Khóa luận Sử dụng quan điểm Bloom về các cấp bậc nhận thức xây dựng hệ thống câu hỏi dạy học môn vật lý 10 - Chương Các định luật Newton

Mục lục

Phần mở đầu.3

chương I: Quan điểm Bloom trong giáo dục. .6

1. giới thiệu Quan điểm Bloom trong giáo dục.6

2. cấp bậc nhận thức Bloom. .10

3. Cách tiếp cận mới các cấp bậc nhận thức Bloom.13

4. điều tra về ứng dụng cấp bậc nhận thức bloom trong xây dựng chương trình đào tạo ở khối phổ thông chuyên vật lý đhkhtn hà nội.16

chương II: Các dạng câu hỏi trong dạy học .19

1. phân loại câu hỏi trong dạy học .19

2.câu hỏi theo các cấp độ nhận thức Bloom.23

chương III. Các câu hỏi dạy học, chương: các định luật newton .27

1. các Câu hỏi gợi mở trong dạy học.27

2. các Câu hỏi kiểm tra tự luận.37

3. các Câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm.40

phần Kết luận.45

 

pdf46 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5205 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khóa luận Sử dụng quan điểm Bloom về các cấp bậc nhận thức xây dựng hệ thống câu hỏi dạy học môn vật lý 10 - Chương Các định luật Newton, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức Bloom. Qua nhiều năm phát triển cấp bậc nhận thức Bloom th−ờng đ−ợc mô tả nh− những bậc thang nhận thức đ7 chỉ dẫn cho nhiều giáo viên kích thích học trò của mình tiến lên trong việc phát triển nhận thức ở các cấp độ cao hơn. Cách phân loại Bloom tồn tại và đ−ợc thử nghiệm qua thời gian và trong suốt quá trình l−u truyền, phổ biến tới nhiều quốc gia nó đ7 đ−ợc cô đặc, mở rộng và diễn dịch theo nhiều cách khác nhau. Các nhà nghiên cứu cố gắng nhìn nhận, giảng giải nó theo cách ngắn gọn, súc tích và mở rộng nó tuy nhiên cách tiếp cận gần đây của Lorin Anderson xem ra là đáng chú ý nhất. Trong suốt thập niên 90, ng−ời học trò xuất sắc của Bloom là Lorin Anderson đ7 cùng với nhóm nghiên cứu mới cố gắng cập nhật phân loại Bloom, với hi vọng đ−a vào những vấn đề phù hợp với giáo viên cũng nh− học sinh trong thế kỉ 21. Cũng giống nh− nhóm nghiên cứu của Bloom họ cố gắng tìm tòi trong lĩnh vực nhận thức và sau 6 năm sau công trình của họ hoàn thành. Năm 2001 Anderson cùng với David Krathwohl- là một cộng sự cũ trong nhóm nghiên cứu của Bloom, đồng tác giả của cách phân loại Bloom- đ7 công bố công trình của họ. Trong đó chứa nhiều vấn đề giống nh− trong lý thuyết cũ của Bloom song cũng có nhiều sự thay đổi đáng kể, nổi bật lên trong đó là 2 sự khác biệt chính: sự thay đổi về thuật ngữ, thay đổi về cấu trúc. Hình vẽ d−ới đây sẽ làm rõ thêm phần nào sự khác biệt đó. Thay đổi 14 - Về thuật ngữ Sự thay đổi về thuật ngữ giữa hai phiên bản là điều rất cơ bản. Phiên bản cũ của Bloom có 6 cấp độ đ−ợc thay đổi từ dạng danh từ sang động từ. Thêm vào đó cấp độ thấp nhất là “kiến thức” đ−ợc thay đổi là “nhớ lại”. "Sự đánh giá" chuyển từ phía trên cùng xuống vị trí thứ 2, “sự tổng hợp” chuyển từ vị trí thứ 2 lên trên cùng và đ−ợc hiểu nh− là “sáng tạo”. Các thuật ngữ đ−ợc xem xét lại: Nhớ: nhớ lại đ−ợc, ghi nhận, nhắc lại kiến thức đ7 biết một cách thuần tuý. Hiểu: diễn giải ý nghĩa, viết ra, trình bày thông tin, minh hoạ, phân loại, tóm tắt, suy luận ra, so sánh và giải thích kiến thức đ7 biết. Vận dụng: sử dụng kiến thức đ7 biết để vận dụng vào tình huống mới ở dạng t−ơng tự nh− những tình huống đ7 biết. Phân tích: tách riêng các thành tố cấu thành vấn đề, chỉ ra quan hệ giữa các thành tố đó với nhau và với cấu trúc tổng thể của vấn đề thông qua sự khác biệt, tổ chức và phân chia của các thành tố đó. Đánh giá: đ−a ra sự đánh giá trên những tiêu chuẩn nhất định và kiểm tra, bình luận vấn đề Sáng tạo: đặt các thành tố vào một cấu trúc hay liên kết các chức năng, tổ chức lại các thành tố trong một hình mẫu mới hay quy hoạch, tạo ra cái mới. - Về cấu trúc Cấu trúc xem ra là một sự đột phá. Trong sự phân loại Bloom cấu trúc một chiều thì trong cách tiếp cận mới tính hai chiều tạo nên tính −u việt rõ ràng. 15 Chiều kiến thức bao gồm: tính sự thực, tính khái niệm, tính thủ tục, tính sau nhận thức. Các phạm trù này lại đ−ợc chia nhỏ hơn nữa. Chiều quy trình nhận thức bao gồm: nhớ lại, hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo. Các phạm trù trên cũng đ−ợc chia thành các phạm trù nhỏ hơn. Sự giao nhau của 6 phạm trù của chiều quy trình nhận thức và 4 phạm trù của chiều kiến thức tạo nên 24 cặp phạm trù mới. Điều đó có ý nghĩa quan trọng trong việc xem xét quá trình nhận thức một cách chi tiết hơn, cụ thể hơn và giúp cho giáo viên trong việc thiết kế các mục tiêu, các kế hoạch chính khoá một cách chi tiết và khoa học. Đổi mới về thuật ngữ và cấu trúc đ7 nâng cao giá trị sử dụng cũng nh− sự đúng đắn của phân loại Bloom trong giáo dục thế kỉ 21. Trong dạy học vật lý phổ thông hiện nay yêu cầu nhận thức chỉ dừng lại ở tầm nhận thức trung bình ( ít lên đến mức độ nhận thức cao- sáng tạo) thì sự thay đổi so với lý thuyết ban đầu của Bloom là ít dùng đến. Tuy nhiên trong khi thiết kế câu hỏi dạy học vật lý ở khoá luận này nếu có yêu cầu bậc nhận thức cao xin đ−ợc lấy quan điểm mới về cấp bậc nhận thức Bloom làm cơ sở lý luận trong quá trình thiết kế câu hỏi dạy học vật lý ch−ơng: Các định luật Newton- Vật lý 10. 4. ĐIỀU TRA VỀ ỨNG DỤNG CẤP BẬC NHẬN THỨC BLOOM TRONG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRèNH ĐÀO TẠO Ở KHỐI PHỔ THễNG CHUYấN VẬT Lí- ĐHKHTN HÀ NỘI. Khối phổ thụng chuyờn vật lý trường ủại học Tổng hợp Hà nội ( nay thuộc ủại học khoa học tự nhiờn- ĐHQG Hà nội) ủược thành lập 15/10/1985 và hiện là một trong 10 bộ mụn trực thuộc khoa vật lý trường ĐHKHTN Hà nội. Đội ngũ giỏo viờn và quan hệ hợp tỏc: 16 Đội ngũ giỏo viờn dạy chớnh khúa là cỏc thầy cụ giỏo ở khoa Vật lý, Toỏn, Húa trong ủại học quốc gia hoặc ủược mời từ cỏc trường ủại học hoặc cỏc viện nghiờn cứu. Đõy là ủội ngũ giỏo viờn giảng dạy nhiều năm và cú nhiều kinh nghiệm luyện thi vào ủại học ủồng thời cũng nhiệt tõm với sự nghiệp giỏo dục thế hệ trẻ. Nhiều thầy cụ giỏo cũn là cỏc nhà khoa học cú uy tớn ủược cỏc trường ủại học, trung tõm Vật lý của cỏc nước Mỹ, Đức, í, Anh, Nhật... mời sang hợp tỏc nghiờn cứu khoa học hoặc chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy. Cuộc ủời, sự nghiệp, phong cỏch khoa học của họ xứng ủỏng là những tấm gương cho cỏc thế hệ học sinh noi theo. Giảng dạy ủội tuyển là cỏc thầy cụ của khoa vật lý: GS Đàm Trung Đồn, cỏc PGS.TS: Lờ Thanh Hoạch, Nguyễn Viết Kớnh, Ngụ Quốc Quýnh, Nguyễn Ngọc Long, Phạm Văn Bền, Bạch Thành Cụng, Hà Huy Bằng, Bựi Bằng Đoan, Phạm Tế Thế cựng cỏc thầy giỏo thỉnh giảng như PGS Phạm Quý Tư, Vũ Quang, Tụ Giang, Nguyễn Cảnh Hũe.. Trong những năm qua khối chuyờn Lý ủược sự giỳp ủỡ của cỏc cơ quan: Hội vật lý Việt Nam, viện vật lý, viện khoa học giỏo dục, chương trỡnh ủiện tử nhà nước 60E. Ngoài ra cũn ủược sự tài trợ của cỏc cụng ty, từ cỏc nhà vật lý thế giới ủể hỗ trợ cho quỹ ủào tạo xõy dựng phũng thớ nghiệm vật lý và làm phần thưởng cho cỏc học sinh. Mục tiờu ủào tạo: - Bồi dưỡng kiến thức cho học sinh cú năng khiếu vật lý từ tuổi phổ thụng hướng dẫn cho cỏc em phấn ủấu trở thành tài năng vật lý hoặc thành ủạt trong lĩnh vực khoa học cụng nghệ. - Trang bị kiến thức nền vững chắc cho toàn bộ học sinh về cỏc mụn học ủặc biệt là Toỏn, Vật lý, Hoỏ học nhằm ủạt kết quả cao trong cỏc kỡ thi ủại học. 17 - Tạo ủiều kiện cho cỏc học sinh giỏi ủược tiếp tục học tại cỏc trường ủại học tiờn tiến của thế giới trờn cơ sở tăng cường quan hệ với cỏc tổ chức quốc tế như UNESCO, ICPE (Hội giỏo dục vật lý quốc tế), cỏc trường ủại học ở Mỹ, Úc... cỏc nhà khoa học cú uy tớn ở trong nước và ngoài nước. Phương thức ủào tạo: - Đào tạo chớnh khoỏ (Cho toàn bộ học sinh) Để ủạt ủược mục tiờu trờn trong thời gian qua ban chủ nhiệm khối phổ thụng chuyờn vật lý ủó: dạy chương trỡnh A ( cú nõng cao về nội dung và tăng thời gian từ 150 -> 240% cho cỏc mụn trọng ủiểm Toỏn, Lý, Húa ở cỏc lớp 10, 11). Ngoài cỏc kỳ kiểm tra và thi học kỳ cũn cú 3 kỳ thi chất lượng cỏc mụn Toỏn, Lý, Húa và một lần thi chuyển ủổi ủể xếp loại học bổng cho năm sau. Chương trỡnh học ủược hoàn thành vào ủầu lớp 12, thời gian 9 thỏng cũn lại dành cho ụn luyện và tập dượt thi thử (ủộ 4 ủến 5 lần, cú mở rộng cho cỏc em học sinh ngoài khối), ủề thi lấy từ cỏc trường ủại học. - Bồi dưỡng cỏc học sinh cú năng khiếu: Trờn cơ sở kiến thức ủược trang bị vững chắc ở chớnh khúa và sự yờn tõm về tõm lý cho cỏc kỳ thi vào ủại học, cỏc học sinh cú khả năng và yờu thớch vật lý ủược bồi dưỡng và nõng cao về lý thuyết cũng như kỹ năng thực hành. Thực chất ủõy là mụ hỡnh ủào tạo “chuyờn trong chuyờn”. Đến thỏng 12 của năm lớp 11, cỏc học sinh của lớp 11 phải cú ủầy ủủ kiến thức ủể tham gia thi học sinh giỏi toàn quốc cựng với cỏc học sinh lớp 12 trong ủội tuyển chung gồm 10 người. Động viờn khen thưởng: Khen thưởng hoặc miễn giảm học phớ cho cỏc học sinh: 18 Đạt kết quả cao hoặc cú tiến bộ vượt bậc ở mỗi lần thi chất lượng hay suất sắc toàn diện ở mỗi học kỳ hoặc nằm trong ủội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia. Cấp học bổng ủặc biệt từ quỹ “Bảo trợ tài năng trẻ” cho những học sinh cú thành tớch ủặc biệt xuất sắc hoặc là học sinh giỏi cú hoàn cảnh khú khăn. 19 ch−ơng II: Các dạng câu hỏi trong dạy học 1. phân loại câu hỏi trong dạy học. 1.1. Phõn loại cõu hỏi. - Nhúm cỏc cõu hỏi tự luận (TL- essay test): Cỏc cõu hỏi buộc phải trả lời theo dạng mở, thớ sinh phải tự mỡnh trỡnh bày ý kiến trong một bài viết ủể giải quyết vấn ủề mà cõu hỏi nờu ra. - Nhúm cỏc cõu hỏi trắc nghiệm khỏch quan (TNKQ - objective test): thường bao gồm rất nhiều cõu hỏi, mỗi cõu nờu lờn vấn ủề và những thụng tin cần thiết ủể thớ sinh cú thể trả lời từng cõu một cỏch ngắn gọn. Ở nước ta nhiều người thường gọi tắt trắc nghiệm khỏch quan là “trắc nghiệm”. Về cỏch chuẩn bị ủề trắc nghiệm cú thể phõn chia trắc nghiệm tiờu chuẩn hoỏ và trắc nghiệm dựng ở lớp học. Trong nhúm TNKQ cú nhiều kiểu cõu hỏi khỏc nhau: - Cõu ghộp ủụi (matching items) ủũi hỏi thớ sinh phải ghộp ủỳng từng cặp nhúm từ ở hai cột với nhau sao cho phự hợp về ý nghĩa. Đối với loại cõu hỏi ghộp ủụi, người ta thường cho số yếu tố ở cột bờn trỏi khụng bằng số yếu tố ở cột bờn phải, vỡ rằng khi số yếu tố ở hai phớa bằng nhau thỡ hai yếu tố cuối cựng sẽ mặc nhiờn ủược ghộp với nhau mà khụng phải lựa chọn. - Cõu ủiền khuyết (supply items): nờu một mệnh ủề cú khuyết một bộ phận, thớ sinh phải nghĩ ra nội dung thớch hợp ủể ủiền vào chỗ trống. - Cõu trả lời ngắn (short answer): là cõu trắc nghiệm chỉ ủũi hỏi trả lời bằng nội dung rất ngắn. 20 - Cõu ủỳng sai (yes/no questions): ủưa ra một nhận ủịnh, thớ sinh phải lựa chọn một trong hai phương ỏn trả lời ủể khẳng ủịnh nhận ủịnh ủú là ủỳng hay sai. - Cõu nhiều lựa chọn (NLC - multiple choise questions ) ủưa ra một nhận ủịnh và 4 - 5 phương ỏn trả lời, thớ sinh phải chọn ủể ủỏnh dấu vào một phương ỏn ủỳng hoặc phương ỏn tốt nhất. Trong cỏc kiểu cõu trắc nghiệm ủó nờu, kiểu cõu ủỳng-sai và kiểu cõu NLC cú cỏch trả lời ủơn giản nhất. Cõu ủỳng-sai cũng chỉ là trường hợp riờng của cõu nhiều lựa chọn với 2 phương ỏn trả lời. Dễ dàng thấy rằng khi một người hoàn toàn khụng cú hiểu biết ủỏnh dấu hỳ hoạ ủể trả lời một cõu hỏi ủỳng sai thỡ xỏc suất ủể anh ta làm ủỳng là ẵ hoặc 50%, cũng vậy nếu anh ta ủỏnh dấu hỳ hoạ ủể trả lời cõu trắc nghiệm NLC với n phương ỏn trả lời thỡ xỏc suất ủể anh ta làm ủỳng là 1/n. Trong cỏc kiểu cõu trắc nghiệm, kiểu cõu NLC chọn ủược sử dụng phổ biến hơn cả vỡ chỳng cú cấu trỳc ủơn giản, dễ xõy dựng thành cỏc bài thi, dễ chấm ủiểm. Vỡ vị trớ quan trọng của kiểu cõu hỏi NLC nờn dưới ủõy chỳng ta sẽ núi kỹ hơn về chỳng. Loại cõu trắc nghiệm nhiều NLC thường dựng nhất là loại cú 4 hoặc 5 phương ỏn trả lời, vỡ số phương ỏn như vậy vừa ủủ ủể giảm xỏc suất làm ủỳng do ủoỏn mũ hỳ hoạ xuống cũn 25%, 20%, ủồng thời cõu cũng khụng quỏ phức tạp khú xõy dựng. Cõu trắc nghiệm NLC cú hai phần, phần ủầu ủược gọi là phần dẫn, nờu ra vấn ủề, cung cấp thụng tin cần thiết hoặc nờu một cõu hỏi; phần sau là cỏc phương ỏn ủể chọn, thường ủược ủỏnh dấu bằng cỏc chữ cỏi A, B, C, D,... hoặc cỏc chữ số 1, 2, 3,... Trong cỏc phương ỏn ủể chọn chỉ cú duy nhất một phương ỏn ủỳng hoặc cú một phương ỏn ủỳng nhất; cỏc phương ỏn khỏc ủược ủưa vào cú tỏc dụng “gõy nhiễu” (distractor) ủối với thớ sinh. Nếu cõu NLC ủược soạn tốt thỡ một người khụng nắm vững vấn ủề sẽ khụng thể nhận biết ủược trong tất cả cỏc phương ỏn ủể chọn ủõu là phương ỏn ủỳng, ủõu là 21 phương ỏn nhiễu. Một số chuyờn gia trắc nghiệm ở phớa Nam cũn gọi cỏc phương ỏn nhiễu là “mồi nhữ”. 1.2. Cỏch viết cõu hỏi trắc nghiệm khỏch quan, cõu hỏi tự luận Nhiều sỏch chuyờn khảo cú trỡnh bày tỉ mỉ những ủiều cần lưu ý khi viết cỏc cõu hỏi trắc nghiệm khỏch quan và tự luận, ở ủõy chỉ xin nờu ngắn gọn những lưu ý chung nhất. Cỏch viết cõu hỏi trắc nghiệm khỏch quan: Yờu cầu chung: 1. Sử dụng ngụn ngữ phự hợp với thớ sinh. 2. Khụng hỏi ý kiến riờng của thớ sinh, chỉ hỏi sự kiện, kiến thức. Loại nhiều lựa chọn 1. Cỏc phương ỏn sai phải cú vẻ hợp lý. 2. Chỉ nờn dựng 4 hoặc 5 phương ỏn chọn. 3. Đảm bảo cho cõu dẫn nối liền với mọi phương ỏn chọn theo ủỳng ngữ phỏp 4. Chỉ cú một phương ỏn chọn là ủỳng. 5. Trỏnh dựng cõu phủ ủịnh, ủặc biệt là phủ ủịnh hai lần. 6. Trỏnh lạm dụng kiểu "Khụng phương ỏn nào trờn ủõy ủỳng" hoặc “mọi phương ỏn trờn ủõy ủều ủỳng”. 7. Trỏnh việc tạo phương ỏn ủỳng khỏc biệt so với cỏc phương ỏn khỏc (dài hơn hoặc ngắn hơn, mụ tả tỉ mỉ hơn...) 8. Phải sắp xếp phương ỏn ủỳng theo thứ tự ngẫu nhiờn. Loại ủỳng sai: 22 1. Cõu phỏt biểu phải hoàn toàn ủỳng hoặc sai, khụng cú ngoại lệ. 2. Soạn cõu trả lời thật ủơn giản 3. Trỏnh dựng cõu phủ ủịnh, ủặc biệt là phủ ủịnh hai lần. Loại ghộp ủụi: 1. Hướng dẫn rừ về yờu cầu của việc ghộp cho phự hợp. 2. Đỏnh số ở một cột và ủỏnh chữ ở cột kia. 3. Cỏc dũng trờn mỗi cột phải tương ủương về nội dung, hỡnh thức, ngữ phỏp, ủộ dài. 4. Trỏnh cỏc cõu phủ ủịnh. 5. Số từ trờn hai cột khụng như nhau, thường chỉ nờn từ 5 ủến 10. Loại ủiền khuyết: 1. Chỉ ủể một chỗ trống. 2. Thiết kế sao cho cú thể trả lời bằng một từ ủơn nhất mang tớnh ủặc trưng (người, vật, ủịa ủiểm, thời gian, khỏi niệm). 3. Cung cấp ủủ thụng tin ủể chọn từ trả lời. 4. Chỉ cú một lựa chọn là ủỳng. Cỏch viết cõu hỏi tự luận: Tự luận là kiểu trắc nghiệm thuận lợi cho việc ủỏnh giỏ cỏch diễn ủạt và những khả năng tư duy ở mức ủộ cao, tuy nhiờn khú chấm một cỏch khỏch quan. Để phỏt huy ưu ủiểm của loại trắc nghiệm này và hạn chế ủộ thiờn lệch của việc chấm bài, cần lưu ý cỏc ủiểm sau ủõy: 1. Đảm bảo sao cho ủề tự luận phự hợp với mục tiờu học tập và nội dung giảng dạy. 23 2. Làm cho thớ sinh hiểu rừ họ phải trả lời cỏi gỡ. Cõu cần rừ ràng và xỏc ủịnh. Nếu cần bài tự luận cụ thể hơn, cú thể phỏc hoạ cấu trỳc chung của bài tự luận. 3. Cho thớ sinh biết sẽ sử dụng cỏc tiờu chớ nào ủể ủỏnh giỏ bài tự luận, sẽ cho ủiểm như thế nào. 4. Lưu ý thớ sinh về bố cục và ngữ phỏp. 5. Nờn sử dụng những cõu từ khuyến khớch tư duy sỏng tạo, bộc lộ úc phờ phỏn và ý kiến cỏ nhõn. 6. Nờu những tài liệu chớnh cần tham khảo. 7. Cho giới hạn ủộ dài (số từ). 8. Đảm bảo ủủ thời gian ủể thớ sinh làm bài khi làm ở lớp hoặc thời hạn nộp bài khi làm ở nhà. 9. Khi ra ủề bài tự luận cú cấu trỳc, nờn quy ủịnh tỷ lệ ủiểm cho mỗi phần, và khi chấm bài nờn chấm từng phần cho mọi thớ sinh. 2. câu hỏi theo các CẤP BẬC nhận thức bloom. 2.1. Cõu hỏi Biết Ứng với mức ủộ lĩnh hội (LH) 1 “nhận biết”  MT của loại cõu hỏi này là ủể kiểm tra trớ nhớ của Hs về cỏc dữ liệu, số liệu, cỏc ủịnh nghĩa, tờn tuổi, ủịa ủiểm,…  Việc trả lời cỏc CH này giỳp Hs ụn lại ủược những gỡ ủó học, ủó ủọc hoặc ủó trải qua.  Cỏc từ ủể hỏi thường là: “CÁI Gè…”, “BAO NHIấU…”, “HÃY ĐỊNH NGHĨA…”, “CÁI NÀO…”, “EM BIẾT NHỮNG Gè VỀ…”, “KHI NÀO...”, “BAO GIỜ…”, “HÃY Mễ TẢ...”… Vớ dụ: Hóy phỏt biểu ủịnh nghĩa chuyển ủộng cơ học hoặc hóy liệt kờ một số vật liệu thường dựng ủể chống ụ nhiễm tiếng ồn. 2.2. Cõu hỏi Hiểu 24 Ứng với mức ủộ LH 2 “thụng hiểu”  MT của loại cõu hỏi này là ủể kiểm tra cỏch Hs liờn hệ, kết nối cỏc dữ liệu, số liệu, tờn tuổi, ủịa ủiểm, cỏc ủịnh nghĩa…  Việc trả lời cỏc cõu hỏi này cho thấy Hs cú khả năng diễn tả bằng lời núi, nờu ra ủược cỏc yếu tố cơ bản hoặc so sỏnh cỏc yếu tố cơ bản trong nội dung ủang học.  Cỏc cụm từ ủể hỏi thường là: “TẠI SAO…”, “HÃY PHÂN TÍCH…”, “HÃY SO SÁNH…”, “HÃY LIấN HỆ…”… Vớ dụ: Hóy tớnh vận tốc của vật khi biết cụ thể ủộ dài quóng ủường ủi ủược và thời gian ủể ủi hết quóng ủường ủú hoặc vớ dụ: Hóy xỏc ủịnh giới hạn ủo và chia nhỏ nhất của bỡnh chia ủộ. 2.3. Cõu hỏi Vận dụng Ứng với mức ủộ LH 3 “vận dụng”  MT của loại cõu hỏi là ủể kiểm tra khả năng ỏp dụng cỏc dữ liệu, cỏc khỏi niệm, cỏc quy luật, cỏc phương phỏp… vào hoàn cảnh và ủiều kiện mới.  Việc trả lời cỏc cõu hỏi ỏp dụng cho thấy Hs cú khả năng hiểu ủược cỏc quy luật, cỏc khỏi niệm… cú thể lựa chọn tốt cỏc phương ỏn ủể giải quyết, vận dụng cỏc phương ỏn vào thực tiễn.  Khi ủặt cõu hỏi cần tạo ra những tỡnh huống mới khỏc với ủiều kiện ủó học trong bài học và sử dụng cỏc cụm từ như: “LÀM THẾ NÀO…”, “HÃY TÍNH SỰ CHấNH LỆCH GIỮA…”, “EM Cể THỂ GIẢI QUYẾT KHể KHĂN VỀ… NHƯ THẾ NÀO”,… Vớ dụ: Hóy tớnh vận tốc trung bỡnh của một ụ tụ ủi từ tỉnh A ủến tỉnh B biết ủộ dài quóng ủường ủú là 150 km, ụ tụ khởi hành lỳc 8h15’ và ủến vào lỳc 12h30’. Hay vớ dụ: Làm thế nào ủể sử dụng thước dài ủó bị góy ủầu cú vạch số 0? 2.4. Cõu hỏi Phõn tớch Ứng với mức ủộ LH 4 “phõn tớch” 25  MT của loại cõu hỏi này là ủể kiểm tra khả năng phõn tớch nội dung vấn ủề, từ ủú ủi ủến kết luận, tỡm ra mối quan hệ hoặc chứng minh một luận ủiểm.  Việc trả lời cõu hỏi này cho thấy Hs cú khả năng tỡm ra ủược mối quan hệ mới, tự diễn giải hoặc ủưa ra kết luận.  Việc ủặt cõu hỏi phõn tớch ủũi hỏi Hs phải giải thớch ủược cỏc nguyờn nhõn từ thực tế: “TẠI SAO…”, ủi ủến kết luận “EM Cể NHẬN XẫT Gè VỀ…”, “HÃY CHỨNG MINH…”. Cỏc cõu hỏi phõn tớch thường cú nhiều lời giải (thể hiện sỏng tạo). Vớ dụ: Từ kết quả thớ nghiệm, hóy nhận xột về mối quan hệ giữa ủộ lớn của lực kộo với ủộ nghiờng của mặt phẳng nghiờng 2.5. Cõu hỏi Tổng hợp Ứng với mức ủộ LH 5 “tổng hợp”  MT của cõu hỏi loại này là ủể kiểm tra xem Hs cú thể ủưa ra những dự ủoỏn, giải quyết vấn ủề, ủưa ra cõu trả lời hoặc ủề xuất cú tớnh sỏng tạo.  Cõu hỏi tổng hợp thỳc ủẩy sự sỏng tạo của Hs, cỏc em phải tỡm ra những nhõn tố và ý tưởng mới ủể cú thể bổ xung cho nội dung. Để trả lời cõu hỏi tổng hợp khiến Hs phải: dự ủoỏn, giải quyết vấn ủề và ủưa ra cỏc cõu trả lời sỏng tạo.  Cần núi rừ cho Hs biết rừ rằng cỏc em cú thể tự do ủưa ra những ý tưởng, giải phỏp mang tớnh sỏng tạo, tưởng tượng của riờng mỡnh. Gv cần lưu ý rằng cõu hỏi loại này ủũi hỏi một thời gian chuẩn bị khỏ dài, vỡ vậy hóy ủể cho Hs cú ủủ thời gian tỡm ra cõu trả lời. Vớ dụ: Hóy ủề ra những biện phỏp chống ụ nhiễm tiếng ồn cho những gia ủỡnh sống bờn cạnh ủường giao thụng lớn cú nhiều loại xe cộ qua lại. Hoặc vớ dụ: Hóy tỡm cỏch xỏc ủịnh thể tớch của vật thấm nước (những viờn phấn) bằng bỡnh chia ủộ. 2.6. Cõu hỏi Đỏnh giỏ Ứng với mức ủộ LH 6 “ủỏnh giỏ” 26 MT của loại cõu hỏi này là kiểm tra xem Hs cú thể ủúng gúp ý kiến và ủỏnh giỏ cỏc ý tưởng, giải phỏp,… dựa vào những tiờu chuẩn ủó ủề ra. Vớ dụ: Theo em trong 2 phương phỏp ủo thể tớch bằng bỡnh chia ủộ và bằng bỡnh tràn thỡ phương phỏp nào cho kết quả chớnh xỏc hơn? Kết luận: hiệu quả kớch thớch tư duy Hs khi ủặt cõu hỏi ở mức ủộ nhận thức thấp hay cao sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của Hs. Sẽ hoàn toàn vụ tỏc dụng nếu Gv ủặt cõu hỏi khú ủể Hs khụng cú khả năng trả lời ủược. Và mặt khỏc, thật khụng cú nghĩa nếu ủặt cõu hỏi quỏ dễ ủối với khả năng của Hs. Gv cần cú nhận xột, ủộng viờn ngay những cõu hỏi, trả lời ủỳng cũng như cõu hỏi trả lời chưa ủỳng. Nếu tất cả Hs ủều trả lời sai thỡ Gv cần ủặt cõu hỏi ủơn giản hơn ủể Hs cú thể trả lời ủược vỡ Hs chỉ cú hứng thỳ học khi họ thành cụng trong học tập. 27 Ch−ơng III: Các câu hỏi dạy học ch−ơng: Các định luật newton 1. Các câu hỏi gợi mở trong dạy học Ở phần cỏc cõu hỏi gợi mở trong dạy học trỡnh bày những cõu hỏi mang tớnh chất gợi mở giỳp học sinh hiểu bài học tuy nhiờn do cú một số kiến thức học sinh khụng thể hiểu ủược nếu giỏo viờn chưa cung cấp khối kiến thức ủú, trong trường hợp này giỏo viờn phải ủưa ra kiến thức và sử dụng cỏc cõu hỏi ủể giỳp học sinh hiểu bản chất của vấn ủề, tuỳ theo mức ủộ kiến thức mà xõy dựng cõu hỏi ủến bậc nhận thức phự hợp trong quỏ trỡnh dạy học Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 1, bài: Sự tương tỏc giữa cỏc vật, khỏi niệm lực. Kiến thức: Vận tốc vật thay ủổi thỡ luụn chỉ ra ủược những vật khỏc ủó tỏc dụng vào nú gõy ra sự thay ủổi vận tốc ấy (gõy ra gia tốc). Vớ dụ: Ban ủầu chiếc xe ủạp ủứng yờn, muốn xe chuyển ủộng thỡ người phải dựng chõn tỏc ủộng vào bàn ủạp của xe ủể làm bỏnh xe quay -> xe chuyển ủộng. Cõu hỏi hiểu: Em hóy ủưa ra những vớ dụ tương tự ủể chứng minh rằng: Vận tốc vật thay ủổi thỡ luụn chỉ ra ủược những vật khỏc ủó tỏc dụng vào nú gõy ra sự thay ủổi vận tốc ấy (gõy ra gia tốc)? Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 2, bài: Sự tương tỏc giữa cỏc vật, khỏi niệm lực. 28 Kiến thức: Tỏc dụng giữa hai vật là tương tỏc (tương hỗ- 2 chiều) Cõu hỏi hiểu: Viờn bi A nằm yờn, bi B chuyển ủộng thẳng ủều va chạm vào bi A làm bi A chuyển ủộng với vận tốc tăng dần, cũn vận tốc của bi B giảm ủi. Hóy giải thớch hiện tượng? Trả lời: Bi A chuyển ủộng với vận tốc tăng dần do cú tương tỏc của bi B lờn nú Vận tốc của bi B giảm ủi do bi B ủó tỏc dụng vào bi A cho nờn bi A cũng tỏc dụng trở lại bi B làm cho vận tốc của nú thay ủổi (giảm) Cõu hỏi vận dụng: Khi bắn sỳng ban ủầu viờn ủạn nằm yờn trong nũng sỳng sau nú tăng dần vận tốc. Em hóy cho biết kết luận nào sau ủõy ủỳng A. Sỳng giật do viờn ủạn tỏc dụng ngược trở lại sỳng B. Sỳng giật chứng tỏ khụng cú lực tỏc dụng vào sỳng C. Cả hai kết luận trờn Trả lời: A Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 3, bài: Sự tương tỏc giữa cỏc vật, khỏi niệm lực. Kiến thức: Lực là ủại lượng ủặc trưng cho tỏc dụng của vật này vào vật khỏc, kết quả là truyền gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Cõu hỏi nhớ: Lực là ủại lượng vật lý ủặc trưng cho tỏc dụng của vật này vào vật khỏc kết quả làm cho vật biến dạng và thay ủổi vận tốc ủỳng hay sai? A. Đỳng B. Sai Trả lời: B Cõu hỏi hiểu: 29 Phõn tớch chỗ sai của cõu trờn? Khỏi niệm lực ở cõu hỏi trờn là sai vỡ lực là ủại lượng ủặc trưng cho tỏc dụng của vật này vào vật khỏc kết quả là làm cho vật biến dạng hoặc thay ủổi vận tốc. Trong trường hợp vật thay ủổi vận tốc mà khụng biến dạng (vớ dụ khi 2 viờn bi bằng sắt va chạm với nhau) thỡ ta vẫn cú thể nú rằng cú lực tương tỏc giữa hai viờn bi. Cõu hỏi vận dụng: Dựa vào khỏi niệm lực em hóy cho biết: cú thể núi rằng lực là nguyờn nhõn làm xuất hiện gia tốc hay khụng A. Cú B. Khụng Trả lời: A Cõu hỏi phõn tớch: Em hóy chỉ ra vật nào tỏc dụng lờn vật rơi tự do ( bỏ qua ma sỏt và sức cản của khụng khớ) ? Trả lời: Vật rơi tự do vỡ cú lực hỳt của trỏi ủất. Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 1, bài: Sự cõn bằng lực. Kiến thức: Một vật ủứng yờn vỡ cỏc lực tỏc dụng lờn nú cõn bằng nhau. Cõu hỏi hiểu: Lực tỏc dụng cõn bằng nhau là lực như thế nào Trả lời: Hai lực cựng ủặt vào một vật và cú cựng giỏ và ủộ lớn. Cõu hỏi vận dụng: Một quả cầu nằm yờn trờn mặt bàn cú thể núi gỡ về cỏc lực tỏc dụng lờn nú? A. Bằng nhau B. Cõn bằng nhau C. Khụng bằng nhau Trả lời: B Cõu hỏi phõn tớch: 30 Chiếc ghế trờn tàu ủiện ngầm ủang chuyển ủộng thẳng ủều cú chịu lực tỏc dụng nào khụng? Cỏc lực ủú cú cõn bằng khụng? A. Khụng, khụng B. Cú, cú C. Cú, khụng Trả lời: B Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 2, bài: Sự cõn bằng lực. Kiến thức: Một vật chuyển ủộng thẳng ủều vỡ cỏc lực tỏc dụng lờn nú cõn bằng nhau. Cõu hỏi hiểu: Vật chuyển ủộng thẳng ủều vỡ: A. Khụng cú lực nào tỏc dụng B. Cỏc lực tỏc dụng cõn bằng nhau C. Cả hai kết luận trờn Trả lời: B Cõu hỏi vận dụng: Tại sao ụ tụ, xe mỏy chuyển ủộng thẳng ủều khi ủộng cơ của nú vẫn hoạt ủộng? (cú lực tỏc dụng vào nú) Trả lời: Do lực phỏt ủộng của ủộng cơ cõn bằng với lực ma sỏt của bỏnh xe và mặt ủường do ủú ụ tụ, xe mỏy vẫn chuyển ủộng thẳng ủều. Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 1, bài: Định luật I Newton, quỏn tớnh. Kiến thức: Định luật I: Một vật sẽ ủứng yờn hay chuyển ủộng thẳng ủều nếu khụng chịu một lực nào tỏc dụng, hoặc nếu cỏc lực tỏc dụng vào nú cõn bằng nhau. Cõu hỏi vận dụng: 31 Trong trường hợp cuốn sỏch ủặt trờn mặt bàn ta cú thể kết luận gỡ về cỏc lực tỏc dụng lờn cuốn sỏch? A. Khụng cú lực nào tỏc dụng lờn cuốn sỏch B. Cỏc lực tỏc dụng lờn cuốn sỏch cõn bằng nhau C. Cả hai phương ỏn A, B Trả lời: B Cõu hỏi phõn tớch: Con tàu vũ trụ ở rất xa mặt trời và cỏc vỡ sao, khi ủộng cơ của nú khụng hoạt ủộng người ta quan sỏt thấy nú vẫn chuyển ủộng thẳng ủều. Hóy giải thớch? Trả lời: Con tàu vũ trụ ở xa mặt trời và cỏc vỡ sao cho nờn cỏc lực tỏc dụng của cỏc vật khỏc lờn nú là khụng ủỏng kể, khi tắt ủộng cơ nú vẫn chuyển ủộng thẳng ủều vỡ khụng cú lực nào tỏc dụng lờn nú. Cõu hỏi theo mục tiờu kiến thức 2, bài: Định luật I Newton, quỏn tớnh. Kiến thức: Quỏn tớnh là tớnh chất của mọi vật bảo toàn vật tốc của mỡnh khi khụng chịu lực nào tỏc dụng hoặc khi cỏc chịu tỏc dụng của những lực cõn bằng nhau. Cõu hỏi vận dụng 1: Xe ủạp vẫn lăn, ụ tụ vẫn chạy thờm một quóng ủường nữa mặc dự ủó ngừng ủạp hay tắt mỏy. Giải thớch hiện tượng? Trả lời: Do quỏn tớnh, xe ủạp ụ tụ vẫn chuyển ủộng thờm một quóng nữa. Cõu hỏi vận dụng 2: Tại sao rũ ỏo cú bụi mà ỏo lại sạch. Bỳt mỏy tắc, vẩy bỳt lại làm thụng bỳt. Trả lời: Khi rũ ỏo ta tăng vận tốc cho ỏo nhưng ngay lập tức lại giảm ủột ngột vận tốc của nú cho nờn bụi trong ỏo do quỏn tớnh bay ra khỏi ỏo làm ỏo sạch. 32 Tươ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfSử dụng quan điểm Bloom về các cấp bậc nhận thức xây dựng hệ thống câu hỏi dạy học môn vật lý 10.pdf