Luận án Quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm - Nguyễn Thị Thanh Bình

LỜI CAM ĐOAN . i

LỜI CẢM ƠN.ii

MỤC LỤC. .iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .viii

DANH MỤC CÁC BẢNG. ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ . xi

PHẦN MỞ ĐẦU. 1

1. Lí do chọn đề tài. 1

2. Mục đích nghiên cứu. 2

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu . 3

3.1. Khách thể nghiên cứu. 3

3.2. Đối tượng nghiên cứu. 3

4. Giả thuyết khoa học. 3

5. Nội dung nghiên cứu . 3

6. Phạm vi nghiên cứu. 3

6.1. Phạm vi về nội dung. 3

6.2. Phạm vi khảo sát . 3

6.3. Phạm vi về đối tượng khảo sát. 4

6.4. Phạm vi về thời gian. 4

7. Phương pháp luận nghiên cứu . 4

7.1. Phương pháp tiếp cận . 4

7.2. Phương pháp nghiên cứu . 5

8. Những luận điểm bảo vệ. 6

9. Những đóng góp mới của luận án. 6

10. Cấu trúc của luận án . 7

CHƯƠNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH

ĐỘ TRUNG CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM.8

1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề. 8

1.1.1 Nghiên cứu về đào tạo theo tiếp cận năng lực. 8

1.1.2 Nghiên cứu về đào tạo hướng tới việc làm. 12iv

1.1.3 Nghiên cứu về quản l đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm

trong giáo dục nghề nghiệp. 15

1.1.4 Những vấn đề chưa được giải quyết trong các công trình nghiên cứu. 20

1.1.5 Những vấn đề luận án cần giải quyết . 20

1.2 Một số khái niệm c bản . 20

1.2.1 Trình độ trung cấp . 20

1.2.2 Quản l đào tạo . 22

1.2.3 Tiếp cận năng lực . 23

1.2.4 Đào tạo hướng tới việc làm . 25

1.3 Vai trò nhân lực trình độ trung cấp ở nước ta. 27

1.4 Đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm. 28

1.4.1 Triết l đào tạo . 28

1.4.2 Nguyên tắc đào tạo. 29

1.4.3 Đặc điểm đào tạo. 31

1.5 Một số m hình đào tạo. 32

1.5.1 Mô hình đào tạo theo quá trình. 32

1.5.2 Mô hình đào tạo theo chu trình. 34

1.5.3 Mô hình CIPO . 36

1.6 Vận dụng m hình CIPO vào quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo

tiếp cận năng lực hướng tới việc làm. 38

1.6.1 Quản l các yếu tố đầu vào. 39

1.6.2 Quản lý quá trình dạy học. 44

1.6.3 Quản lý các yếu tố đầu ra . 47

1.6.4 Tác động của bối cảnh tới quản l đào tạo theo tiếp cận năng lực hướng tới

việc làm. 49

1.7 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về đào tạo nghề theo tiếp cận

năng lực hướng tới việc làm. 51

1.7.1 Kinh nghiệm của một số nước . 51

1.7.2 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. 56

Kết luận Chương 1 . 56

CHƯƠNG . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG

CẤP THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM. 58v

2.1 Khái quát về quản lý đào tạo nhân lực trình độ trung cấp ở Việt Nam 58

2.1.1 Mạng lưới cơ sở GDNN đào tạo trình độ trung cấp . 58

2.1.2 Tuyển sinh trình độ trung cấp . 59

2.1.3 Về tổ chức đào tạo trình độ trung cấp hiện nay. 61

2.2 Khảo sát để đánh giá thực trạng. 61

2.2.1 Mục đích khảo sát . 61

2.2.2 Đối tượng và tiêu chí khảo sát . 62

2.2.3 Nội dung khảo sát. 63

2.2.4 Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát. 63

2.2.5 Thang đo . 63

2.2.6 Thời gian. 64

2.3 Thực trạng về đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng

tới việc làm. 64

2.3.1 Thực trạng về tuyển sinh . 64

2.3.2 Thực trạng hình thức phát triển chương trình đào tạo . 65

2.3.3 Thực trạng về năng lực giảng dạy và nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ

giáo viên. 68

2.3.4 Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học. 72

2.3.5 Thực trạng về hoạt động giảng dạy của giáo viên . 75

2.3.6 Thực trạng về đánh giá kết quả học tập của học sinh . 76

2.3.7 Thực trạng về mối quan hệ giữa nhà trường với cơ sở sử dụng lao động . 77

2.3.8 Thực trạng về chất lượng đào tạo trình độ trung cấp so với yêu cầu của việc

làm . 81

2.3.9 Thực trạng về việc làm của học sinh sau khi tốt nghiệp. 83

2.4 Thực trạng về quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực

hướng tới việc làm . 86

2.4.1 Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào. 86

2.4.2 Thực trạng quản lý quá trình dạy - học . 92

2.4.3 Thực trạng về công tác quản l đầu ra . 98

2.5 Tác động của bối cảnh ảnh hưởng đến đào tạo hướng tới việc làm. 101

2.6 Đánh giá chung về thực trạng quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo

tiếp cận năng lực hướng tới việc làm. 103vi

2.6.1 Điểm mạnh. 103

2.6.2 Điểm yếu. 103

2.6.3 Thời cơ và thách thức . 104

2.6.4 Nguyên nhân . 105

Kết luận Chư ng . 106

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP

THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI VIỆC LÀM. 108

3.1 Một số định hướng đề xuất giải pháp. 108

3.1.1 Hướng tới chuẩn hóa năng lực đầu ra . 108

3.1.2 Hướng tới đào tạo đáp ứng nhu cầu việc làm của thị trường lao động . 108

3.1.3 Hướng tới quản lý chất lượng đào tạo. 108

3.2 Nguyên tắc đề xuất các giải pháp . 109

3.2.1 Đảm bảo tính mục tiêu . 109

3.2.2 Đảm bảo tính kế thừa . 109

3.2.3 Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ. 109

3.2.4 Đảm bảo tính khả thi . 109

3.2.5 Đảm bảo tính thực tiễn . 109

3.2.6 Đảm bảo tính hiệu quả. 110

3.3 Các giải pháp quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực

hướng tới việc làm . 110

3.3.1 Giải pháp 1: Đổi mới quản l tuyển sinh theo nhu cầu việc làm . 110

3.3.2 Giải pháp 2: Tổ chức phát triển chương trình đào tạo trình độ trung cấp theo

tiếp cận năng lực hướng tới việc làm . 117

3.3.3 Giải pháp 3: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên để đào tạo theo tiếp cận

năng lực hướng tới việc làm . 126

3.3.4 Giải pháp 4: Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên theo tiếp cận năng lực

hướng tới việc làm. 132

3.3.5 Giải pháp 5: Thành lập Tổ tư vấn và giới thiệu việc làm cho học sinh tốt

nghiệp . 140

3.3.6 Giải pháp 6: Quản lý mối quan hệ hợp tác giữa nhà trường và các cơ sở sử

dụng lao động. 143

3.3.7. Mối quan hệ giữa các giải pháp . 148vii

3.4 Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp. 149

3.4.1 Mục đích . 149

3.4.2 Nội dung thực hiện. 149

3.4.3 Phương pháp khảo sát và đối tượng khảo nghiệm. 149

3.5 Thử nghiệm giải pháp . 152

3.5.1 Mục đích thử nghiệm. 152

3.5.2 Giới hạn thử nghiệm. 152

3.5.3 Đối tượng thử nghiệm và đối chứng . 153

3.5.4 Nội dung tiến trình thử nghiệm. 153

3.5.5 Tổng kết đánh giá kết quả thử nghiệm. 156

Kết luận Chư ng 3 . 157

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ. 158

1. Kết luận. 158

2. Khuyến nghị. 159

2.1. Đối với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội . 159

2.2. Đối với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. 159

2.3. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ trung cấp. 159

pdf182 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm - Nguyễn Thị Thanh Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
niên chế, chưa triển khai mạnh mẽ đào tạo theo tích lũy mô - đun năng lực, mềm dẻo, linh hoạt tạo điều kiện tối đa cho người học chuyển đổi nghề nghiệp. Về cấp phát văn bằng chứng chỉ, theo quy định của Luật GDNN, người học học hết CTĐT trình độ trung cấp theo niên chế có đủ điều kiện thì được dự thi tốt nghiệp, nếu đạt yêu cầu hoặc học sinh học theo phương thức tích lũy mô - đun hoặc tín chỉ nếu tích lũy đủ số mô - đun, tín chỉ theo quy định thì được hiệu trưởng trường trung cấp, trường cao đẳng xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp. Cơ sở GDNN sẽ in phôi và cấp bằng cho HS. 2.2 Khảo sát để đánh giá thực trạng 2.2.1 M c đích khảo sát Mục đích của khảo sát là nhằm thu thập thông tin, phát hiện và đánh giá thực trạng đào tạo và QLĐT trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm ở các trường hiện nay. 62 2.2.2 Đối tượng và tiêu chí khảo sát - Đối tượng lấy kiến khảo sát bao gồm: + CBQL, GV, HS, CHS của 13 trường, bao gồm: 4 trường trung cấp (Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long; Trường TCN Ninh Hòa - Tỉnh Khánh Hòa; Trường Trung cấp Kỹ thuật và Nghiệp vụ Nam Sài Gòn, Trường Trung cấp Quận 12 - TP. Hồ Chí Minh và 9 trường cao đẳng có đào tạo trình độ trung cấp (Trường Cao đẳng Hải Dương, Trường Cao đẳng nghề Hà Nam, Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình, Trường Cao đẳng Cơ khí Nông nghiệp Vĩnh Phúc, Trường Cao đẳng nghề Đà Lạt, Trường Cao đẳng nghề số 4 – Bộ Quốc Phòng, Trường Cao đẳng nghề Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức và Trường Cao đẳng nghề Vĩnh Long . + Đối tượng CSSDLĐ được khảo sát gồm 166 đại diện CSSDLĐ có sử dụng nhân lực trình độ trung cấp tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Dương, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Nghệ An, Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Vĩnh Long. - Các trường được lựa chọn theo các tiêu chí: + Tính vùng miền: Các trường phân bố trên cả 3 miền: Miền Bắc, miền Trung và miền Nam; + Ngành, nghề đào tạo: Các trường đều đào tạo đa ngành, đa nghề; + Cơ quan chủ quản: Có trường thuộc bộ, ngành, có trường thuộc địa phương, có trường trung cấp và trường cao đẳng có đào tạo trình độ trung cấp. Trong quá trình thu thập mẫu phiếu và xử l số liệu, tác giả đã loại bỏ số phiếu không hợp lệ. Số lượng mẫu phiếu thu về cụ thể như ở Bảng 2.3. Bảng 2.3. Đối tượng khảo sát TT Đối tượng khảo sát Số phiếu thu về 1 CBQL 181 2 GV 424 3 HS 322 4 CHS 272 5 Đại diện CSSDLĐ 166 Tổng số 365 63 2.2.3 Nội dung khảo sát - Khảo sát về đào tạo: Các yếu tố đầu vào, quá trình dạy học và các yếu tố đầu ra của quá trình đào tạo trình độ trung cấp theo TCNL hướng tới việc làm. - Khảo sát về quản l đào tạo trình độ trung cấp theoTCNL hướng tới việc làm bao gồm quản lý các yếu tố đầu vào, quản lý quá trình dạy học theo TCNL hướng tới việc làm, quản l đầu ra hướng tới việc làm; tác động của bối cảnh ảnh hưởng đến đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm. 2.2.4 Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả khảo sát - Khảo sát được thực hiện bằng phiếu hỏi (Xem mẫu phiếu tại Phụ lục I). - Phiếu khảo sát thu về được làm sạch trước khi nhập số liệu. Tác giả phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS, kết hợp kẻ biểu đồ bằng Ecxel, sử dụng thuật toán thống kê tính tỉ lệ % và điểm trung bình ̅. 2.2.5 hang đo Thang đo được sử dụng trong bảng khảo sát cụ thể như sau: - Thang đo 4 mức: các câu quy định đánh giá ở 4 mức độ với mức 1 điểm là kém hoặc yếu, mức 2 điểm là trung bình hoặc vừa, mức 3 là khá hoặc mạnh, mức 4 là tốt hoặc rất mạnh. Với thang đo 4 điểm được tính như sau: Khoảng cách giữa các mức độ của thang đo là: (4-1):4=0.75 Điểm tối thiểu của mức độ 1 là 1 điểm Điểm tối thiểu của mức độ 2 là: 1+0.75= 1.75 điểm Điểm tối thiểu của mức độ 3 là: 1.75+0.75=2.50 điểm Điểm tối thiểu của mức độ 4 là: 2.5+0.75=3.25 điểm Vậy 4 mức độ của thang đo như sau: Mức độ kém/yếu: Từ 1 đến dưới 1.75 Mức độ trung bình/vừa: Trên 1.75 đến 2.50 Mức độ khá/mạnh: Trên 2.50 đến 3.25 Mức độ tốt/rất mạnh: Trên 3.25 đến 4.00 64 - Thang đo 3 mức: các câu quy định đánh giá ở 3 mức độ với mức chưa thực hiện/không cần thiết: 1 điểm, thỉnh thoảng/cần thiết: 2 điểm, thường xuyên/rất cần thiết: 3 điểm. Để xác định thang đo, tác giả tính điểm của thang đo như sau: (Điểm tối đa – Điểm tối thiểu): Số mức độ Tương tự với thang đo 3 điểm được xác định như sau: Mức độ chưa thực hiện/không cần thiết: Từ 1 đến dưới 1.67 Mức độ thỉnh thoảng/cần thiết: Trên 1.67 đến 2.33 Mức độ thường xuyên/rất cần thiết: Trên 2.33 đến 3 2.2.6 Thời gian Thời gian khảo sát được thực hiện trong khoảng thời gian từ 01/10/2017 đến hết ngày 30/12/2017. 2.3 Thực trạng về đào tạo trình độ trung cấp theo tiếp cận năng lực hướng tới việc làm 2.3.1 Thực trạng về tuyển sinh Tác giả đã tiến hành khảo sát 605 CBQL và GV theo 5 tiêu chí và thu được kết quả như ở Bảng 2.4. Bảng 2.4. Đánh giá về hình thức tuyển sinh Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Tuyển sinh theo kết quả khảo sát nhu cầu về vị trí việc làm của TTLĐ 200 33.1 199 32.9 111 18.4 95 15.6 2.16 ±0.7 2.Tuyển sinh nhiều trình độ đầu vào đối với một CTĐT 12 2 68 11.2 300 49.6 225 37.2 3.2 ±0.6 65 3. Tuyển sinh vào nhiều thời điểm trong năm học 0 0 63 10.4 213 35.2 329 54.4 3.4 ±0.6 4. Tuyển sinh trên cơ sở đánh giá năng lực đầu vào của người học và thừa nhận năng lực đã có của người học 37 6.1 102 16.9 290 47.9 176 29.1 3 ±0.6 5. Phân loại và phân lớp theo năng lực đầu vào 90 14.8 210 34.7 217 35.9 88 14.6 2.5 ±0.7 Kết quả khảo sát cho thấy, các cơ sở GDNN đã thực hiện các hình thức tuyển sinh khác nhau. Trong đó, tiêu chí tuyển sinh vào nhiều thời điểm trong năm được đánh giá ở mức tốt với điểm trung bình ̅ = 3.4; các tiêu chí tuyển sinh nhiều trình độ đầu vào đối với một CTĐT và tuyển sinh trên cơ sở đánh giá năng lực đầu vào của người học và thừa nhận năng lực đã có của người học được đánh giá ở mức khá với ̅ = 3,2 và ̅ = 3. Riêng hai tiêu chí, tuyển sinh theo kết quả khảo sát nhu cầu về vị trí việc làm của TTLĐ và phân loại, phân lớp theo năng lực đầu vào được đánh giá ở mức trung bình với điểm trung bình lần lượt là ̅ = 2.16 và ̅= 2.5. Kết quả trên cho thấy các trường hiện nay vẫn đang tuyển sinh theo các phương pháp truyền thống mà chưa theo quy luật cung cầu của TTLĐ, theo nhu cầu việc làm. Do vậy, các trường cần quan tâm hơn đến tuyển sinh trên cơ sở xác định nhu cầu việc làm để tránh tình trạng đào tạo vừa thừa vừa thiếu như hiện nay. 2.3.2 Thực trạng hình thức phát triển chương trình đào tạo 2.3.2.1 Đánh giá của giáo viên và cán bộ quản lý về phương pháp phát triển chương trình đào tạo Về hình thức phát triển CTĐT, tác giả đã khảo sát 605 CBQL và GV. Kết quả khảo sát như ở Bảng 2.5. 66 Bảng 2.5. Các phương pháp phát triển C Đ Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Căn cứ vào chương trình khung đã được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, trường xây dựng CTĐT 16 2.7 67 11 142 24 380 62.8 3.5 ± 0.8 2. Căn cứ vào chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, trường xây dựng CTĐT 30 5 102 17 153 25 320 52.9 3.3 ± 0.7 3. Trường xây dựng CTĐT hướng tới chuẩn đầu ra của việc làm 225 37 162 27 118 20 100 16.5 2.15 ± 0.8 4. Trường phối hợp với CSSDLĐ xây dựng các CTĐT theo nhu cầu của CSSDLĐ 41 6.8 120 20 142 24 302 49.9 3.16 ± 0.76 5. Trường tự xây dựng CTĐT của mình trên cơ sở tham khảo các CTĐT ngành, nghề tương tự 28 4.6 104 17 150 25 323 53.4 3.26 ± 0.9 Kết quả khảo sát cho thấy, hiện nay các trường đang triển khai nhiều hình thức để phát triển CTĐT. Trong đó các tiêu chí gồm: Căn cứ vào chương trình khung được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, trường xây dựng CTĐT của mình; Căn cứ vào chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, trường xây dựng CTĐT của mình và Trường tự xây dựng CTĐT của mình trên cơ sở tham khảo các CTĐT của ngành, nghề tương tự được 67 đánh giá ở mức tốt với điểm trung bình lần lượt ̅ = 3.5, ̅= 3.3 và ̅= 3.26. Tiêu chí trường phối hợp với CSSDLĐ xây dựng các CTĐT theo nhu cầu của CSSDLĐ được đánh giá ở mức khá với điểm trung bình ̅ = 3.16. Đặc biệt, tiêu chí về việc trường xây dựng CTĐT hướng tới chuẩn đầu ra của việc làm được đánh giá ở mức thực hiện trung bình với ̅=2.15. Kết quả trên cho thấy các trường hiện nay đã tự chủ trong việc xây dựng CTĐT, tuy nhiên vẫn đang sử dụng mnhững phương pháp truyền thống để xây dựng CTĐT mà chưa hướng tới chuẩn đầu ra của việc làm của TTLĐ nên xẩy ra tình trạng đào tạo vừa thừa vừa thiếu như hiện nay. Do vậy, để đạo tạo hướng tới việc làm, các trường cần quan tâm hơn đến việc xây dựng CTĐT hướng tới chuẩn đầu ra của việc làm. 2.3.2.2 Đánh giá của cựu học sinh về sự phù hợp của chương trình đào tạo đối với thực tế nghề nghiệp Để có ý kiến khách quan về sự phù hợp của CTĐT với thực tế nghề nghiệp của HS sau khi tốt nghiệp, tác giả đã tiến hành khảo sát ý kiến đối với 272 CHS về sự phù hợp của CTĐT với nghề nghiệp. Kết quả khảo sát thể hiện ở Bảng 2.6. Bảng 2.6. Đánh giá của CHS về sự phù hợp của C Đ với yêu cầu của nghề Ti u chí đánh giá Mức độ Đểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Mục tiêu đào tạo của CTĐT 1 0.4 39 14.3 139 51.1 93 34.2 3.19 ±0.6 2. Nội dung về l thuyết 0 0 44 16.2 134 49.3 94 34.6 3.18 ±0.6 3.Nội dung về thực hành 72 26.5 121 44.5 33 12.1 46 16.9 2.19 ±0.8 4. Nội dung về thái độ 5 1.8 35 12.9 135 49.6 97 35.7 3.19 ±0.6 5. Nội dung về kỹ năng mềm 93 34.2 102 37.5 42 15.4 35 12.9 2.07 ±0.9 68 Kết quả khảo sát cho thấy, không có tiêu chí nào được đánh giá thực hiện tốt. Có 3 tiêu chí được đánh giá ở mức khá gồm: Mục tiêu của CTĐT với ̅ = 3.19, nội dung về lý thuyết với ̅ = 3.18 và nội dung về thái độ với ̅ = 3.19; 2 tiêu chí còn lại được đánh giá thấp là nội dung về thực hành với ̅ = 2.19 và nội dung về kỹ năng mềm với ̅ = 2.07. Như vậy là CTĐT đang nặng về lý thuyết, nhẹ về thực hành và chưa có các nội dung để hình thành kỹ năng mềm cho HS. Do vậy, các trường cần xem xét chỉnh sửa CTĐT tăng cường thêm các thành tố này để đáp ứng tốt hơn cho yêu cầu của việc làm. 2.3.3 Thực trạng về năng lực giảng dạy và nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ giáo viên 2.3.3.1 Năng lực giảng dạy của đội ngũ giáo viên Về năng lực giảng dạy của đội ngũ GV trong đào tạo, tác giả lấy ý kiến đánh giá của 322 HS. Kết quả khảo sát thể hiện ở Bảng 2.7. Kết quả khảo sát cho thấy: 01 tiêu chí đạt mức độ đánh giá tốt là năng lực giao tiếp với HS ( ̅= 3.5 ; 01 tiêu chí đạt mức độ đánh giá khá là năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học ̅̅ ̅= 3.25 . Tuy nhiên, 03 tiêu chí còn lại chỉ được đánh giá ở mức trung bình gồm có: năng lực dạy học tích hợp l thuyết với thực hành nghề ( ̅=2.5 , năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy ( ̅ = 2.4) và năng lực sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học ( ̅=2.2). Bảng 2.7. Đánh giá của HS về năng lực giảng dạy của đội ngũ GV Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy 74 22.7 119 26.9 49 15. 1 80 25.3 2.43 ± 1.04 69 2. Năng lực sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học 100 31.0 5 107 33.2 64 19. 9 51 15.8 2.2 ± 1.03 3. Năng lực dạy học tích hợp l thuyết với thực hành nghề 70 21.7 117 36.4 52 16. 1 83 25.8 2.5 ± 1.04 4. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học 12 3.7 60 18.6 83 25. 9 167 51.8 3.25 ± 0.9 5. Năng lực giao tiếp với HS 8 2.6 32 9.9 74 22. 8 208 64.7 3.5 ± 0.8 Kết quả trên cho thấy, GV tương tác tốt với học sinh; sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong dạy học, tuy nhiên GV vẫn còn yếu trong việc sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và sử dụng phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học. Bởi vậy các trường cần quan tâm hơn đến việc bồi dưỡng cho GV về những năng lực này. Bên cạnh khảo sát HS về năng lực của đội ngũ GV, tác giả cũng tổ chức lấy kiến của 272 CHS, kết quả khảo sát thể hiện ở Bảng 2.8. Bảng 2.8. Đánh giá của CHS về năng lực giảng dạy của đội ngũ GV Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy 112 41.18 105 38.6 28 10.29 27 9.93 1.9 ± 0.9 70 2. Năng lực sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học 69 25.37 115 42.28 36 13.24 52 19.12 2.3 ± 1.04 3. Năng lực dạy hoc tích hợp l thuyết với thực hành nghề 92 33.82 111 40.81 30 11.03 39 14.34 2.1 ± 1.01 4. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học 11 4.04 91 33.46 93 34.19 77 28.31 2.9 ± 0.9 5. Năng lực giao tiếp với học sinh 9 3.31 52 19.12 68 25 143 52.57 3.3 ± 0.88 Kết quả khảo sát ở Bảng 2.8 cho thấy, tương tự như kiến đánh giá của HS, có duy nhất 01 tiêu chí được CHS đánh giá ở mức tốt là năng lực giao tiếp với HS ( ̅ = 3.3 , 01 tiêu chí được đánh giá ở mức khá là năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học ( ̅ = 2.9). 03 tiêu chí còn lại được đánh giá đạt mức trung bình (2.2≤ ̅ ≤2.5 , gồm có: Năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực ( ̅ = 1.9 , năng lực sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học ( ̅ = 2.3 và năng lực dạy hoc tích hợp l thuyết với thực hành nghề ( ̅= 2.1). Kết quả trên cho thấy GV các trường hiện nay đang yếu về sử dụng các phương pháp dạy học tích cực và lực dạy hoc tích hợp l thuyết với thực hành nghề. Bởi vậy các trường cần quan tâm hơn đến việc bồi dưỡng cho GV về những năng lực này. Hình 2.1 so sánh tương quan đánh giá giữa kết quả đánh giá của HS và của CHS về năng lực giảng dạy của GV cho thấy, nhóm CHS đánh giá về năng lực của đội ngũ GV thấp hơn so với đánh giá của nhóm đối tượng HS đang học 71 tại trường, tuy nhiên, sự khác biệt không quá lớn. Cả hai nhóm đối tượng khảo sát đều đồng quan điểm về đánh giá năng lực của đội ngũ GV, theo đó, năng lực giao tiếp của GV đối với HS được đánh giá cao nhất, tiếp đến là năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học và các tiêu chí còn lại về năng lực sử dụng các phương pháp dạy học, năng lực vừa dạy l thuyết vừa dạy thực hành và sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại trong dạy học được đánh giá ở mức trung bình. Vì vậy, để thực hiện chủ trương đổi mới căn bản GD-ĐT, chuyển từ dạy học theo tiếp cận nội dung sang dạy học theo TCNL, cần bồi dưỡng GV để họ có đủ năng lực dạy học tích hợp. ơ đ 2.1 o sánh tương quan ý kiến đánh giá của HS và CHS về năng lực giảng dạy của giáo viên 2.3.3.2 Khảo sát CBQL và GV về nhu cầu n ng cao năng lực đội ngũ GV Tác giả cũng tiến hành khảo sát 605 CBQL và GV về nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ GV. Kết quả khảo sát được thể hiện ở Bảng 2.9. Kết quả khảo sát ở Bảng 2.9 cho thấy nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ GV đều ở mức cần thiết và rất cần thiết và các tiêu chí này không có sự khác biệt nhau nhiều. Cụ thể điểm trung bình của các tiêu chí nằm trong khoảng 2.56≤ ̅≤2.63, trong đó, nhu cầu về nâng cao năng lực của GV về sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại có mức cần thiết (29.3% và rất cần thiết 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 HS CHS 72 (66.8% cao nhất, với điểm trung bình ̅ =2.63, tiếp đến là nhu cầu nâng cao năng lực về sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy ( ̅= 2.60 , năng lực dạy học tích hợp l thuyết với thực hành nghề ( ̅= 2.60 , nhu cầu nâng cao năng lực sử dụng tin học và công nghệ thông tin trong dạy học ( ̅= 2.59) và nhu cầu nâng cao năng lực sử dụng ngoại ngữ trong công tác giảng dạy ( ̅= 2.56 . Vì vậy, các trường cần chú ý tới công tác đào tạo, bồi dưỡng GV về các năng lực này. Bảng 2.9. Nhu cầu nâng cao năng lực của đội ngũ GV Ti u chí đánh giá Mức độ cần thiết Không cần thiết Cần thiết Rất cần thiết Điểm trung bình ̅ SL % SL % SL % 1. Năng lực sử dụng các phương pháp dạy học tích cực trong giảng dạy 36 6 173 28.6 396 65.5 2.60 ±0.6 2. Năng lực sử dụng các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại 24 4 177 29.3 404 66.8 2.63 ±0.6 3. Năng lực dạy học tích hợp l thuyết với thực hành nghề 25 4.1 190 31.4 390 64.5 2.60 ±0.6 4. Năng lực sử dụng tin học và công nghệ thông tin trong dạy học 28 4.6 193 31.9 384 63.5 2.59 ±0.6 5. Năng lực sử dụng ngoại ngữ trong công tác giảng dạy 40 6.6 185 30.6 380 62.8 2.56 ±0.7 2.3.4 Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Tác giả đã khảo sát 605 CBQL và GV về 4 tiêu chí liên quan tới thực trạng CSVC và TBDH của trường. Kết quả khảo sát được tổng hợp ở Bảng 2.10. 73 Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về CSVC và TBDH Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Đủ về chủng loại so với yêu cầu 10 1.7 88 14.5 250 41.3 257 42.5 3.25 ±0.6 2. Đủ về số lượng so với yêu cầu 11 1.8 108 17.9 274 45.3 212 35.0 3.14 ±0.6 3. Mức độ hiện đại so với yêu cầu 111 18.3 204 33.7 180 29.8 110 18.2 2.48 ±0.7 4. Luôn sẵn sàng hoạt động so với yêu cầu 16 2.6 107 17.7 266 44.0 216 35.7 3.13 ±0.6 Kết quả khảo sát cho thấy không có tiêu chí nào đạt ở mức tốt, có 03 tiêu chí đạt mức độ khá là đủ về chủng loại ( ̅= 3.25 ; đủ về số lượng ( ̅= 3.14) và luôn sẵn sàng hoạt động ( ̅= 3.13). Riêng tiêu chí Mức độ hiện đại so với yêu cầu được đánh giá mức độ trung bình ( ̅= 2.48 . Như vậy, các trường cần đầu tư mua sắm TBDH để hiện đại hóa quá trình đào tạo trước sự phát triển nhanh chóng của công nghệ sản xuất. Tác giả cũng lấy ý kiến đánh giá của 594 HS và CHS về nội dung này. Kết quả khảo sát thể hiện ở Bảng 2.11 như sau: Bảng 2.11. Đánh giá của HS và CHS về CSVC và TBDH Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Đủ về chủng loại so với yêu cầu 75 12.6 130 21.9 180 30.3 209 35.2 2.9 ±0.8 2. Đủ về số lượng so 30 5.05 111 18.7 239 40.2 214 36.02 3.0 74 với yêu cầu ±0.8 3. Mức độ hiện đại so với yêu cầu 192 32.7 157 26.3 115 19.3 130 21.7 2.3 ±0.9 4. Luôn sẵn sàng hoạt động so với yêu cầu 78 13.2 129 21.7 179 30.1 208 35 2.9 ±0.8 Đánh giá về các tiêu chí đủ về chủng loại so với yêu cầu, đủ về số lượng so với yêu cầu và luôn sẵn sàng hoạt động so với yêu cầu được HS và CHS đánh giá ở mức khá với điểm trung bình 2.9 ≤ ̅ ≤ 3.0. Còn tiêu chí về mức độ hiện đại so với yêu cầu chỉ được HS và CHS đánh giá ở mức trung bình với điểm trung bình ̅ = 2.3, thấp hơn so với đánh giá của CBQL và GV. Từ kết quả khảo sát giữa hai nhóm đối tượng, tác giả thấy rằng các trường tuy đã đáp ứng được các yêu cầu cơ bản về CSVC-TBDH cho HS và GV về số lượng, chủng loại, tuy nhiên, vẫn chỉ ở mức đạt, mức độ hiện đại chưa tốt. So sánh ý kiến đánh giá giữa 2 nhóm đối tượng CBQL, GV và HS, CHS thể hiện qua Sơ đồ 2.2. ơ đ 2.2 Đánh giá của CBQL-GV và HS-CHS về CSVC và TBDH Kết quả cho thấy mức độ đạt được do HS và CHS cũng như CBQL, GV đánh giá về các tiêu chí là tương đồng với nhau. Tuy nhiên, về mức độ đạt được 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 TC1 TC2 TC3 TC4 HS&CHS GV&CBQL 75 của tất cả các tiêu chí thì HS, CHS đánh giá thấp hơn so với đánh giá của CBQL, GV. 2.3.5 Thực trạng về hoạt động giảng dạy của giáo viên Tác giả đã tiến hành khảo sát 605 CBQL và GV về thực trạng hoạt động giảng dạy của GV. Kết quả khảo sát như ở Bảng 2.12. Bảng 2.12. Đánh giá về hoạt động giảng dạy của GV Ti u chí đánh giá Mức độ thực hiện Điểm trung bình ̅ Chưa thực hiện Thỉnh thoảng Thường xuyên SL % SL % SL % 1. Dạy học l thuyết và thực hành riêng rẽ 60 10.0 235 38.8 310 51.2 2.41 ±0.6 2. Dạy học tích hợp theo năng lực thực hiện 97 16.0 258 42.6 250 41.4 2.25 ±0.7 3. Dạy học theo từng môn học 8 1.3 135 22.3 462 76.4 2.75 ±0.5 4. Dạy học theo mô - đun 480 79.3 105 17.4 20 3.3 1.24 ±0.7 5.Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực 100 16.5 290 48.0 215 35.5 2.19 ±0.6 6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học 20 3.3 172 28.4 413 68.3 2.65 ±0.6 7. Chuẩn bị giáo án trước khi dạy học 10 1.7 75 12.3 520 86.0 2.84 ±0.5 8. Chuẩn bị các học liệu trước khi dạy học 15 2.5 107 17.7 483 79.8 2.77 ±0.5 Kết quả khảo sát ở Bảng 2.12 cho thấy, không có tiêu chí nào được đánh giá tốt. Có 04 tiêu chí được đánh giá ở mức khá là Chuẩn bị giáo án ( ̅= 2.84), Chuẩn bị các học liệu ( ̅= 2.77), Dạy học theo từng môn học ( ̅= 2.75) và Ứng dụng 76 CNTT trong dạy học ( ̅= 2.65); 03 tiêu chí đánh giá ở mức trung bình là Dạy học l thuyết và thực hành riêng rẽ ( ̅= 2.41), Dạy học tích hợp theo năng lực thực hiện ( ̅= 2.25) và Sử dụng các phương pháp dạy học tích cực ( ̅= 2.19); 01 tiêu chí được đánh giá mức yếu là dạy học theo mô-đun ( ̅= 1.24). Kết quả khảo sát này cho thấy các GV rất có ý thức trong việc chuẩn bị bài giảng trong quá trình dạy học, hầu hết các hoạt động dạy học truyền thống, cơ bản đều được thực hiện thường xuyên. Tuy nhiên, những hoạt động dạy học tích cực, dạy học tích hợp theo năng lực thực hiện thì chưa được chú trọng thực hiện. 2.3.6 Thực trạng về đánh giá kết quả học tập của học sinh Tác giả đã khảo sát lấy ý kiến của 605 CBQL và GV về đánh giá kết quả học tập của HS. Kết quả khảo sát được thể hiện ở Bảng 2.13. Bảng 2.13. Đánh giá về tình hình sử d ng các phương pháp đánh giá KQHT Ti u chí đánh giá Mức độ thực hiện Điểm trung bình ̅ Chưa thực hiện Thỉnh thoảng Thường xuyên SL % SL % SL % 1. Đánh giá KQHT theo mục tiêu đào tạo của CTĐT 10 1.7 125 20.7 470 77.7 2.76 ±0.5 2. Đánh giá theo thang điểm 10 15 2.5 55 9.1 535 88.4 2.86 ±0.5 3. Đánh giá KQHT theo các năng lực mà vị trí việc làm yêu cầu 214 35.4 236 39.0 155 25.6 1.9 ±0.9 Kết quả khảo sát cho thấy: Có 02 phương pháp đánh giá KQHT của HS được đánh giá ở mức độ thường xuyên thực hiện gồm đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu đào tạo của CTĐT ( ̅=2.76 và đánh giá theo thang điểm 10 ( ̅=2.86) với tỷ lệ thường xuyên thực hiện lần lượt chiếm 77.7% và 84.4%. Điểu này cho thấy 77 các phương pháp đánh giá KQHT truyền thống đang được áp dụng phổ biến tại các trường. Riêng tiêu chí đánh giá KQHT theo các năng lực mà vị trí việc làm yêu cầu được đánh giá ở mức độ thỉnh thoảng thực hiện với ̅=1.90. Do vậy, các trường cần có giải pháp để khắc phục trong việc đánh giá KQHT của HS và cần có sự tham gia của người sử dụng lao động trong việc đánh giá . 2.3.7 Thực trạng về mối quan hệ giữa nhà trường với cơ sở sử dụng lao động Tác giả đã tổ chức khảo sát CBQL, GV và đại diện DoN, kết quả khảo sát được thể hiện như sau: 2.3.7.1 Đánh giá của CBQl và GV về mối quan hệ giữa nhà trường và cơ sở sử dụng lao động Bảng 2.14. Đánh giá của C QL và GV về mối quan hệ giữa NT và C DLĐ trong việc đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm Ti u chí đánh giá Mức độ Điểm trung bình ̅ Kém TB Khá Tốt SL % SL % SL % SL % 1. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong tư vấn tuyển sinh 18 2.9 92 15 245 41 250 41 3.22 ± 1.04 2. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong việc cử chuyên gia của CSSDLĐ tham gia quá trình dạy học 288 48 253 42 49 8.1 15 2.4 1.65 ± 0.7 3. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong việc gửi HS tới thực hành tại CSSDLĐ trong quá trình dạy học 228 38 217 36 103 17 57 9.4 1.98 ± 0.9 78 4. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong tổ chức thực tập tốt nghiệp cho HS 12 1.9 67 11 236 39 290 48 3.33 ±0.7 5. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong hỗ trợ GV r n luyện tay nghề. 98 16 183 30 244 40 80 13 2.5 ± 0.7 6. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong việc phát triển CTĐT 234 39 224 37 119 20 28 4.7 1.9 ± 0.8 7. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong theo dõi lần vết HS sau tốt nghiệp 25 4.1 118 20 268 44 194 32 3.04 ± 0.8 8. Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong tư vấn và giới thiệu việc làm cho HS tốt nghiệp 266 44 257 42 43 7.3 39 6.4 1.76 ± 0.8 Qua ý kiến đánh giá của 605 CBQL và GV về mối quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong việc đào tạo theo TCNL hướng tới việc làm theo các nội dung trên cho thấy: Tiêu chí được đánh giá thực hiện tốt là quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong tổ chức thực tập tốt nghiệp cho HS với điểm trung bình ̅ =3.33. Các tiêu chí được đánh giá ở mức khá với điểm trung bình 3.04≤ ̅ ≤3.22 gồm: Quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong tư vấn tuyển sinh ( ̅ =3.22) và quan hệ giữa NT và CSSDLĐ trong theo dõi lần vết HS sau tốt nghiệp ( ̅ =3.04). Các tiêu chí được đánh giá ở mức tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_quan_ly_dao_tao_trinh_do_trung_cap_theo_tiep_can_nan.pdf
Tài liệu liên quan