Luận văn Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam

MỤC LỤC

 

 

Lời mở đầu Trang

1. Lý do chọn đề tài. 1

2. Đối tượng nghiên cứu của đề tài. 1

3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu đề tài .1

4. Phương pháp nghiên cứu .2

5. Phạm vi giới hạn .2

Phần nội dung

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3

1.1. Khi niệm v ý nghĩa của phn tích ti chính 3

1.1.1. Khái niệm 3

1.1.2. Ý nghĩa 3

1.2. Vai trị, mục đích và nội dung của phân tích tài chính 3

1.2.1. Vai trị 3

1.2.2. Mục đích 4

1.2.3. Nội dung 4

1.3. Phương pháp phân tích và tài liệu phân tích. 4

1.3.1. Phương pháp phân tích 4

1.3.2. Tài liệu phân tích 7

1.3.2.1. Bảng cân đối kế toán 7

1.3.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 8

1.4. Phân tích các tỷ số tài chính 9

1.4.1. Tỷ số về khả năng thanh toán 9

1.4.2. Tỷ số về địn cn nợ 10

1.4.3. Tỷ số về hiệu quả hoạt động 11

1.4.4. Tỷ số về doanh lợi 13

 

Chương 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU

KHÍ VIỆT NAM .15

2.1. Lịch sử hình thnh v pht triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 15

2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam.17

2.2.1. Chức năng. 17

2.2.2. Nhiệm vụ 17

2.2.3. Mục tiêu 17

2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và chức năng của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức của công ty

Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 18

2.3.1. Sơ đồ công ty 18

2.3.2. Chức năng của từng bộ phận 21

2.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí VN

2.4.1. Hình thức kế tốn 31

2.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán 32

2.4.3. Bộ máy kế toán tại công ty 33

2.5. Các dịch vụ hàng hải của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam 36

2.5.1. Vận tải biển 36

2.5.2. Mô giới hàng hải và thuê tàu 36

2.5.3. Đại lý hàng hải 37

2.5.4. Khai thc kho bi container 38

2.5.5. Quản lý v khai thc cảng, bến phao 38

2.5.6. Lai dắt và cứu hộ 39

2.5.7. Sửa chữa tàu biển 40

2.5.8. Đại lý giao nhận và vận chuyển đa phương thức 41

2.5.9. Nghiên cứu khoa học và cung cấp dịch vụ kỹ thuật 43

2.5.10. Cung cấp nguyên liệu cho tàu biển 43

2.5.11. Dịch vụ lặn và kỹ thuật dưới nước 44

2.5.12. Vệ sinh tu dầu, bồn chứa dầu v xử lý bn dầu 44

2.5.13. Xuất nhập khẩu vật tư và thiết bị hàng hải chuyên dụng 45

2.5.14. Cung cấp thuyền viên và xuất khẩu lao động 45

2.6. Những thuận lợi và khó khăn hiện nay của Công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí VN.46

2.7. Định hướng phát triển của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam trong những

năm sắp tới 47

 

Chương 3: PHN TÍCH TÌNH HÌNH TI CHÍNH CỦA CƠNG TY

CỔ PHẦN VẬN TẢI DẦU KHÍ VIỆT NAM 48

3.1. Phn tích khi qut về tình hình ti chính của cơng ty 48

3.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán .48

3.1.1.1. Phn tích tình hình biến động tài sản 52

3.1.1.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 54

3.1.1.3. Phân tích kết cấu tài sản .57

3.1.1.4. Phân tích kết cấu nguồn vốn 61

3.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh .63

3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận 66

3.1.2.2. Phân tích kết cấu chi phí và lợi nhuận 70

3.1.3. Phân tích các tỷ số tài chính của công ty 73

3.1.3.1. Tỷ số thanh toán. 73

3.1.3.2. Tỷ số về địn cn nợ 76

3.1.3.3. Tỷ số về hiệu quả hoạt động 78

3.1.3.4. Tỷ số khả năng sinh lợi 83

3.1.4. Nhận xt chung về tình hình ti chính của Cơng ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí

Việt Nam .88

3.1.5. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện tình hình ti chính của Cơng ty Cổ

Phần Vận Tải Dầu Khí VN 92

Kết luận .96

Tài liệu tham khảo . 98

Phụ lục . 99

 

 

 

 

 

doc112 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3169 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Vận Tải Dầu Khí Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0 2,584,389,212,719 2,628,948,140,635 2,096,714,976,301 Nợ ngắn hạn. 310 896,993,448,756 859,451,153,408 972,998,512,724 Nợ dài hạn. 330 1,687,395,763,963 1,769,496,987,227 1,123,716,463,577 VỐN CHỦ SỠ HỮU 400 136,005,485,190 151,177,277,076 121,996,677,932 Vốn chủ sở hữu. 410 133,841,678,126 149,591,744,235 120,308,371,120 Nguồn kinh phí và quỹ khác. 430 2,163,807,064 1,585,532,841 1,688,306,812 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 2,720,394,697,909 2,780,125,417,711 2,218,711,654,233 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN NĂM 2007-2009 Chỉ tiêu Thuyết minh 2009 2008 2007 1. Tài sản thuê ngoài 0 0 0 2. Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 0 0 94,168,652 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi 0 0 0 4. Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 0 5. Ngoại tệ các loại 1,076,975.10 555,605.71 5,267,836.25 Đô la Mỹ (USD) 1,074,414.85 536,511.61 0 Euro (EUR) 101.25 7,217.58 0 Đô la Úc (AUD) 2,459.00 11,876.52 0 6. Dự toán chi hoạt động 0 0 0 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) Qua bảng số liệu trên, ta thấy: Giai đoạn 2007-2008: Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng mạnh, cụ thể tăng từ 1,457,906,609,959 (đồng) lên 2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương đương tăng 166.91%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại giảm đi đáng kể, cụ thể là từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm 414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều đó chứng tỏ công ty đang tập trung đầu tư và mở rộng quy mô vào các trang thiết bị, máy móc hiện đại để bổ sung vào tài sản của công ty. Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2007-2008 có xu hướng tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.30%. Trong đó: Nợ phải trả có xu hướng tăng từ 2,096,714,976,301 (đồng) lên 2,628,948,140,635 (đồng) tức là tăng 532,233,164,334 (đồng) tương đương tăng 125.38%. Đồng thời nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng tăng từ 121,996,677,932 (đồng) lên 151,177,277,076 (đồng) tức là tăng 29,180,599,144 (đồng) tương đương tăng 123.92%. Điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Giai đoạn 2008-2009: Tài sản: Tình hình tài sản của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm 59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: tài sản cố định và đầu tư dài hạn có xu hướng giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống còn 2,366,569,137,071 (đồng) tức là giảm 66,804,451,881 (đồng) tương ứng giảm 97.25%. Tuy nhiên tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại có xu hướng tăng, cụ thể là tăng từ 346,751,828,759 (đồng) lên 353,825,560,838 (đồng) tức là tăng 7,073,732,079 (đồng) tương ứng 102.04%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt đầu tư vào các trang thiết bị, máy móc. Ngoài ra, việc gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền mặt sẽ giúp cho khả năng thanh toán của công ty có hiệu quả hơn. Nguồn vốn: Nguồn vốn của công ty từ 2008-2009 có xu hướng giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng) tức là giảm 59,730,719,802 (đổng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: Nợ phải trả có xu hướng giảm từ 2,628,948,140,635 (đồng) xuống còn 2,584,389,212,719 (đồng) tức là giảm 44,558,927,916 (đồng) tương ứng giảm 98.31%. Đồng thời, nguồn vốn chủ sở hữu của công ty cũng giảm, cụ thể là giảm từ 151,177,277,076 (đồng) xuống còn 136,005,485,190 (đồng) tức là giảm 15,171,791,886 (đồng) tương đương giảm 89.96%. Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh do tác động của lạm phát. Phân tích tình hình biến động tài sản: Bảng 3.2 - Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch 2007-2008 Chênh lệch 2008-2009 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) TÀI SẢN A. TSLĐ& ĐTNH 760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838 -414,053,215,515 45.58 7,073,732,079 102.04 I. Tiền 251,801,974,020 31,136,283,694 41,613,939,690 -220,665,690,326 12.37 10,477,655,996 133.65 II. Các khoản đầu tư ngắn hạn 164,973,594,000 45,397,258,002 7,771,200,000 -119,576,335,998 27.52 -37,626,058,002 17.12 III.Các khoản phải thu 252,786,229,857 171,454,420,282 187,009,963,589 -81,331,809,575 67.83 15,555,543,307 109.07 IV. Hàng tồn kho 13,826,630,558 40,112,325,286 49,095,735,635 26,285,694,728 290.11 8,983,410,349 122.40 V.TSLĐ khác 77,416,615,839 58,651,541,495 68,334,721,924 -18,765,074,344 75.76 9,683,180,429 116.51 B. TSCĐ & ĐTDH 1,457,906,609,959 2,433,373,588,952 2,366,569,137,071 975,466,978,993 166.91 -66,804,451,881 97.25 I. Tài sản cố định 1,399,037,409,580 2,289,153,709,052 2,224,876,951,966 890,116,299,472 163.62 -64,276,757,086 97.19 II. Các khoản đầu tư dài hạn 51,623,343,468 140,626,207,965 79,138,556,244 89,002,864,497 272.41 -61,487,651,721 56.28 III.Chi phí XDCB dở dang 0 0 0 0 - 0 - IV. Ký cược, ký quỹ dài hạn 0 0 0 0 - 0 - V. Chi phí trả trước dài hạn 0 0 0 0 - 0 - VI. Tài sản dài hạn khác 7,245,856,911 3,593,671,935 62,553,628,861 -3,652,184,976 49.60 58,959,956,926 1,740.66 TỔNG TÀI SẢN 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 561,413,763,478 125.30 -59,730,719,802 97.85 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) v Giai đoạn từ 2007-2008: Tài sản của công ty từ 2007 đến 2008 có sự gia tăng từ 2,218,711,654,233 (đồng) lên 2,780,125,417,711 (đồng) tức là tăng 561,413,763,478 (đồng) tương ứng tăng 125.3%. Trong đó: Tài sản dài hạn từ 2007 đến 2008 tăng rất cao từ 1,457,906,609,959 (đồng) lên 2,433,373,588,952 (đồng) tức là tăng 975,466,978,993 (đồng) tương ứng tăng 166.91%. Sự biến động này tập trung chủ yếu vào tài sản cố định, cụ thể là Tài sản cố định từ 2007 đến 2008 tăng từ 1,399,037,409,580 (đồng) lên 2,289,153,709,052 (đồng) tức là tăng 890,116,299,472 (đồng) tương ứng tăng 163.62%. Điều này chứng tỏ năm 2008 công ty đã chú trọng đến việc gia tăng thêm trang thiết bị, máy móc mới, hiện đại để bổ sung vào nguồn tài sản của công ty. Trong khi đó tài sản ngắn hạn từ 2007 đến 2008 lại giảm từ 760,805,044,274 (đồng) xuống còn 346,751,828,759 (đồng) tức là giảm 414,053,215,515 (đồng) tương ứng giảm 45.58%. Điều này cho thấy khả năng sử dụng vốn của công ty giảm sút. Tuy nhiên sự biến động này lại tập trung chủ yếu vào khoản tiền, cụ thể là tiền từ 2007 đến 2008 có xu hướng giảm mạnh từ 251,801,974,020 (đồng) xuống còn 31,136,283,694 (đồng) tức là giảm 220,665,690,326 (đồng) tương ứng giảm 12.37%. Do đó mà công ty cần quan tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu lượng tiền mặt giảm mạnh thì công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ. Chính vì thế, công ty cần có biện pháp nhằm khắc phục tình trạng này. v Giai đoạn 2008-2009: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng tài sản từ 2008 giảm đi so với 2009 là 59,730,719,802 (đồng) tương đương giảm 97.85%, cụ thể là giảm từ 2,780,125,417,711 (đồng) xuống còn 2,720,394,697,909 (đồng). Trong đó: Tài sản dài hạn tử 2008 đến 2009 giảm từ 2,433,373,588,952 (đồng) xuống còn 2,366,569,137,071 (đồng) tức là giảm 66,804,451,881 (đồng) tương đương giảm 97.25%. Sự biến động này tập trung vào tài sản cố định, cụ thể là tài sản cố định từ 2008 đến 2009 giảm từ 2,289,153,709,052 (đồng) xuống còn 2,224,876,951,966 (đồng) tức là giảm 64,276,757,086 (đồng) tương ứng giảm 97.19%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt việc mua thêm các trang thiết bị, máy móc. Trong khi đó Tài sản ngắn hạn từ 2008 đến 2009 lại tăng 7,073,732,079 (đồng) tương ứng tăng 102.04%, cụ thể là tăng từ 346,751,828,759 (đồng) lên 353,825,560,838 (đồng). Nguyên nhân của sự biến động này chủ yếu là do vốn bằng tiền của công ty tăng từ 31,136,283,694 (đồng) lên đến 41,613,939,690 (đồng) tức là tăng 10,477,656,000 (đồng) tương ứng tăng 133.65%. Đồng thời các khoản phải thu cũng tăng 15,555,543,310 (đồng) tương ứng 109.07% cụ thể là tăng từ 171,454,420,282 (đồng) lên 187,009,963,589 (đổng). Như vậy sự gia tăng này là do tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác tăng lên. Qua việc phân tích này ta thấy khả năng sử dụng vốn của công ty tăng, quy mô hoạt động được mở rộng nhưng hàng tồn kho tăng lên khá nhiều. Do đó công ty cần quan tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu như hàng tồn kho quá lớn sẽ làm ứ đọng vốn (tăng chi phí sử dụng vốn) và tăng chi phí bảo quản hàng tồn kho, gây ảnh hưởng đến hiệu quả chung. Ngoài ra, việc gia tăng các khoản mục có tính thanh khoản cao như tiền sẽ giúp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiệu quả hơn. Đây là mặt tích cực của doanh nghiệp cần phát huy. Đồng thời doanh nghiệp phải xem xét lại hàng tồn kho để giúp cho doanh nghiệp hạn chế việc bị ứ đọng vốn. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn: Bảng 3.3 – Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch 2007-2008 Chênh lệch 2008-2009 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ 2,096,714,976,301 2,628,948,140,635 2,584,389,212,719 532,233,164,334 125.38 -44,558,927,916 98.31 I. Nợ ngắn hạn 972,998,512,724 859,451,153,408 896,993,448,756 -113,547,359,316 88.33 37,542,295,348 104.37 II.Nợ dài hạn 1,123,716,463,577 1,769,496,987,227 1,687,395,763,963 645,780,523,650 157.47 -82,101,223,264 95.36 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190 29,180,599,144 123.92 -15,171,791,886 89.96 I. Nguồn vốn chủ sở hữu 120,308,371,120 149,591,744,235 133,841,678,126 29,283,373,115 124.34 -15,750,066,109 89.47 1. Nguồn vốn kinh doanh 80,000,000,000 100,000,000,000 100,000,000,000 20,000,000,000 125.00 0 100.00 2. Chênh lệch đánh giá lại TS 0 0 0 0 - 0 - 3. Chênh lệch tỷ giá 0 0 -14,042,926,764 0 - -14,042,926,764 - 4. Quỹ đầu tư phát triển 0 11,151,871,333 20,763,901,103 11,151,871,333 - 9,612,029,770 186.19 5. Quỹ dự phòng tài chính 578,045,419 3,445,669,476 5,917,334,274 2,867,624,057 596.09 2,471,664,798 171.73 6. Lợi nhuận chưa phân phối 39,730,325,701 33,360,391,397 18,133,725,085 -6,369,934,304 83.97 -15,226,666,312 54.36 7. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0 1,633,812,029 3,069,644,428 1,633,812,029 - 1,435,832,399 187.88 II. Nguồn kinh phí,quỹ khác 1,688,306,812 1,585,532,841 2,163,807,064 -102,773,971 93.91 578,274,223 136.47 TỔNG NGUỒN VỐN 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 561,413,763,478 125.30 -59,730,719,802 97.85 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) v Giai đoạn 2007-2008: Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn của công ty từ 2007 đến 2008 có sự gia tăng từ 2,218,711,654,233 đồng lên 2,780,125,417,711 đồng tức là tăng 561,413,763,478 đồng tương ứng tăng 125.3%. Trong đó: Nợ phải trả của công ty từ 2007 đến 2008 tăng mạnh từ 2,096,714,976,301 (đồng) lên 2,628,948,140,635 (đồng) tức là tăng 532,233,164,334 (đồng) tương đương tăng 125.38%. Điều này cho thấy các khoản nợ phải trả của công ty tăng lên đáng kể. Sự biến động tập trung chủ yếu vào khoản nợ dài hạn của công ty, cụ thể là từ 2007 đến 2008 tăng từ 1,123,716,463,577 (đồng) lên 1,769,496,987,227 (đồng) tức là tăng 645,780,523,650 (đồng) tương ứng tăng 157.47%. Do đó công ty cần có kế hoạch để thanh toán các khoản nợ dài hạn của mình. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của công ty từ 2007 đến 2008 có xu hướng tăng ít hơn so với nợ phải trả, cụ thể là tăng từ 121,996,677,932 (đồng) lên 151,177,277,076 (đồng) tức là tăng 29,180,599,144 (đồng) tương ứng tăng 123.92%. Nguyên nhân của sự biến động này là do sự gia tăng của nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn kinh doanh. Cụ thể là nguồn vốn chủ sở hữu tăng từ 120,307,371,120 (đồng) lên 149,591,744,235 (đồng) tức là tăng 29,283,373,115 (đồng) tương đương tăng 124.34% và nguồn vốn kinh doanh cũng tăng từ 80,000,000,000 (đồng) lên 100,000,000,000 (đồng) tức là tăng 20,000,000,000 (đồng) tương ứng 125%. Sự gia tăng này là do công ty đã mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. v Giai đoạn 2008-2009: Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn của công ty từ 2008 đến 2009 59,730,719,802 (đồng) tương đương giảm 97.85%. Trong đó: Nợ phải trả từ 2008 đến 2009 giảm có xu hướng giảm mạnh từ 2,628,948,140,635 (đồng) xuống còn 2,584,389,212,719 tức là giảm 44,558,927,916 (đồng) tương đương 98.31%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ dài hạn giảm từ 1,769,496,987,227 (đồng) xuống còn 1,687,395,763,963 (đồng) tức là giảm 82,101,223,264 (đồng) tương đương giảm 95.36%. Điều này chứng tỏ công ty đã giảm bớt được các khoản nợ vay dài hạn trước sự tác động của lạm phát vào năm 2008. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu của công ty từ 2008 so với 2009 cũng có xu hướng giảm, cụ thể là giảm từ 151,177,277,076 (đồng) xuống còn 136,005,485,190 (đồng) tức là giảm 15,171,791,886 (đồng) tương đương giảm 89.96%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ 149,591,744,235 (đồng) xuống còn 133,841,678,126 (đồng) tức là giảm 15,750,066,109 (đồng) tương ứng giảm 89.47% và lợi nhuận chưa phân phối cũng giảm từ 33,360,391,397 (đồng) xuống còn 18,133,725,085 (đồng) tức là giảm 15,226,666,312 (đồng) tương ứng giảm 54.36%. Điều đó chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh do ảnh hưởng của lạm phát năm 2008. Phân tích kết cấu tài sản: Bảng 3.4 - Bảng phân tích kết cấu tài sản năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (%) 2007 2008 2009 2007-2008 2008-2009 A. TSLĐ & ĐTNH 760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838 34.29 12.47 13.01 -21.82 0.53 I. Tiền 251,801,974,020 31,136,283,694 41,613,939,690 11.35 1.12 1.53 -10.23 0.41 II. Các khoản ĐTNH 164,973,594,000 45,397,258,002 7,771,200,000 7.44 1.63 0.29 -5.80 -1.35 III. Các khoản phải thu 252,786,229,857 171,454,420,282 187,009,963,589 11.39 6.17 6.87 -5.23 0.71 IV. Hàng tồn kho 13,826,630,558 40,112,325,286 49,095,735,635 0.62 1.44 1.80 0.82 0.36 V. TSLĐ khác 77,416,615,839 58,651,541,495 68,334,721,924 3.49 2.11 2.51 -1.38 0.40 B. TSCĐ & ĐTDH 1,457,906,609,959 2,433,373,588,952 2,366,569,137,071 65.71 87.53 86.99 21.82 -0.53 I. TSCĐ 1,399,037,409,580 2,289,153,709,052 2,224,876,951,966 63.06 82.34 81.79 19.28 -0.55 II. Các khoản ĐTDH 51,623,343,468 140,626,207,965 79,138,556,244 2.33 5.06 2.91 2.73 -2.15 III. Chi phí XDCB dở dang 0 0 0 0 0 0 0 0 IV. Ký cược, ký quỹ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 V. Chi phí trả trước dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 VI. TSDH khác 7,245,856,911 3,593,671,935 62,553,628,861 0.33 0.13 2.30 -0.20 2.17 TỔNG TÀI SẢN 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 100 100 100 0 0 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) µ Tỷ trọng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong tổng tài sản: Bảng 3.5 - Bảng phân tích tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn Chỉ tiêu 2007 2008 2009 TSLĐ & Đầu tư ngắn hạn (đồng) 760,805,044,274 346,751,828,759 353,825,560,838 Tổng Tài Sản (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 Tỷ trọng (%) 34.29 12.47 13.01 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Từ 2007-2008: Tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn từ 2007 đến 2008 có xu hướng giảm mạnh từ 34.29% xuống còn 12.47% tức là giảm 21.82%. Nguyên nhân của sự biến động này là do lượng tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn của công ty giảm mạnh. Cụ thể là lượng tiền mặt từ 2007 đến 2008 giảm 220,665,690,326 (đồng) tương ứng giảm 12.37% và các khoản đầu tư ngắn hạn giảm 119,576,335,998 (đồng) tương đương giảm 27.52%. Điều này cho thấy khả năng sử dụng vốn của công ty giảm sút. Do đó mà công ty cần quan tâm hơn nữa về vấn đề này vì nếu lượng tiền mặt giảm mạnh thì công ty sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ của các chủ nợ. Chính vì thế, công ty cần có biện pháp nhằm khắc phục tình trạng này. Từ 2008-2009: Tỷ trọng TSLĐ & đầu tư ngắn hạn từ 2008 đến 2009 có xu hướng tăng nhẹ từ 12.47% lên 13.01% tức là tăng 0.54%. Nguyên nhân của sự biến động này là do công ty đã tăng vốn bằng tiền và các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác mà chủ yếu là lượng tiền mặt và các khoản phải thu. Cụ thể là lượng tiền mặt tăng lên 10,477,655,996 (đồng) tương ứng tăng 133.65% và các khoản phải thu tăng 15,555,543,307 (đồng) tương ứng tăng 109.07%. Điều đó đã làm cho tốc độ tăng của TSLĐ và đầu tư ngắn hạn nhanh hơn tốc độ tăng của tổng tài sản (tốc độ tăng của TSLĐ và đầu tư ngắn hạn là 102.04%, tốc độ tăng của tổng tài sản là 97.85%). Như vậy, tỷ trọng TSLĐ và đầu tư ngắn hạn từ năm 2008-2009 có xu hướng tăng. Vì vậy doanh nghiệp cần phát huy. µ Tỷ trọng tài sản cố định & đầu tư dài hạn trong tổng tài sản: Tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản nói lên kết cấu tài sản (kết cấu vốn). Chỉ tiêu này càng cao thì phản ánh quy mô cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp ngày càng được tăng cường, năng lực sản xuất của doanh nghiệp ngày càng mở rộng, đầu tư tài chính của doanh nghiệp ngày càng cao. Tỷ suất đầu tư được tính dựa trên công thức: Bảng 3.6 - Bảng phân tích tỷ trọng TSCĐ & Đầu tư dài hạn Chỉ tiêu 2007 2008 2009 TSCĐ & Đầu tư dài hạn (đồng) 1,457,906,609,959 2,433,373,588,952 2,366,569,137,071 Tổng Tài Sản (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 Tỷ trọng (%) 65.71 87.53 86.99 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Từ 2007-2008: Tỷ trọng TSCĐ & đầu tư dài hạn từ 2007 đến 2008 tăng mạnh từ 65.71% lên 87.53% tức là tăng 21.82%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn khác mà chủ yếu là sư tăng mạnh của tài sản cố định. Cụ thể là tài sản cố định tăng từ 1,33,037,409,580 (đồng) lên 2,289,153,709,052 (đồng) tức là tăng 890,116,229,472 (đồng) tương ứng tăng 163.62% còn các khoản đầu tư dài hạn khác tăng từ 51,623,343,468 (đồng) lên 140,626,207,965 (đồng) tức là tăng 89,002,864,497 (đồng) tương ứng tăng 272.41%. Điều này chứng tỏ năm 2008 công ty đã chú trọng đến việc gia tăng thêm trang thiết bị, máy móc mới, hiện đại để bổ sung vào nguồn tài sản của công ty. Từ 2008-2009: Tỷ trọng TSCĐ & đầu tư dài hạn từ 2008 đến 2009 giảm không đáng kể từ 87.53% xuống còn 86.99%, tức là giảm 0.54%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn giảm. Cụ thể lả tài sản cố định giảm từ 2,289,153,709,052 (đồng) xuống còn 2,224,876,951,966 (đồng) tức là giảm 64,276,757,086 (đồng) tương đương giảm 97.19% và các khoản đầu tư dài hạn của công ty giảm từ 140,626,207,965 (đồng) xuống còn 79,138,556,244 (đồng) tức là giảm 61,487,651,721 (đồng) tương ứng giảm 56.28%. Điều đó chứng tỏ công ty đã hạn chế đầu tư vào TSCĐ & các khoản đầu tư dài hạn khác. Phân tích kết cấu nguồn vốn: Bảng 3.7 - Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Tỷ trọng (%) Chênh lệch (%) 2007 2008 2009 2007-2008 2008-2009 A.NỢ PHẢI TRẢ 2,096,714,976,301 2,628,948,140,635 2,584,389,212,719 94.50 94.56 95.00 0.06 0.44 I. Nợ ngắn hạn 972,998,512,724 859,451,153,408 896,993,448,756 43.85 30.91 32.97 -12.94 2.06 II. Nợ dài hạn 1,123,716,463,577 1,769,496,987,227 1,687,395,763,963 50.65 63.65 62.03 13.00 -1.62 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190 5.50 5.44 5.00 -0.06 -0.44 I. Nguồn vốn chủ sở hữu 120,308,371,120 149,591,744,235 133,841,678,126 5.42 5.38 4.92 -0.04 -0.46 II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 1,688,306,812 1,585,532,841 2,163,807,064 0.08 0.06 0.08 -0.02 0.02 TỔNG NGUỒN VỐN 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 100 100 100 0 0 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) µ Tỷ suất nợ: Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp đồng thời nó còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp đang phải đối diện, cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng. Bảng 3.8 - Bảng phân tích tỷ suất nợ Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Nợ phải trả (đồng) 2,096,714,976,301 2,628,948,140,635 2,584,389,212,719 Tổng Nguồn vốn (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 Tỷ suất nợ (%) 94.50 94.56 95.00 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Từ 2007-2008: Tỷ suất nợ từ 2007 đến 2008 tăng không đáng kể từ 94.5% lên 94.56% tức là tăng 0.06%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ dài hạn tăng từ 1,123,716,463,577 (đồng) lên 1,769,496,987,227 (đồng) tức là tăng 645,780,523,650 (đồng) tương ứng tăng 157.47%. Điều này chứng tỏ công ty đang mắc phải các khoản nợ vay dài hạn. Do đó mà công ty cần có kế hoạch hiệu quả để khắc phục các khoản nợ vay dài hạn này. Từ 2008-2009: Tỷ suất nợ của công ty từ 2008 đến 2009 tăng ít từ 94.56% lên 95% tức là tăng 0.44%. Nguyên nhân của sự biến động này là do nợ ngắn hạn tăng từ 859,451,153,408 (đồng) lên 896,993,448,756 (đồng) tức là tăng 37,542,295,348 (đồng) tương ứng tăng 104.37%. Điều này chứng tỏ công ty đang gặp khó khăn trong việc chi trả các khoản nợ vay ngắn hạn. Chính vì thế công ty cần có những chiến lược hợp lý nhằm thanh toán các khoản nợ vay ngắn hạn khi đến kỳ trả nợ. µ Tỷ suất tự tài trợ: Chỉ tiêu này thể hiện mức độ tự chủ của doanh nghiệp về mặt tài chính, là tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu so với tổng vốn. Bảng 3.9 - Bảng phân tích tỷ suất tự tài trợ Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Vốn chủ sở hữu (đồng) 121,996,677,932 151,177,277,076 136,005,485,190 Tổng Nguồn vốn (đồng) 2,218,711,654,233 2,780,125,417,711 2,720,394,697,909 Tỷ suất tự tài trợ (%) 5.50 5.44 5.00 (Nguồn: Số liệu do công ty cung cấp) Qua bảng số liệu trên ta thấy: Từ 2007-2008: Tỷ suất tự tài trợ từ 2007 đến 2008 giảm không đáng kể cụ thể là giảm từ 5.5% xuống còn 5.44% tức là giảm 0.06%. Nguyên nhân của sự biến động này là do lợi nhuận chưa phân phối giảm từ 39,730,325,701 (đồng) xuống còn 33,360,391,397 (đồng) tức là giảm 6,369,934,304 (đồng) tương ứng giảm 83.97%. Từ 2008-2009: Tỷ suất tự tài trợ của công ty từ 2008 đến 2009 giảm ít từ 5.44% xuống còn 4.99% tức là giảm 0.44%. Nguyên nhân là do nguồn vốn chủ sở hữu và lợi nhuận chưa phân phối giảm dẫn đến tỷ suất tự tài trợ giảm là do tốc độ nguồn vốn chủ sở hữu chậm hơn so với tốc dộ tăng nguồn vốn (tốc độ tăng nguồn vốn chủ sở hữu là 89.96%, tốc độ tăng tổng nguồn vốn là 97.85%). Cụ thể là nguồn vốn chủ sở hữu giảm từ 149,591,744,235 (đồng) xuống còn 133,841,678,126 (đồng) tức là giảm 15,750,066,109 (đồng) tương ứng giảm 89.47% và lợi nhuận chưa phân phối giảm từ 33,360,391,397 (đồng) xuống còn 18,133,725,085 (đồng) tức là giảm 15,226,666,312 (đồng) tương đương giảm 54.36%. Từ việc phân tích trên ta thấy, tỷ suất tự tài trợ bị giảm đi chứng tỏ khả năng tự tài trợ của công ty ngày càng giảm, công ty bị thiếu vốn là do ảnh hưởng của lạm phát năm 2008. 3.1.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng 3.10 – Bảng tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 993,953,364,347 1,813,729,502,976 801,795,263,791 2. Các khoản giảm trừ 26,481,867,327 46,587,541,975 20,718,528,343 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 967,471,497,020 1,767,141,961,001 781,076,735,448 4. Giá vốn hàng bán 853,216,101,797 1,349,248,353,626 627,658,808,053 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 114,255,395,223 417,893,607,375 153,417,927,395 6. Doanh thu hoạt động tài chính 11,796,335,870 6,297,650,577 79,656,453,239 7. Chi phí tài chính 50,037,859,954 297,833,845,086 178,433,986,100 Trong đó: chi phí lãi vay 43,106,734,373 163,609,198,329 137,982,891,297 8. Chi phí bán hàng 0 0 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 61,201,875,256 96,156,711,025 54,253,382,959 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 14,811,995,883 30,200,701,841 387,011,575 11. Thu nhập khác 45,475,910,173 51,404,579,951 25,212,971,187 12. Chi phí khác 20,459,794,150 46,912,604,043 24,249,469,716 13. Lợi nhuận khác 25,016,116,023 4,491,975,908 963,501,471 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 39,828,111,906 34,692,677,749 1,350,513,046 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành. 0 0 252,558,812 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 39,828,111,906 34,692,677,749 1,097,954,234 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 3,585 3,689 110 3.1.2.1. Phân tích tình hình biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận: 3.1.2.1.1. Doanh thu: Bảng 3.11 - Bảng phân tích tình hình doanh thu của công ty năm 2007-2009 Đơn vị tính: ngàn đồng Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch 2007-20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOI DUNG BAO CAO.doc
  • docMUC_LUC[2].doc
Tài liệu liên quan