Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long

MỤC LỤC

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.1

1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu . .1

1.1.1 Sự cần thiết của việc nghiên cứu.1

1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn. .2

1.1.2.1 Căn cứ khoa học . .2

1.1.2.2 Căn cứ thực tiễn. .3

1.2 Mục tiêu nghiên cứu. .4

1.2.1 Mục tiêu chung. .4

1.2.2 Mục tiêu cụ thể. .4

1.3 Phạm vi nghiên cứu. .4

1.3.1 Về không gian. .4

1.3.2 Về thời gian. .4

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.5

1.4 Câu hỏi nghiên cứu.5

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.6

2.1 Phương pháp luận

2.1.1 Một số vấn đề chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.6

2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh.6

2.1.1.2 Vai trò của phân tích hoạt động kinh doanh.6

2.1.1.3 Đối tượng và mục đích của phân tích hoạt động kinh doanh.7

2.1.2 Nhân tố doanh thu. .8

2.1.2.1 Khái niệm, nội dung về doanh thu. .8

2.1.2.2 Vai trò của doanh thu. .8

2.1.3 Nhân tố chi phí. .9

2.1.4 Nhân tố lợi nhuận. .9

2.1.4.1Các bộ phận cấu thành lợi nhuận.10

a. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .10

b. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính .10

c. Lợi nhuận từ hoạt động khác.10

2.1.4.2 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận.11

2.1.4.3 Nhiệm vụ của việc phân tích tình hình lợi nhuận.12

2.1.4.4 Khái niệm báo cáo tài chính.12

2.1.5 Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm. .13

2.1.5.1 Phân tích tình hình thanh toán. .13

2.1.5.2 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.14

a. Kỳ thu tiền bình quân. .14

b. Hiệu quả sử dụng tổng số vốn. .14

c. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.14

d. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. .14

2.1.5.3 Phân tích các tỷ số khả năng sinh lợi.15

a. Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (Retun on sales – ROS).16

b. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (Return on total assets – ROA).16

c. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (Return on equity – ROE).16

2.1.6 Các chỉ tiêu phân tích tình hình lợi nhuận.16

2.1.6.1 Phương pháp phân tích. .16

2.1.6.2 Công thức tính lợi nhuận.16

2.1.6.3 Đối tượng phân tích. .16

2.1.6.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng.16

2.1.7 Các chỉ tiêu phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.17

2.2 Phương pháp nghiên cứu. .17

2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.17

2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu trình bày cụ thể theo từng mục tiêu.17

2.2.2.1 Phương pháp so sánh giữa chi phí, doanh thu, lợi nhuận qua lại giữa kỳ

phân tích so với kỳ gốc.17

2.2.2.2 Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn đối với phân tích nhân tố lợi nhuận. .18

2.2.2.3 Sử dụng ma trận SWOT để đề ra những biện pháp tăng hiệu quả hoạt động

kinh doanh . .18

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH

LONG. 21

3.1 Giới thiệu khái quát về Trung tâm.21

3.1.1 Lịch sử hình thành.21

3.1.2 Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm.21

3.1.2.1 Chức năng. .21

3.1.2.2 Nhiệm vụ. .22

3.1.2.3 Quyền hạn. .22

3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh .23

3.1.4 Cơ cấu tổ chức . .23

a. Cơ cấu tổ chức.23

b Nhiệm vụ của các phòng ban. .24

3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch

và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008).27

3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 –2008 ). .31

3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu.31

3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần.32

3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ.36

3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí.38

3.2.2.1 Chi phí hoạt động.39

3.2.1.2 Giá vốn. .40

3.2.3 Phân tích tình hình biến động của lợi nhuận.41

3.2.3.1 Phân tích chung.41

3.2.3.2 Lợi nhuận từ việc tiêu thụ sản phẩm vừa mang tính kinh tế vừa mang tính

xã hội.43

3.2.3.3 Phân tích lợi nhuận từ hoạt động tài chính qua 3 năm ( 2006 – 2008 ). .44

3.2.3.4 Lợi nhuận từ hoạt động khác.45

3.3 Phân tích một số chỉ tiêu tài chính.47

3.3.1 Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .47

3.3.2. Nhóm chỉ tiêu về quản trị tài sản.48

3.3.2.1 Kỳ thu tiền bình quân (DSO).49

3.3.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.49

3.3.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định.50

3.3.2.4 Hiệu quả sử dụng toàn bộ số vốn.50

3.3.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi.48

3.3.3.1 Lợi nhuận trên doanh thu.51

3.3.3.2 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).52

3.3.3.3 Lợi nhuận trên tổng tài sản.52

3.4 Phương hướng phát triển của Trung tâm trong thời gian tới.53

CHƯƠNG IV: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM CUNG SẠCH & VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

NÔNG THÔN VĨNH LONG . 54

4.1 Sự ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức đến hoạt động của Trung tâm.54

4.2 Yếu tố tài chính.53

4.2.1 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.53

4.2.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.53

4.3 Môi trường luật pháp. .58

4.4 Giá cả. .58

4.5 Các đối thủ cạnh tranh.59

4.6 Sự ảnh hưởng của tình hình nhân sự đến hiệu quả hoạt động của Trung

tâm. .59

CHƯƠNG V: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH DOANH ĐỐI VỚI TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH & VỆ SINH MÔI

TRƯỜNG NÔNG THÔN VĨNH LONG.62

5.1 Tăng khối lượng tiêu thụ trên cơ sở tăng mạng lưới phân phối và có những

chính sách nâng cao sản lượng sử dụng sản phẩm.64

5.2 Xây dựng chiến lược kinh tế để thu hút các nguồn vốn hỗ trợ.65

5.3 Mở rộng quan hệ cầu nối giữa đơn vị với khách hàng.65

5.4 Quản lý tốt các chi phí.66

5.5 Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ.67

5.5 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.68

5.6 Nâng cao trình độ đội ngũ lao động và tạo động lực cho tập thể và cá nhân

người lao động.69

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.71

6.1 KẾT LUẬN.71

6.2 KIẾN NGHỊ.71

6.2.1 Đề xuất đối với Trung tâm.72

6.2.2 Kiến nghị đối với nhà nước.73

pdf82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g quy trình quy định, đảm bảo thực hiện hiệu quả trong hoạt động. – Tham mưu, theo dõi tổ chức thực hiện chương trình công tác của đơn vị. – Quản lý tài sản cơ quan, kiểm kê định kỳ theo quy định, quản lý bảo vệ trụ sở bảo đảm an toàn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, môi trường cơ quan. – Giúp lãnh đạo thu thập thông tin hai chiều, quản lý nhân sự đơn vị. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 25 – Phụ trách biên soạn dịch thuật tài liệu Anh ngữ, báo cáo tuần theo yêu cầu thực hiện tiến độ dự án. Phòng kế hoạch kỹ thuật và đầu tư ۞ Chức năng: Tham mưu cho ban giám đốc. Xây dựng các kế hoạch đầu tư dài hạn, trung hạn và ngắn hạn về các Dự án cấp nước và vệ sinh Môi trường Nông thôn trong tỉnh theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị dựa trên cơ sở chủ trương và mục tiêu của tỉnh. ۞ Nhiệm vụ: – Lập kế hoạch tiến độ thi công về các tình hoạt động thi công của đơn vị theo từng tháng, quý, năm của từng mô hình, định mức các tài sản trang thiết bị cho Đội thi công phù hợp với từng công việc. – Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của tất cả các công trình, theo dõi giám sát thi công, kiểm tra chất lượng công trình, chất lượng nguồn nước. – Kiểm tra chất lượng công trình theo quy định hiện hành, chất lượng nguồn nước đối với các loại hình cấp nước được thi công trên địa bàn tỉnh theo định kỳ; đề xuất Ban giám đốc các biện pháp giải quyết nhằm bảo đảm chất lượng nguồn nước cấp cho người sử dụng. – Lập kế hoạch cung ứng vật tư hàng tháng, đảm bảo cung cấp kịp thời vật tư trang thiết bị cho Đội thi công theo kế hoạch đề ra. – Theo dõi lập kế hoạch sữa chữa bảo trì các dụng cụ trang thiết bị cho đội thi công trên cơ sở định mức đã lập. – Phối hợp với ban quản lý Chương trình nước các huyện lập kế hoạch theo dõi thi công và quản lý Chương trình cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn. Vận động người dân tham gia sử dụng và bảo vệ các nguồn nước sạch, các công trình Cấp nước sạch nông thôn. – Quan hệ với các cơ quan chức năng để thẩm định các hồ sơ thiết kế dự toán các công trình cấp nước. – Thực hiện công tác kiểm kê, báo cáo với Sở nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, văn phòng Chương trình mục tiêu Quốc gia, văn phòng Unicef, Trung tâm nước sinh hoạt & VSMT nông thôn Trung ương. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 26 – Kết hợp Phòng kế toán Tài vụ đẻ quyết toán vốn đầu tư xây dựng căn bản hoàn thành theo quy định của Nhà nước. – Kiểm tra các thủ tục về xây dựng cơ bản theo chế độ hiện hành. Phòng tài vụ ۞ Chức năng: Làm tham mưu cho Giám đốc về các nguyên tắc, chế độ trong mọi hoạt động tài cính của đơn vị đúng quy định của Nhà nước ban hành. Trên cơ sở vận dụng các nguyên tắc, chế độ về quản lý hành chính để xác nhận các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động của đơn vị nhằm làm cơ sở cho Giám đốc duyệt chi. ۞ Nhiệm vụ: – Báo cáo quyết toán theo quy định của nhà nước. – Hàng quý, năm lập dự toán kinh phí trên cơ sở theo từng Dự án, kế hoạch. Khi được tiếp nhận vốn hoặc có thông báo vốn (bao gồm nhiều nguồn vốn). – Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi tài chính, vật tư tiền vốn trong tất cả các hoạt động các hoạt động của đơn vị theo từng nguồn vốn đúng chế chính sách của Nhà nước. Phòng quản lý khai thác ۞ Chức năng: Giúp ban giám đốc tổ chức quản lý, duy tu bảo dưỡng, vận hành khai thác có hiệu quả các công trình cấp nước tập trung Nông thôn đã được đầu tư xây dựng và đảm bảo yêu cầu phục vụ Nước sạch trong sinh hoạt nhân dân. ۞ Nhiệm vụ: – Tiếp nhận các công trình đầu tư xây dựng cấp nước tập trung nông thôn sau khi nghiệm thu đưa vào sử dụng theo đúng hồ sơ thiết kế và quy trình công nghệ chuyên ngành. – Lập kế hoạch duy tu bảo dưỡng các công trình đưa vào sử dụng mang tính chất lâu dài, mở rộng đường ống tại các khu vực trọng điểm và xây dựng kế hoạch tái đầu tư mở rộng và đầu tư mới. trang bị phương tiện và vật tư sửa chữa các Trạm cấp nước theo định kỳ. – Xây dựng kế hoạch khai thác sử dụng nước, theo dõi thu chi các Trạm cấp nước đánh giá hiệu quả hoạt động và báo cáo kịp thời theo quy định. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 27 – Lập kế hoạch huấn luyện bồi dưỡng Tổ quản lý Trạm cấp nước trong công tác tổ chức quản lý duy tu bảo dưỡng vận hành khai thác sử dụng theo đúng quy định công nghệ. – Quản lý kiểm tra và theo dõi chất lượng cung cấp theo kế hoạch và đề xuất các biện pháp xử lý có liên quan đến chất lượng nguồn nước. – Lập kế hoạch truyền thông, tuyên truyền vận động người dân đăng ký tham gia sử dụng Nước sạch và giữ vệ sinh môi trường. – Theo dõi quản lý hồ sơ sơ đồ quản lý đường ống kỹ thuật của các Trạm cấp nước, tiếp nhận thông tin xử lý, sữa chữa những hỏng hóc nhỏ thường gặp ở các Trạm cấp nước. 3.1.5 Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long qua 3 năm ( 2006 – 2008) Kết quả kinh doanh là những gì mà đơn vị kinh doanh đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết . Kết quả kinh doanh có thể là những đại lượng cân đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần… www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 28 C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 10 ,5 10 ,5 - 5, 54 44 ,4 -1 6 - 25 ,2 - 3, 5 16 0, 6 77 ,8 5 19 5, 8 52 ,4 52 ,4 51 ,9 Số t iề n 71 2. 84 5 71 2. 84 5 -2 54 .7 52 96 7. 59 8 - 38 0. 35 7 - 34 4. 11 5 - 36 .2 42 1. 20 1. 84 1 20 7. 09 1 94 4. 75 1 1. 92 6. 10 7 53 9. 31 0 1. 37 7. 79 7 C hê nh lệ ch 2 00 7 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 10 1, 4 10 1, 4 17 8, 1 27 ,3 43 ,4 57 ,2 5 28 ,2 -1 9, 5 13 ,4 -3 0, 6 14 ,9 19 ,2 15 ,3 Số t iề n 3. 41 3. 24 6 3. 41 3. 24 6 2. 94 6. 17 2 46 7. 07 4 72 0. 58 0 49 7. 71 6 22 2. 86 5 - 18 1. 01 7 31 .4 78 - 21 2. 49 5 47 7. 44 4 16 5. 65 6 35 2. 76 0 20 08 7. 49 1. 21 9 7. 49 1. 21 9 4. 34 5. 76 2 3. 14 5. 45 7 2. 00 1. 12 4 1. 02 2. 94 3 97 8. 18 1 1. 95 0. 25 4 47 3. 10 2 1. 47 7. 15 2 5. 60 0. 79 0 1. 56 8. 22 1 4. 03 2. 56 9 20 07 6. 77 8. 37 3 6. 77 8. 37 3 4. 60 0. 51 4 2. 17 7. 85 9 2. 38 1. 48 1 1. 36 7. 05 8 1. 01 4. 42 3 74 8. 41 2 26 6. 01 1 48 2. 40 1 3. 67 4. 68 3 1. 02 8. 91 1 2. 65 4. 77 2 20 06 3. 36 5. 12 7 3. 36 5. 12 7 1. 65 4. 34 2 1. 71 0. 78 5 1. 66 0. 90 1 86 9. 34 2 79 1. 55 8 92 9. 42 9 23 4. 53 3 69 4. 89 6 3. 19 7. 23 9 89 5. 22 6 2. 30 2. 01 2 T ên c hỉ t iê u 1. T ổn g do an h th u 2. C ác k ho ản g iả m tr ừ 3. D oa nh th u th uầ n 4. G iá v ốn h àn g bá n 5. L ợi n hu ận g ộp 6. D oa nh th u tà i c hí nh 7. C hi p hí tà i c hí nh + ch i p hí q uả n lý 8. L ợi n hu ận tà i c hí nh 9. T hu n hậ p kh ác 10 . C hi p hí k há c 11 . L ợi n hu ận k há c 12 . T ổn g lợ i n hu ận tr ướ c th uế 13 . T hu ế th u nh ập d oa nh n gh iệ p 14 . L ợi n hu ận s au th uế B Ả N G 1 : K Ế T Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G K IN H D O A N H 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : P hò ng k ế to án - tà i c hí nh Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 29 Phân tích kết quả kinh doanh qua chỉ tiêu doanh thu Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy doanh thu của 3 năm tăng liên tục. Năm 2007 với tốc độ tăng 101,4% đã đưa doanh thu tăng lên đến 3.413.247 ngàn đồng so với năm 2006. Nguyên nhân dẫn dến sự gia tăng như vậy là do Trung tâm đã mở rộng mạng lưới phân phối nước ở các huyện nên làm tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Cụ thể như: Ở huyện Trà Ôn năm 2006 có 12 trạm phân phối nước thì đến 2007 đã mở rộng thêm 2 trạm, Tam Bình năm 2006 chỉ có 18 trạm nhưng sau một năm con số này đã là 22 trạm, Bình Minh năm 2007 là 18 trạm so với năm 2006 là 14 trạm tức đã mở rộng thêm tuyến phân phối là 4 trạm, đặc biệt là ở huyện Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm phân phối nhưng đến năm 2007 tăng lên 17 trạm, tức tăng gần gấp đôi so với năm 2006. Sở dĩ trong năm 2007 Trung tâm có thể mở rộng được nhiều mạng lưới phân phối như vậy là do có sự xây dựng kế hoạch trung hạn và hàng năm đặc biệt là kêu gọi được các nguồn vốn hỗ trợ trong đó có nguồn vốn của ODA. Đến năm 2008 doanh thu tăng 712.845 ngàn đồng, tăng với tốc độ 10,5%. Trong năm này Trung tâm chỉ mở rộng hệ thống phân phối ở 2 huyện đó là Bình Minh và Long Hồ; ở mỗi huyện tăng 2 trạm so với năm 2007. So về tốc độ xây dựng mạng lưới phân phối thì năm nay tuy có tăng nhưng không thể bằng so với năm 2007. Trung tâm cần xem xét xây dựng những kế hoạch dài hạn bên cạnh những kế hoạch đã xây dựng hàng năm nhằm có thể thu hút được các nguồn vốn với mục đích mở rộng thêm năng lực hoạt động của mình. BẢNG 2: SỐ TRẠM NƯỚC PHÂN PHỐI GIAI ĐOẠN 2006 - 2008 Huyện 2006 2007 2008 Trà Ôn 12 trạm 14 trạm 14 trạm Tam Bình 18 trạm 22 trạm 22 trạm Bình Minh 14 trạm 18 trạm 20 trạm Long Hồ 15 trạm 15 trạm 17 trạm Măng Thít 10 trạm 17 trạm 17 trạm Vũng Liêm 16 trạm 16 trạm 16 trạm Thị xã Vĩnh Long 2 trạm 2 trạm 2 trạm Nguồn: Phòng kế toán - tài chính www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 30 Qua chỉ tiêu giá vốn hàng bán và các khoản chi phí Giá vốn hàng bán trong giai đoạn này cũng có sự biến động. Cụ thể, năm 2006 giá vốn hàng bán là 1.654.342 ngàn đồng, năm 2007 giá vốn hàng bán là 4.600.514 ngàn đồng tăng 178,1% so với 2006. Sang năm 2008 giá vốn hàng bán có chiều hướng giảm so với 2007, giảm 5,54% so với năm 2007. Một trong những nguyên nhân góp phần làm cho giá vốn hàng bán năm 2007 tăng cao như vậy chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ của Trung tâm tăng cao. Nhưng Trung tâm cũng nên chú ý về tốc độ tăng của giá vốn hàng bán để có những biện pháp như thế nào để có thể hạn chế sự gia tăng đến mức thấp nhất nhằm góp phần đưa lợi nhuận tăng lên. Cùng với sự biến động của giá vốn hàng bán thì chi phí tài chính và chi phí quản lý của Trung tâm cũng biểu hiện sự biến động qua các năm. Năm 2006 chi phí của Trung tâm là 869.342 ngàn đồng. Đến năm 2007 mức chi phí tăng với tốc độ 57,25 % tức tăng với mức tuyệt đối 497.716 ngàn đồng so với năm 2006. Một trong những nguyên nhân dẫn đến chi phí năm này tăng là do Trung tâm tăng đầu tư vào lĩnh vực này nhiều hơn. Đến năm 2008 tổng số tiền chi cho hoạt động tài chính và chi cho việc quản lý đơn vị giảm 344.115 ngàn đồng tức giảm 25,2% so với 2007. Nguyên nhân là do trong năm 2008 ảnh hưởng bởi sự khó khăn của nền kinh tế nên việc đầu tư vào hoạt động tài chính có phần giảm so với năm 2007, ngoài ra Trung tâm có sự quản lý tốt về chi phí trong đơn vị, và không có sự đầu tư mới trang thiết bị văn phòng, sửa chữa và nâng cấp các trạm cung cấp nên chi phí trong năm này giảm. Qua chỉ tiêu lợi nhuận Năm 2006 lợi nhuận của Trung tâm đạt 2.302.012 ngàn đồng. Đến năm 2007 con số này lên tới 2.654.772 ngàn đồng tức tăng 15,3% so với năm 2006. Trong năm 2008 lợi nhuận đạt 4.032.569 ngàn đồng tức tăng 1.377.797 ngàn đồng , tăng với tốc độ 51,9% so với 2007. Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận năm này tăng là do tiết kiệm được những khoản chi phí và tăng những nguồn thu khác. Qua bảng phân tích trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm giai đoạn 2006 - 2008 là khá hiệu quả. Biểu hiện là lợi nhuận sau thuế tăng qua các năm. Nhưng để biết thật sự một đơn vị làm ăn có hiệu quả hay không thì www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 31 phải biết sự biến động cụ thể của từng chỉ tiêu. Do đó nội dung bài viết dưới đây sẽ tập trung đi sâu phân tích ở từng khoản mục xem thật sự Trung tâm hoạt động có hiệu quả hay không? 3.2 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm qua 3 năm ( 2006 – 2008 ) 3.2.1 Phân tích tình hình biến động của doanh thu Trong kinh doanh các nhà quản lý luôn quan tâm đến việc tăng doanh thu đặc biệt là doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ, đây là nguồn doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu, là nguồn vốn để tái sản xuất, trang trải các chi phí. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 32 3.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu theo thành phần C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) 10 ,5 - 16 16 0, 6 15 ,5 Số t iề n 71 2. 84 6 - 38 0. 35 7 1. 20 1. 84 1 1. 53 4. 33 1 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 10 1, 4 43 ,3 -1 9, 5 66 ,4 Số t iề n 3. 41 3. 24 6 72 0. 58 0 - 18 1. 01 7 3. 95 2. 80 9 N ăm 20 08 7. 49 1. 21 9 2. 00 1. 12 4 1. 95 0. 25 4 11 .4 42 .5 96 20 07 6. 77 8. 37 3 2. 38 1. 48 1 74 8. 41 2 9. 90 8. 26 6 20 06 3. 36 5. 12 7 1. 66 0. 90 1 92 9. 42 9 5. 95 5. 45 7 C hỉ t iê u 1. D T t hu ần b án h àn g 2. D T h oạ t đ ộn g tà i ch ín h 3. D T k há c T ổn g do an h th u N gu ồn : ph òn g kế to án - tà i c hí nh B Ả N G 3 : D O A N H T H U T H E O T H À N H P H Ầ N C Ủ A T R U N G T Â M N Ư Ớ C S Ạ C H 2 00 6 - 20 08 Đ V T : 1 00 0đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 33 2006 5.955.457 2007 9.908.266 2008 11.442.596 0 2000000 4000000 6000000 8000000 10000000 12000000 Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tổng doanh thu giai đoạn 2006 - 2008 Từ bảng 3, ta thấy tổng doanh thu của Trung tâm tăng qua các năm, đặc biệt là vào năm 2007, tăng rất nhanh so với năm 2006. - Tổng doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một lượng là 3.952.809 ngàn đồng tức tăng với tốc độ 66,4%. Cụ thể: + Doanh thu thuần tăng 101,4%, tương ứng với mức tuyệt đối là 3.413.247 ngàn đồng. Sự tăng lên đáng kể của doanh thu thuần là do trong năm 2007 Trung tâm có sự đầu tư mở rộng thêm nhiều mạng lưới phân phối dẫn đến sản lượng tiêu thụ tăng lên, một nhân tố nữa góp phần làm cho sản lượng tiêu thụ sản phẩm năm này tăng là Trung tâm không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nước bằng việc thường xuyên kiểm tra về độ trong và vệ sinh của nguồn nước tạo được niềm tin đối với người sử dụng. Bên cạnh đó Trung tâm còn chú trọng nâng cao chất lượng phục vụ bằng việc trợ giá đối với những hộ sử dụng thuộc những nơi đặc biệt khó khăn với mức giá để họ có thể chấp nhận được (2.200 đồng/m3). Sản phẩm tạo được lòng tin đối với người tiêu dùng cùng với chất lượng phục vụ là điều kiện dể dàng để tăng nguồn thu bán hàng. + Doanh thu hoạt động tài chính tăng 720.580 ngàn đồng so với năm 2006, tương ứng tăng với 43,3%. Nguyên nhân sự tăng lên là do Trung tâm đẩy mạnh vào đầu tư các chương trình cơ bản. Thấy rằng khoản thu này là tương đối lớn do đó Trung tâm cần chú ý quan tâm hơn nữa bên cạnh khoản thu từ cung www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 34 ứng sản phẩm. Vì nó góp phần không nhỏ từng bước đưa lợi nhuận của Trung tâm tăng lên. + Doanh thu khác tại Trung tâm đây là khoản thu được từ việc nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu từ các khoản nợ khó đòi. Năm 2007 doanh thu khác của Trung tâm giảm 181.017 ngàn đồng so với năm 2006, với tỷ lệ 19,5%. Nguyên nhân dẫn đến doanh thu khác năm này giảm là do khoản thu từ những khoản nợ khó đòi từ những năm trước giảm. Như vậy, do doanh thu thuần và doanh thu tài chính tăng mạnh nên làm cho tổng doanh thu tăng mạnh, đặc biệt là sự tăng nhanh từ doanh thu bán hàng tăng gấp đôi so với 2006. Do Trung tâm tìm được môi trường tiêu thụ nhiều hơn chính vì vậy mà Trung tâm đã đẩy mạnh sản lượng nước tiêu thụ so với năm 2006. Bên cạnh đó doanh thu tài chính cũng đặt nhiều hứa hẹn góp phần đưa hoạt động của Trung tâm ngày càng hiệu quả. - Đến năm 2008, tổng doanh thu của Trung tâm tiếp tục tăng nhưng với mức tăng nhẹ là 1.534.331 ngàn đồng, tương ứng với tỷ lệ 15,5 % so với năm 2007. Cụ thể: + Doanh thu thuần bán hàng tăng 712.846 ngàn đồng, tương đương 10,5 %. Trung tâm cần quan tâm về khoản tiêu thụ sản phẩm cũng như chú ý trong kế hoạch mở rộng thêm mạng lưới phân phối. + Doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 380.357 ngàn đồng, tương đương với tỷ lệ 16% so với năm 2007. Nguyên nhân là do sự suy thoái nền kinh tế dẫn đến việc đầu tư vào những chương trình, hạng mục giảm. Mặc khác cũng do bản thân của Trung tâm còn ái ngại vì lý do sự suy thoái kinh tế, do đó giảm đầu tư vào hoạt động tài chính để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra . Đây cũng có thể là chiến lược kinh doanh đối với Trung tâm. Nhưng tôi nhận thấy rằng tỷ trong từ hoạt động tài chính là khá tiềm năng, Trung tâm cần có những kế hoạch, chiến lược phát triển hơn nữa điều này cũng đồng nghĩa với việc Trung tâm cần bồi dưỡng, nâng cao đội ngũ chuyên gia trong hoạt động này để có thể đưa ra những phương pháp phù hợp với tình hình thực tế nhằm vượt qua khó khăn, thúc đẩy hoạt động tài chính phát triển bình ổn, góp phần đưa thu nhập của Trung tâm tăng lên. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 35 + Doanh thu từ hoạt động khác tăng 1.201.841 ngàn đồng so với năm 2007, tức tăng với tốc độ 160,6%. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng này là do khoản thu từ thanh lý tài sản tăng và khoản thu từ những khoản nợ khó đòi từ những năm trước tồn động lại. Như vậy, nhờ việc tăng lên của doanh thu từ hoạt động khác và doanh thu bán hàng đã góp phần chủ yếu đưa tổng doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 36 3.2.1.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu theo sản lượng tiêu thụ C hê nh lệ ch 20 08 / 2 00 7 T ỷ lệ (% ) 78 ,2 21 29 ,2 2, 9 8, 3 36 ,3 13 ,6 29 ,1 5 Sả n lư ợn g 27 9, 11 2 59 .2 62 16 3. 28 5 10 .9 27 27 .5 14 81 .0 58 1. 93 9 62 3. 09 7 C hê nh lệ ch 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 19 ,7 6, 2 19 ,2 10 3, 1 24 ,6 44 ,6 17 ,5 29 ,7 Sả n lư ợn g 58 .6 92 16 .3 31 90 .5 11 18 8. 36 7 65 .0 77 68 .9 53 2. 12 7 49 0. 05 8 20 08 Sả n lư ợn g 63 5. 99 9 34 0. 85 8 72 4. 01 8 38 2. 03 7 35 7. 16 8 30 4. 47 9 16 .2 46 2. 76 0. 80 5 20 07 Sả n lư ợn g 35 6. 88 7 28 1. 59 6 56 0. 73 3 37 1. 11 0 32 9. 65 4 22 3. 42 1 14 .3 07 2. 13 7. 70 8 20 06 Sả n lư ợn g 29 8. 19 5 26 5. 26 5 47 0. 22 2 18 2. 74 3 26 4. 57 7 15 4. 46 8 12 .1 80 1. 64 7. 65 0 C hỉ t iê u T A M B ÌN H B ÌN H M IN H L O N G H Ồ M Ă N G T H ÍT V Ũ N G L IÊ M T R À Ô N T X V ĨN H L O N G T Ổ N G B Ả N G 4 : SẢ N L Ư Ợ N G N Ư Ớ C T IÊ U T H Ụ Q U A C Á C N Ă M 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : P hò ng k ế to án - tà i c hí nh Đ V T : m 3 www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 37 2006 1.647.650 2007 2.137.708 2008 2.760.805 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 3000000 Hình 2: Biểu đồ biểu hiện sản lượng nước tiêu thụ giai đoạn 2006 - 2008 Nhìn chung sản lượng nước tiêu thụ qua các năm đều tăng. Cụ thể, sản lượng nước tiêu thụ năm 2006 là 1.647.650 m3, năm 2007 là 2.137.708 m3, tức tăng 490.058 m3 so với năm 2006, tương đương 29,7%. Sở dĩ có sự tăng lên đột biến như vậy là do trong năm 2007, Trung tâm đã có sự đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối sản phẩm. Chẳng hạn như, Măng Thít năm 2006 chỉ có 10 trạm thì đến năm 2007 đã là 17 trạm dẫn đến tình hình tiêu thụ nước tăng với mức tuyệt đối 188.367 m3 so với năm 2006 tương đương tăng 103,1%, Trà ôn 2006 sản lượng là 154.468 m3 sang năm 2007 sản lượng đạt 223.421 m3, tức tăng với tốc độ 44,6%.....Cùng với sự tăng lên của sản lượng do mở rộng thêm các trạm cấp nước, thì mức sống của người dân được nâng lên nên nhu cầu về việc sử dụng nguồn nước sạch cũng tăng lên, góp phần vào một trong những nguyên nhân thúc đẩy việc tăng sản lượng tiêu thụ. Sang năm 2008 sản lượng tiêu thụ lại tăng, thể hiện ở tổng sản lượng tiêu thụ năm 2008 sản lượng tiêu thụ là 2.760.805 m3, tức tăng với tốc độ 29,15% so với năm 2007. www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 38 3.2.2 Phân tích chung tình hình biến động chi phí Chi phí là một trong những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Trung tâm. Mỗi một sự tăng, giảm của chi phí sẽ dẫn đến sự tăng, giảm của lợi nhuận. Do đó, chúng ta cần xem xét tình hình thực hiện chi phí một cách hết sức cẩn thận để hạn chế sự gia tăng và có thể giảm các loại chi phí đến mức thấp nhất. Đối với Trung tâm nước sạch hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch thì các khoản chi phí có khác hơn đối với những loại hình kinh doanh khác. Tổng chi phí của Trung tâm gồm: giá vốn và chi phí hoạt động (chi phí quản lý) www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 39 3.2.2.1 Chi phí hoạt động Chi phí quản lý Tốc độ tăng của chi phí quản lý trong năm 2007 là cao nhất so với các năm, tăng 23,4% so với năm 2006. Sở dĩ chi phí quản lý trong năm 2007 cao như vậy là do Trung tâm có sự đầu tư nâng cao chất lượng quản lý: cử cán bộ công nhân viên tham gia các chương trình đào tạo, tổ chức các lớp trang bị kiến thức C hê nh lệ ch 20 08 /2 00 7 T ỷ lệ (% ) -2 2, 3 -2 6, 7 Số t iề n -1 04 .2 25 -2 39 .8 91 20 07 /2 00 6 T ỷ lệ (% ) 23 ,4 83 ,5 Số t iề n 88 .8 33 40 8. 88 3 N ăm 20 08 36 4. 03 8 65 8. 90 5 20 07 46 8. 26 2 89 8. 79 6 20 06 37 9. 42 9 48 9. 91 3 C hỉ t iê u C hi p hí q uả n lý C hi p hí tà i c hí nh B Ả N G 5 : C H I P H Í Q U Ả N L Ý C Ủ A T R U N G T Â M G IA I Đ O Ạ N 2 00 6 - 20 08 N gu ồn : ph òn g kế to án - T ài c hí nh Đ V T : 10 00 đ www.kinhtehoc.net Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Trung tâm cung cấp nước Vĩnh Long GVHD: Đỗ Thị Tuyết SVTH: Huỳnh Trúc Chi 40 vận hành máy... Đến năm 2008 chi phí quản lý là 364.038 ngàn đồng, giảm 104.225 ngàn đồng (22,4%), so với năm 2007 thì tốc độ này giảm khá nhiều. Để đạt được như vậy Trung tâm đã có sự quản lý tốt hơn về chi phí quản lý ở từng bộ phận, tiêu biểu như chi phí tiếp khách, công tác phí,.... Nhận thấy rằng chi phí quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận. Vì vậy, Trung tâm cần phải quan tâm điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí trong công tác quản lý một cách hợp lý nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Muốn thực hiện điều này một cách tốt nhất, Trung tâm phải xem xét việc sử dụng chi phí ở từng bộ phận, tiêu biểu như các chi phí tiếp khách, chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, fax, công tác phí,... đồng thời Trung tâm cũng phải có những kế hoạch, những chiến lược và giải pháp hợp lý hơn.  Chi phí tài chính Nhìn chung chi phí tài chính biến đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của trung tâm nước sạch & vệ sinh môi trường nông thôn Vĩnh Long.pdf
Tài liệu liên quan