13.200.000 511 12.000.000 333 1.200.000 . . . . . 10/12 GBC 235 10/12 Công ty cổ phần DESCON thanh toán công nợ 112 35.000.000 131 35.000.000 .. 17/12 HĐ 252 17/12 Công ty cổ phần DESCON mua xi măng PCB 131 82.500.000 511 75.000.000 333 7.500.000 25/12 GBC 280 25/12 Công ty cổ phần DESCON ứng trƣớc tiền hàng 112 30.000.000 131

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf18_HoangThiHoa_QT1703K.pdf
Tài liệu liên quan