Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Long An

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG

1.1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG: 1

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng: 1

1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của tín dụng trong nền kinh tế: 1

1.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế: 2

1.1.4. Phân loại các hình thức tín dụng. 3

1.1.5. Rủi ro tín dụng: 4

1.1.5.1. Khái niệm về RRTD: 4

1.1.5.2. Phân loại RRTD: 4

1.1.5.3. Nguyên nhân của RRTD: 5

1.1.5.4. Ảnh hưởng của RRTD đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và nền kinh tế xã hội: 5

1.2 HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG: 6

1.2.1.Tình hình hoạt động tín dụng của NHTM: 6

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của NHTM: 7

1.2.2.1 Các tiêu chí đánh giá đến hoạt động tín dụng 7

1.2.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. 10

1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng: 13

1.2.3.1. Đối với ngân hàng: 13

1.2.3.2. Đối với nền kinh tế: 14

1.2.3.3. Đối với người đi vay: 14

 

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK – CHI NHÁNH LONG AN.

2.1. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG SACOMBANK VIỆT NAM VÀ SACOMBANK LONG AN: 15

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống SACOMBANK VN: 15

2.1.2 Khái quát về Sacombank - Chi Nhánh Long An 19

2.1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của SACOMBANK CN LONG AN: 20

20

2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban: 20

2.1.4.Những sản phẩm dịch vụ của Sacombank Long An 25

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK - Chi nhánh Long An 26

2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CN.LONG AN: 31

2.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại SACOMBANK: 31

2.2.2. Điều kiện chung đối với khách hàng Doanh nghiệp/Cá nhân: 34

2.2.2.1. Điều kiện chung cho khách hàng Doanh nghiệp/ Cá nhân. 34

2.2.2.2. Hồ sơ vay: 34

2.2.3. Thực trạng hoạt động cấp tín dụng tại SACOMBANK Long An trong thời gian vừa qua. 35

2.2.3.1 Theo loại hình tổ chức: 35

2.2.3.2 Theo loại tiền vay: 37

2.2.3.3. Theo thời gian vay: 38

2.2.4. Đánh giá hoạt động cấp tín dụng tại SACOMBANK Long An: 39

2.2.5. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động cấp tín dụng tại SACOMBANK Long An. 46

2.2.5.1. Thuận lợi: 46

2.2.5.2. Khó khăn: 46

CHƯƠNG 3 CÁC KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK LONG AN.

3.1. CÁC KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK . 48

3.1.1. Đối với Sacombank Long An: 48

3.1.1.1. Marketing: 48

3.1.1.2. Tăng cường hoạt động huy động vốn. 49

3.1.1.3. Đơn giản hoá các thủ tục cho vay. 50

3.1.1.4. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. 50

3.1.1.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và hoàn thiện quy trình nghiệp vụ cho vay. 50

3.1.1.6. Đa dạng hoá khách hàng và lĩnh vực cho vay. 51

3.1.1.7. Nâng cao trình độ nhân viên. 51

3.1.1.8. Tăng cường công tác kiểm soát nội bộ. 51

3.1.2. Đối với NHNN. 52

3.1.3. Đối với SACOMBANK. 52

KẾT LUẬN 54

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Long An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc, chấp hành nghiêm chỉnh những qui định của ngân hàng nhà nước cùng như các quyết định của Sacombank Hội Sở. Những thành tựu Chi nhánh đạt được: Cờ thi đua “Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc năm 2006” do Chủ tịch UBND Tỉnh Long An trao tặng. Bằng khen “Doanh nghiệp xuất sắc đạt cúp vàng năm 2009” do Chủ tịch UBND Tỉnh Long An trao tặng. Bằng khen “Doanh nghiệp xuất sắc đạt cúp vàng năm 2008” do Chủ tịch UBND Tỉnh Long An trao tặng. Bằng khen của Trưởng cục Thuế Tỉnh Long An trao tặng năm 2009. Cờ thi đua “Doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc năm 2006” do Chủ tịch UBND Tỉnh Long An trao tặng. 2.1.3. Bộ máy tổ chức và quản lý của SACOMBANK CN LONG AN: 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức: Phòng doanh nghiệp Phòng cá nhân KD ngoại hối Phòng hổ trợ Phòng kế toán và quỹ Phòng hành chánh Phòng Giao dịch BP TT Quốc Tế Bộ phận xử lý tín dụng Bộ phận xử lý giao dịch Bộ phận kế toán Bộ phận ngân quỹ BAN GIÁM ĐỐC 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ chính của các phòng ban: v Ban Giám đốc: Giám đốc - Là người trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Tiếp nhận và hướng dẫn cán bộ, nhân viên của Ngân hàng những nhiệm vụ của cấp trên bàn giao. - Chiu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định của mình. - Có quyền sắp xếp, bổ nhiệm, khen thưởng kỷ luật cán bộ nhân viên của chi nhánh Ngân hàng do giám đốc quản lý. Phó giám đốc Hỗ trợ cho giám đốc, theo dõi hoạt động hằng ngày của các phòng, xử lý những công việc có tính chất ngoài phạm vi của trưởng phòng. v Phòng Doanh nghiệp: Quản lý và thực hiện các chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể Đánh giá về tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi, phát triển sản phẩm doanh nghiệp và tham mưu cho ban lãnh đạo chi nhánh. Tham mưu Ban lãnh đạo chi nhánh giao, điều phối hợp chỉ tiêu bán hàng cho đơn vị trực thuộc chi nhánh. Hổ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng. Tiếp thị và quản lý khách hàng: Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng. Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc chi nhánh. Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sảm phẩm dịch vụ. Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt động của chi nhánh và toàn Sacombank. Chăm sóc khách hàng: Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng. Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc. Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Chức năng khác: Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sảm phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hang đến quầy giao dịch liên quan. Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để điều chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định của ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng. Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn. Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần khắc phục khó khăn. Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc chi nhánh trong mãng chức năng được giao. Bộ phận thanh toán quốc tế: Xử lý giao dịch thanh toán quốc tế. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến L/C Sài Gòn Thương Tín. Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nhờ thu Sài Gòn Thương Tín Xử lý nhờ thu trơn. Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu thanh toán Sài Gòn Thương Tín thei đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng. Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế Xử lý các nghiệp vụ chuyển tiền đi nước ngoài. Thực hiện việc xác nhận mang ngoại tệ. Đầu mối thực hiện phát hành bankdraft theo uỷ quyền của Ban tổng giám đốc, xử lý nghiệp vụ huỷ bankdraft theo yêu cầu của khách hàng. Phối hợp kiểm kê bankdraft rỗng theo quy định. Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu chuyển tiền đi nước ngoài hợp pháp theo đúng quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng. Chức năng khác Lập chứng từ có liên quan đến công việc do bộ phận phụ trách. Quản lý và lưu trữ hồ sơ thanh toán quốc tế theo đúng quy định. Triển khai thực hiện các phần công việc trong các quy định tác nghiệp liên quan đến chức năng của bộ phận. Tham gia thực hiện các phần công việc trong các quy định có liên quan đến bộ phận. Lập bảng phân công cho các nhân sự để thực hiện các nghiệp vụ trên. v Phòng Cá nhân: Quản lý và thực hiện các chỉ tiêu bán hàng theo các sản phẩm cụ thể Đánh giá về tình hình thị trường và địa bàn định kỳ để phản hồi, phát triển sản phẩm cá nhân và tham mưu cho ban lãnh đạo chi nhánh. Tham mưu Ban lãnh đạo chi nhánh giao, điều phối hợp chỉ tiêu bán hàng cho đơn vị trực thuộc chi nhánh. Hổ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng. Tiếp thị và quản lý khách hàng: Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị khách hàng. Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc chi nhánh. Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sảm phẩm dịch vụ. Hướng dẫn, giới thiệu, tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng phục vụ cho hoạt động của chi nhánh và toàn Sacombank. Chăm sóc khách hàng: Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng. Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng cho đơn vị trực thuộc. Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi về các ý kiến đóng góp, khiếu nại, thắc mắc của khách hàng. Chức năng khác: Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn khách hàng đến quầy giao dịch liên quan. Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để điều chỉnh hồ sơ. Thông báo quyết định của ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng. Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng kỳ hạn. Xây dựng kế hoạch hành động theo định kỳ tuần, tháng, quý; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất cho Ban lãnh đạo chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển thị phần khắc phục khó khăn. Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc chi nhánh trong mãng chức năng được giao. v Phòng hổ trợ kinh doanh: Ø Quản lý tín dụng: Hổ trợ công tác tín dụng: Thực hiện thủ tục bảo đảm tiền vay. Tiếp nhận tài sản bảo đảm. Kiểm soát tín dụng: Kiểm soát lại hồ sơ cấp tín dụng và phản hồi lại cho Ban lãnh đạo những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có). Hoàn chỉnh hồ sơ và thủ tục giải ngân, thu phí(nếu có): hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, giấy nhận nợ, tiếp nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm và các giấy tờ có liên quan. Tham gia cùng với Phòng Doanh nghiệp/Cá nhân kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay đối với khách hàng có nợ xấu. Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy giải chấp, hoàn trả bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm cho khách hàng. Kiểm soát hồ sơ cấp tín dụng tại các đơn vị trực thuộc Chi nhánh theo quy định của Ngân hàng. Quản lý nợ: Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề kinh doanh, loại hình cho vay, hạn mức tín dụng... theo chính sách tín dụng của Ngân hàng trong từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả. Theo dõi và báo cáo cho Ban lãnh đạo Chi nhánh, thông báo cho Phòng Cá nhân/Doanh nghiệp về tình hình thu vốn, lãi của Chi nhánh và diển biến của từng món vay. Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia han, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi. Đề xuất biện pháp thực hiện việc thu nợ đối với các khoản nợ trễ hạn, nợ quá hạn, nợ xấu. Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất: tình hình nợ đến hạn trong 10 ngày kế tiếp, nợ trễ hạn, nợ được gia hạn, nợ quá hạn, nợ quá hạn đến 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng, trên 12 tháng, danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại kỳ hạn, theo lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín dụng. Lập kế hoạch nợ quá hạn, kế hoạch dự phòng rủi ro và theo dõi thực hiện. Chức năng khác: Lưu trữ, bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ, giấy gia hạn nợ và giấy tờ liên quan khác. Tổ chức lưu trữ toàn bộ các bản sao hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã tất toán và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi yêu cầu. Thông báo nhắc nợ nội bộ cho Phòng Doanh nghiệp/ Cá nhân. v Phòng kế toán và ngân quỹ: Bộ phận kế toán: Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán kế toán tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc Chi nhánh. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán và kiểm soát các hoạt động thanh toán trong nội bộ toàn Chi nhánh, giữa Chi nhánh đối với các đơn vị khác trong hệ thống Sacombank và giữa Chi nhánh thanh toán trực tiếp với các Ngân hàng khác. Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh hàng ngày/tháng/quý/năm của các đơn vị trực thuộc. Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán tại Chi nhánh, thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý các trường hợp sai sót. Lưu trữ và bảo quản kho chứng từ kế toán theo quy định. Đầu mối tiếp nhận các yêu cầu về thanh toán, kiểm tra. Xây dựng kế hoạch, cho phí điều hành và quản lý chi phí điều hành toàn Chi nhánh. Quản lý số dư tài khoản của Chi nhánh tại các Ngân hàng và tài khoản của các Ngân hàng khác tại Chi nhánh phục vụ cho giao dịch liên Ngân hàng. Quản lý điều hoà thanh khoản toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. Lập các chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do Phòng đảm trách. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm do Phòng tác nghiệp và các đơn vị trực thuộc xây dựng, lập kế hoạch tài chính, theo dõi tổng hợp các phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch theo định kỳ của toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc, thực hiện báo cáo số liệu hàng tháng/quý/năm theo yêu cầu. Bộ phận ngân quỹ: Thu chi và xuất nhập tiền mặt, tài sản quý và giấy tờ có giá . Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc theo quy định. Kiểm đếm, phân loại, đóng bó tiền theo quy định. Bốc xếp tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá lên xuống các phương tiện vận chuyển theo quy định. Quản lý, theo dõi, giám sát quá trình vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá. Thực hiện kiểm kê tồn quỹ hàng ngày, định kỳ và đột xuất theo quy định. Lưu trữ, bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá trong kho theo quy định. Thực hiện các công tác nhằm bảo đảm tuyệt đối an toàn kho quỹ theo quy định. v Phòng hành chánh. Quản lý công tác hành chánh: Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư. Đảm nhiệm công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh. Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối tất cả các loại tài sản, vật phẩm liên quan đến hoạt động tại Chi nhánh. Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn chi nhánh. Chủ trì việc kiểm kê tài sản của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc. Tham mưu, theo dõi thực hiện chi phí điều hành trên cơ sở có kế hoạch đã được duyệt. Chịu trách nhiệm tổ chức theo dõi kiểm tra công tác áp tải tiền bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật chất trong và ngoài giờ làm việc. Quản lý hệ thống kho hàng cầm cố của Sacombank và nhân sự phụ trách kho hàng cầm cố(chi thực hiện đối với các Chi nhánh hoạt động tại địa bàn không có hệ thống kho hàng của công ty quản lý nợ và khai thác tài sản trực thuộc Sacombank). Quản lý công tác nhân sự: Xây dựng kế hoạch tuyển dụng nhân sự tại Hội sở trong công việc tuyển dụng tại Chi nhánh. Phối hợp với Phòng Nhân sự tại Hội sở trong việc tuyển dụng tại Chi nhánh. Quản lý các vấn đề nhân sự liên quan đến luật lao động: hợp đồng lao động. Nghỉ phép.. tại Chi nhánh. Tham gia giải quyết các tranh chấp lao động tại Chi nhánh. Tổng hợp kết quả thi đua khen thưởng toàn Chi nhánh. Báo cáo lao động định kỳ theo quy định của chính quyền địa phương. Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh việc sắp xếp, bố trí, điều động, đề bạt và xử lý kỷ luật đối với các nhân viên của Chi nhánh. Công tác IT Giám sát hệ thống công nghệ thông tin tại Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc(mạng, server, các chương trình ứng dụng). Hỗ trợ sử dụng và khai thác tài nguyên công nghệ thông tin tai Chi nhánh và các đơn vị trức thuộc. 2.1.4.Những sản phẩm dịch vụ của Sacombank Long An Nhóm sản phẩm: Sản phẩm tiền gửi Sản phẩm huy động có kỳ hạn Sản phẩm huy động không kỳ hạn - Tiết kiệm có kỳ hạn - Tiết kiệm không kỳ hạn - Huy động vàng - Tiền gửi thanh tóan thông thường - Tiền gửi tương lai - Tiết kiệm nhà ở - Tiền gửi Đại Cát - Tiền gửi có kì hạn - Tài khoản tuần năng động Sản phẩm huy động dành cho CN đặc thù : Tiết kiệm Hoa hồng Tài khoản Âu Cơ Tài khoản Hoa Lợi Sản phẩm tiền vay Cho vay kinh doanh Cho vay tiểu thương phố chợ Cho vay chứng khoán T+3 Cho vay chứng khóan Cho vay mua nhà Cho vay mua xe ôtô Cho vay tiêu dùng - bảo toàn Cho vay tiêu dùng - bảo tín Cho vay tiêu dung - CBNVNN Cho vay chứng minh năng lực tài chính Cho vay du học Cho vay cầm cố thẻ tiền gửi Dịch vụ chuyển tiền Chuyển tiền trong nước Chuyển tiền từ Việt Nam ra nước ngoài Chuyền tiền nhanh từ Việt Nam ra nước ngoài ( Mỹ , Úc , Canada ) Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam Chuyển vàng nhanh trong nước Dịch vụ chi trả kiều hối Moneygram Các dịch vụ DV cung ứng và phát hành séc DV thu đổi séc du lịch DV cho thuê ngăn tủ sắt DV giữ hộ tài liệu quan trọng DV trung gian thanh toán mua bán BĐS DV thanh toán Séc Campuchia tại Sacombank Việt Nam Dịch vụ thấu chi tiền gửi 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK - Chi nhánh Long An Về huy động vốn Huy động vốn là công việc đầu tiên, làm nền tảng cho những hoạt động tiếp theo của quá trình kinh doanh của ngân hàng.Với vị trí uy tín đã tạo dựng, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – CN Long An đã hoàn thành tốt công tác huy động vốn theo kế hoạch đã xây dựng, đóng góp và thành tích huy động vốn chung của toàn hệ thống SACOMBANK. Các kết quả đạt được trong công tác huy động vốn của chi nhánh SACOMBANK Long An được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Long An. Phân theo đối tượng khách hàng. Đơn vị tính: Tỷ đồng/ngàn USD/ lượng vàng. Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh 09/10 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Phân theo đối tượng KH Huy động từ CN 1,085.7 77 1,296 72 210.3 19.37% Huy động từ DN 324 23 504 28 179.7 55.41% Phân theo loại tiền VND 970 68.79 1,200 66.67 230 23.71% USD 13,600 17.84 18,400 19.93 4,800 35% Vàng 7,070 13.37 7,800 13.4 730 10.33% Tổng huy động 1,410 100 1,800 100 390 27.66% Biểu đồ 1: Tình hình huy động vốn phân theo đối tượng khách hàng. Bảng số liệu cho thấy trong công tác huy động vốn, mặc dù luôn có sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng thương mại trong việc đưa ra mức lãi suất hấp dẫn, nhưng do Ngân hàng thường xuyên coi trọng chất lượng dịch vụ, kết hợp tốt chính sách khách hàng nên nguồn vốn của chi nhánh đều tăng, giữ ổn định và cân đối vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế có xu hướng tăng nhưng không lớn và tỷ trọng trong nguồn gửi không cao trong tổng nguồn vốn huy động. Điều đó là do các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng chu yếu phục vụ cho nhu cầu thanh toán trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các DN luôn cần vòng quay vốn nên không để nhiều vốn trong ngân hàng. Tuy nhiên, Sacombank Long An vẫn luôn cố gắng để ngày càng nhiều DN hợp tác với ngân hàng nên tuy tăng không nhiều nhưng qua các thời kỳ thì vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế vẫn có xu hướng tăng. Do tạo được uy tín đặc biệt cùng với việc ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại theo mô hình ngân hàng bán lẻ và rút ngắn thời gian giao dịch cho khách hàng, việc quảng cáo các tiện ích của các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cùng với việc bố trí đội ngũ giao dịch viên trẻ trung năng động, được đào tạo về kỹ năng giao tiếp văn minh đã góp phần tăng trưởng vốn hoạt động của chi nhánh. Nói chung, công tác huy động vốn của chi nhánh là khá tốt, tạo ra một nguồn dồi dào để ngân hàng không những có thể thực hiện cung cấp tín dụng cho nền kinh tế mà còn dùng để điều hòa vốn trong toàn hệ thống. Về sử dụng vốn: Song song với việc hoạt động huy động vốn là hoạt động sử dụng vốn. Trong hoạt động này cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất. Hoạt động cho vay là hoạt động đóng vai trò quan trọng quyết định phần lớn hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Với uy tín của mình, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Long An có rất nhiều khách hàng truyền thống làm ăn có hiệu quả và thường xuyên giao dịch với ngân hàng như kinh doanh trong các lĩnh vực: hạt điều, thủy hải sản, thức ăn gia súc, lúa gạo xuất khẩu,… Bảng: Tình hình dư nợ :Đvt: tỷ đồng Dư nợ Năm 2009 Năn 2010 Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Theo kỳ hạn Ngắn hạn 500 62.75 850 65.38 Trung dài hạn 300 37.25 450 34.62 Theo thành phần kinh tế Doanh nghiệp 450 56.25 880 67.69 Cá nhân 350 43.75 420 32.31 Theo tiền tệ VND 750 93.75 1,100 84.62 Vàng ngoại tệ 50 6.25 200 15.38 Tổng 800 100 1,300 100 ( Số liệu do phòng tín dụng ngân hàng Sài Gòn Thương Tín – Long An cung cấp) Qua bảng số liệu trên cho thấy tình hình dư nợ của chi nhánh ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Long An tăng. Nhìn chung tình hình dư nợ ngắn hạn đều cao hơn so với trung dài hạn. Nên việc kiểm soát rủi ro là rất dễ thực hiện tránh được tình trạng rủi ro tín dụng. Việc cho vay đối với các tổ chức kinh tế tăng mạnh, vì các doanh nghiệp quy mô hoạt động ngày càng phát triển nên nhu cầu sử dụng vốn cũng tăng cao. Năm 2009 việc dư nợ cho vay đối với ngoại tệ tương đối ít chỉ chiếm 6.25% tổng dư nợ theo tiền tệ, nhưng đến 2010 dư nợ chiếm 15.38% tổng dư nợ theo tiền tệ điều này chứng tỏ rằng các doanh nghiệp đã phát triển mạnh công tác xuất nhập khẩu. Hoạt động Sài Gòn Thương Tín cũng từng bước phát triền chủ yếu là mặt hàng nông sản vì Long An là lúa gạo, thủy sản và hạt điều,… Bên cạnh đó hoạt động đầu tư tín dụng vẫn đứng trước tình hình khó khăn chung của ngành ngân hàng: hạ tầng kinh tế của nhiều doanh nghiệp còn thấp, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trên địa bàn, đã gay áp lực lớn đến công tác tín dụng. Sở dĩ như vậy là vì hầu hết các doanh nghiệp là đơn vị kinh tế địa phương với quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ, khả năng hấp thụ vốn thấp. Trong bối cảnh như vậy, ngay từ đầu năm Giám đốc đã đề ra nhiều biện pháp để mở rộng tín dụng với phương châm an toàn, hiệu quả. v Về lợi nhuận: đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2010/2009 Số tiền Số tiền Số tiền % Thu nhập 125 135 10 +8 Chi phí 84 90 6 +7.14 Lợi nhuận 41 45 4 +9.76 Về lợi nhuận của SACOMBANK thì năm sau cao hơn năm trước. Qua đó cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý của ban Giám đốc ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Long An. Cho thấy sự vượt bậc trong tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Năm 2010 có thể nói là năm thắng lợi lớn của SACOMBANK Long An trong việc mở rộng tín dụng, chỉ sau một năm hoạt động mà ngân hàng đã đạt được kết quả vượt trội so với 2009. Để đạt được kết quả trên trước hết là do nhu cầu vốn của các doanh nghiệp tăng để mở rộng kinh doanh và chuẩn bị quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, mặt khác với sự tác động của cơ chế thị trường như cơ chế tín dụng, chính sách lãi suất thỏa thuận. Bên cạnh đó, có sự nỗ lực phấn đấu của chi nhánh đã đưa hoạt động tín dụng của chi nhánh phát triển. Qua những phân tích trên ta rút ra nhận xét sau: Thứ nhất: Về cơ cấu cho vay, SACOMBANK Long An chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Tỷ lệ dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm phần lớn (62,75% -55,38%). Thứ hai: Có thể nói SACOMBANK Long An đã thành công trong việc mở rộng tín dụng, Cụ thể dư nợ tăng mạnh vào năm 2010. 2.2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK CN.LONG AN: 2.2.1. Quy trình cấp tín dụng tại SACOMBANK: Bước 5: Quản lý thu hồi nợi. Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu của khách hàng. Bước 2: Xác minh, Thẩm định Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết Bước 3: Phê duyệt. Bước 6: Tất toán. Bước 7: Lưu hồ sơ. Bước 1: Tiếp thị, tiếp nhận nhu cầu của khách hàng: Theo mô hình bán hàng chuyên nghiệp tại Sacombank đối với nghiệp vụ cấp tín dụng, ở bước này chuyên viên khách hàng thực hiện công tác tìm kiếm, tiếp thị khách hàng, tiếp nhận nhu cầu cấp tín dụng, sau khi tiếp thị KH thành công: * Đối với Sở giao dịch thành phố Hồ Chí Minh, Chi nhánh trong nước: - CV.KH hướng dẫn KH hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Nhập thông tin KH vào bảng theo dõi hồ sơ khách hàng, đồng thời báo cáo lại Trưởng phòng trực tiếp quản lý về hồ sơ khách hàng mà mình đã tiếp nhận đễ theo dõi, hỗ trợ. * Đối với Chi nhánh nước ngoài: Đối với KH cá nhân: CV.KH hướng dẫn KH hoàn tất hồ sơ thủ tục theo quy định: Tại phòng giao dịch (PGD): - Hồ sơ thuộc mức phán quyết của PGD: CV.KH lập tờ trình tín dụng thực hiện thẩm định và trình Trưởng phòng PGD phê duyệt cấp tín dụng. - Hồ sơ vượt mức phán quyết PGD và có tổng mức cấp tín dụng <= 500 triệu đồng (quy đổi ra VND): CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng, thực hiện thẩm định và trình Trưởng phòng PGD có ý kiến trước khi trình cấp phán quyết tín dụng. - Hồ sơ vượt hạn mức phán quyết PGD và có tổng mức cấp tín dụng > 500 triệu đồng (quy đổi ra VND): CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng (phần dành cho CV.KH), trình Trưởng phòng PGD có ý kiến trước khi chuyển Bộ phận thẩm định(Bp.TĐ) thẩm định và trình cấp phán quyết cấp tín dụng. Tại Chi nhánh: - Hồ sơ có tổng mức cấp tín dụng <= 500 triệu đồng (quy đổi ra VND) CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng, thực hiện thẩm định và trình Trưởng phòng Dịch vụ khách hàng(TP.DVKH) có ý kiến trước khi trình cấp phán quyết tín dụng. - Hồ sơ có tổng mức cấp tín dụng > 500 triệu đồng ( quy đổi ra VND) CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng (phần dành cho CV.KH), trình TP.DVKH có ý kiến trước khi chuyển Bp.TĐ thẩm định và trình cấp phán quyết tín dụng. Đối với KH doanh nghiệp: CV.KH hướng dẫn KH hoàn tất hồ sơ theo quy định: Tại phòng giao dịch (PGD): - Hồ sơ thuộc hạn mức của PGD: CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng, thực hiện thẩm định và trình TP.PGD duyệt cấp tín dụng. - Hồ sơ vượt hạn mức PGD: CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng (phần dành cho CV.KH), trình TP. PGD có ý kiến trước khinh chuyển về Bp.TĐ thẩm định và trình cấp phán quyết cấp tín dụng. Tại Chi nhánh: - CV.KH lập tờ trình cấp tín dụng (phần dành cho CV.KH), trình TP.DVKH có ý kiến trước khi chuyển đến Bp.TĐ thẩm định và trình cấp phán quyết tín dụng. CV.KH luôn là đầu mối thông tin giữa Sacombank và KH trong quá trình phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan tại Chi nhánh cung cấp sản phẩm dịch vụ cấp tín dụng cho KH. Sau khi có ý kiến phê duyệt của cấp phán quyết CV.KH tiếp nhận kết quả, lập thông báo, trình Ban Giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh/ TP.PGD ký và phát hành thông báo về việc cấp/ không cấp tín dụng đến KH. Bước 2: Xác minh, thẩm định: Đối với Sở giao dịch TP.HCM, Chi nhánh trong nước: Ở bước này CV.KH thực hiện công tác xác minh và thẩm định hồ sơ của KH làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến và tờ trình cấp tín dụng. Việc xác minh thực tế và thẩm định hồ sơ tín dụng (HSTD) được hướng dẫn chi tiết tại Quy trình thẩm định. Đối với Chi nhánh nước ngoài: Ở bước này CV.TĐ (hoặc CV.KH) chịu trách nhiệm xác minh và thẩm định hồ sơ của KH làm cơ sở tham mưu cho cấp có thẩm quyền phê duyệt, ghi ý kiến và tờ trình cấp tín dụng (phần dành cho CV.TĐ). Việc xác minh thực tế và thẩm định HSTD được hướng dẫn chi tiết tại Quy trình thẩm định. Bước 3: Phê duyệt: Cấp có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ theo hạn mức phán quyết cấp tín dụng quy định tại Quy chế phán quyết cấp tín dụng hiện hành, chi tiết thực hiện theo Quy trình phán quyết cấp tín dụng. Lưu ý: Ý kiến phán quyết phải ghi rõ số tiền, thời hạn cho từng hình thức và khoản mục cấp tín dụng; trường hợp không đồng ý cấp tín dụng phải ghi rõ lý do. Ý kiến phán quyết được thể hiện bằng các hình thức sau: TP.PGD, Giám đốc Chi nhánh (GĐCN): ghi ý kiến phán quyết và Biên bản phán quyết cấp tín dụng. Ban Tín dụng cá nhân (TDCN): ghi ý kiến phán quyết và Biên bản phán quyết cấp tín dụng. GĐ SGD: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Phòng thẩm định Sở giao dịch. GĐ KV: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Tổ thẩm định khu vực. PTGĐ.TD/GĐTD: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cao tái thẩm định của Phòng thẩm định Hội sở. UBTD/HĐTD: ghi ý kiến phán quyết vào Báo cáo tái thẩm định của Phòng thẩm định Hội sở (trường hợp họp qua điện thoại) hoặc Biên bản phán quyết cấp tín dụng (trường hợp trực tiếp). Bước 4: Hoàn chỉnh hồ sơ và triển khai phán quyết: Ở bước này hướng dẫn và quy định rõ trách nhiệm của từng chuyên viên/nhân viên thuộc Bp.Quản lý tín dụng phối hợp với các chuyên viên/nhân viên thuộc Phòng/Bộ phận khác tại Chi nhánh thực hiện các thủ tục cần thiết trong quá trình

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docsacombank_586.doc
Tài liệu liên quan