Mã hóa trong các bảng danh mục có tính chất phân câp

Mục lục 1

Lời giới thiệu .2

 Chương I Các Mô Hình Mã Hoá Danh Mục Có Tính Chất Phân

Cấp

 I.Nguyên tắc xử lý dữ liệu trong các hệ thống thông tin 3

 1. Nguyên tắc xử lý dữ liệu .3

 2. Mô hình mã phân cấp đang đựơc áp dụng trong các hệ thống

 phân cấp hiện nay 4

 3. Một Số Danh mục đang sử dụng hình thức đánh mã phân cấp.6

 

 4. Những bất cập nẩy sinh của trong các hệ thống xây dựng theo

 mô hình trên .8

 II.Xây dựng mô hình đánh mã mới .10

 1.Mô hình dạnh cây 11

2.Những bién dạng trên cây phân cấp . 12

 Chương II Phương án xây dựng mã danh mục hành chính mới

I .Mô Hình quan hệ cây phân cấp 13

II.Những biến dạnh của cây khi có sự thay đổi trong mỗi cấp 18

III.Danh sách mã danh mục đưa ra khi có yêu cầu . .27

IV. Đánh giá hiệu quả của phương pháp. . 31

 Chương III Xây dựng cơ sở dữ liệu cập nhật mã danh mục hành chính

 I.phân tích yêu cầu và biểu đồ luồng dữ liệutrúc cơ sở dữ liệu .32

 II.thiết kế giao diện trong chương trình cài đặt . .46

IV.Kết luận và hướng phát triển 72

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mã hóa trong các bảng danh mục có tính chất phân câp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oa chữ thường Lớp thứ hai : mã danh mục hành chính cấp huyện/quận được đặt bằng ba ký tự bao gồm số hoặc chữ không phân biệt chữ hoa chữ thường Lớp thứ ba : mã danh mục hành chính cấp xã/ phường được được đặt bằng bốn ký tự bao gồm số hoặc chữ không phân biệt chữ hoa chữ thường Với phương án này ta có thể dự đoán bảng mã danh mục hành chính sẽ ổn định trong khoảng min(1235,45926,16776)=1235 năm. Nếu muốn có sự ổn định lâu hơn thì có thể tăng thêm độ dài mã trong các cấp tương ứng. Như vậy việc đưa ra cách xác định độ dài mã định danh của từng cấp phụ thuộc vào đặc thù sự thay đổi của các cấp tương ứng và quy hoạch tổng thể từ cấp trung ương ví dụ như căn cứ vào phần trăm các danh mục sẽ thay đổi trong một năm mà có thể quy định với một độ dài mã thích hợp để quy định hệ thống có thể hoạt động trong một thời gian nhất định là bao nhiêu năm. 2.Tên danh mục : Lưu tên danh mục hành chính , tên bao gồm tên tiếng Anh hay tên tiếng việt. Tuỳ theo từng cấp mà tên định danh có thể giống nhau hoặc khác nhau ví dụ cấp vùng và cấp tỉnh thì tên phải khác nhau tuy nhiên cấp huyện , xã hoặc thấp hơn có thể trùng nhau. 3. Mã định danh của nút mẹ Lưu định danh của nút mẹ cấp trên ngay đó . Mã định danh của nút mẹ là thông tin rất quan trọng nó là cơ sở kết nối thông tin cấp trên nó. Chúng ta sẽ biết được tại nút này đang trở nên nút nào ở nút trên. Đây là thông tin cực kỳ cần thiết cho mô hình cây quan hệ này. 4.Mã phân loại Lưu thông tin phân loại danh mục hành chính đó . Chẳng hạn nút này thuộc lớp thứ hai , có mã phân loại bao gồm: Quận , huyện, thị xã , thành phố trực thuộc tỉnh... 5.Số nghị định : Thông tin bổ sung về nghị định của chính phủ khi thành lập hoặc tách, xát nhập.. 6. Ngày thành lập : Thông tin ngày thành lập danh mục. 7. Mã tình trạng :Thông tin tình trạng danh mục nó chỉ ra danh mục này tồn tại hay không tồn tại thực tế , đang hoạt động hay đã ngừng hoạt động. 8.Ngày cấp nhật : thông tin về ngày cấp nhật gần nhất của danh mục. Ngoài ra còn có các thông tin liên quan cần quản lý khác trong mỗi nút nếu cần thiết. II . Những biến dạng của cây khi có thay đổi trong mỗi cấp Trong trong thực tế danh mục hành chính luôn luôn thay đổi, do những yêu cầu mới nên hàng năm thường có những sự thay đổi về địa giới hành chính nên bảng mã danh mục hành chính cũng thay đổi theo , kéo theo nó là sự điều chỉnh về các cơ sở dữ liệu có sử dụng kết nối vào nó , đối với hệ thống đánh mã theo kiểu cũ thì mỗi lần sự thay đổi có tác động rõ dệt đến các cơ sở dữ liệu này tuy nhiên trong hệ thống mới thì sự thay dổi này hầu như không tác động đến cơ sở dữ liệu kết nối vào nó mà chỉ tác động trực tiếp lên bảng mã danh mục gốc . Sự thay đổi sẽ dẫn đến sự biến dạng trong cây phân cấp. Nói chung có nhiều hình thức phân chia lại địa giới hành chính và cũng có bấy nhiêu cách làm biến dạng cây phân cấp. Khi thay đổi thông tin trong mỗi nút chứa chúng ta không thay đổi mã định danh của nó mà chỉ thay đổi các thông tin liên quan trong nút đó . Dưới đây là một số trường hợp đặc biệt. Khi huyện C được tách từ tỉnh A và chuyển sang tỉnh B thì huyện C vẫn được mã định danh cũ nhưng đổi mã định danh cấp mẹ trên nó tức là chỉ thay đổi mã định danh nút mẹ đang là mã định danh của tỉnh A thay bằng mã định danh của tỉnh B . Các nút con của huyện C là xã 6 không hề thay đổi. Mã định danh Huyện C Mã định danh tỉnh A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Huyện C Mã định danh tỉnh B Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Vùng 1 Tỉnh A Tỉnh B Huyện D Huyện E Huyện A Huyện B Huyện C Xã 2 Xã 3 Xã 4 Xã 5 Xã 1 Xã 6 Xã 7 Xã 9 Xã 8 Trong trường hợp Tỉnh A được tách thành hai bao gồm : Một hành phố T và một Tỉnh F . Huyện A , Huyện B thuộc thành phố T , huyện C thuộc tỉnh F. Tỉnh A hiện nay không tồn tại nữa do đó ta sẽ cập nhật lại mã tình trạng của tỉnh A để báo hiệu sự chấm dứt hoạt động của tỉnh A . Đồng thời thêm mới thành phố T và Tỉnh F sau đó cập nhật lại mã định danh nút mẹ cho các huyện A huyện , Huyện B là thành phố T , cập nhật nút mẹ của huyện C là tình F. Các nút con cấp dưới của các huyện này được giữ nguyên. Tình trạng nút chứa danh mục tỉnh A sẽ thay đổi như sau : Mã định danh Tỉnh A Mã định danh vùng 1 Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 1 ….. Mã định danh Tỉnh A Mã định danh vùng 1 Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 0 ….. Tình trạng nút chứa danh mục huyện C sẽ thay đổi như sau Mã định danh Huyện C Mã định danh tỉnh A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Huyện C Mã định danh tỉnh F Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Tình trạng nút danh mục huyện B sẽ thay đổi như sau : Mã định danh Huyện B Mã định danh tỉnh A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Huyện B Mã định danh thành phố T Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Khi đó cây phân cấp có dạng Vùng 1 Thành Phố T Tỉnh B Tỉnh F Huyện D Huyện E Huyện A Huyện B Huyện C Xã 2 Xã 3 Xã 4 Xã 5 Xã 1 Xã6 Xã 7 Xã 9 Xã 8 Trường hợp Huyện B sát nhập vào huyện A mang theo hai xã là xã 3 và xã 4, Đồng thời xã 5 chuyển sang cho huyện C thì chúng ta cập nhật lại mã tình trạng của huyện B báo hiệu sự chấm dứt hoạt động của nó và cập nhật lại mã định danh nút mẹ cho các xã 3, xã 4 là huyện A ,và cập nhật mã định danh nút mẹ của xã 5 là huyện C. Tình trạng nút chứa danh mục huyện B sẽ thay đổi như sau : Mã định danh Huyện B Mã định danh thành phố T Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 1 ….. Mã định danh Huyện B Mã định danh thành phố T Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 0 ….. Tình trạng nút chứa danh mục xã 3, xã 4 sẽ thay đổi như sau Mã định danh Xã 3,4 Mã định danh Huyện B Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 3, 4 Mã định danh Huyện A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Tình trạng nút danh mục xã 5 sẽ thay đổi như sau : Mã định danh Xã 5 Mã định danh huyện B Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 5 Mã định danh huyện C Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Cây danh mục có dạng như sau : Vùng 1 Thành Phố T Tỉnh B Tỉnh F Huyện D Huyện E Huyện A Huyện C Xã 2 Xã 3 Xã 4 Xã 5 Xã 1 Xã 6 Xã 7 Xã 9 Xã 8 Khi có yêu cấu xã 4 của huyện A , xã 5 của huyện C , xã 7 của huyện D lập thành một huyện K mới trực thuộc tỉnh F thì ta xãy dựng một nút mới K với nút mẹ là tỉnh F đồng thời cập nhật lại nút mẹ của xã 4 từ huyện A thành huyện K, xã 4 từ huyện C sang huyện K, xã 7 từ huyện D sang huyện K Mã định danh Xã 4 Mã địnhdanh huyện A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 4 Mã định danh huyện K Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 5 Mã địnhdanh huyện C Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 5 Mã định danh huyện K Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 7 Mã định danh huyện D Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Mã định danh Xã 7 Mã định danh huyện K Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng ….. Vùng 1 Thành Phố T Tỉnh B Tỉnh F Huyện K Huyện C Huyện D Huyện E Huyện A Xã 2 Xã 3 Xã 4 Xã 5 Xã 1 Xã 7 Xã 6 Xã 9 Xã 8 5.Trường hợp cấp thấp nhất tức là cấp phường xã bị xoá hay ngừng hoạt động Ta sẽ loại bỏ nút đó.ví dụ trường hợp xã 1 của huyện A tỉnh B vì một lý do nào đó mà ngừng hoạt động thì nút chứa xã 1 xẽ bị loại bỏ và các thông tin về xã 1 sẽ được lưu trữ lại để khi có yêu cầu sử có thể lấy ra sử dụng. Tình trạng nút chứa danh mục xã 1 sẽ thay đổi như sau : Mã định danh Xã 1 Mã định danh Huyện A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 1 ….. Mã định danh Xã 1 Mã định danh huyện A Mã phân loại số nghị định Ngày thành lập Mã tình trạng có giá trị 0 ….. Vùng 1 Tỉnh A Tỉnh B Huyện D Huyện E Huyện A Huyện B Huyện C Xã 2 Xã 3 Xã 4 Xã 5 Xã 1 Xã6 Xã 7 Xã 9 Xã 8 Như vậy theo mô hình cây , trong một cấp có thể di chuyển bất cứ một danh mục nào từ một vị trí bất kỳ gắn vào với một nút ở mức mẹ trên trực tiếp bất kỳ để tạo ra sự thay đổi nếu cần thiết. Một số trường hợp khi thay đổi thông tin các danh mục ví dụ thay đổi tên thay đổi thông tin về phân loại danh mục ví dụ từ tỉnh lên thành phố . IV.Danh sách danh mục hành chính khi có yêu cầu đưa ra Chúng ta sẽ đưa ra danh sách từng cấp theo trật tự sắp xếp ưu tiên , thứ nhất :thành thị -Nông thôn thứ hai bắc nam đông tây. Ví dụ khi đưa ra danh sách theo danh mục hành chính cấp huyện theo bảng sau : Số TT Mã định danh cấp tỉnh Mã định danh cấp huyện Tên danh mục 1 01 Tỉnh A 1 001 Huyện A 2 002 Huyện B 3 003 Huyện C … … 2 02 Tỉnh B 1 004 Huyện D 2 005 Huyện E 3 006 Huyện F … … 3 03 Tỉnh C 1 007 Huyện G 2 008 Huyện H 3 009 Huyện I … … … Số TT Mã định danh cấp tỉnh Mã định danh cấp huyện Tên danh mục 1 01 Thành phố hà Nội 1 000 Quận Ba Đình 2 001 Quận Tây Hồ 3 002 Quận Hoàn Kiếm 4 003 Hai Bà Trưng 5 004 Quận Đống Đa 6 005 Quận Thanh Xuân 7 006 Quận Cầu Giấy 8 007 Huyện Đông Anh 9 008 Huyện Gia Lâm 10 009 Huyện Từ Liêm 11 010 Huyện Thanh Trì 12 019 Quận Hoàng Mai 2 02 … Thành Phố Hải Phòng 1 012 QuËn Hång Bµng 2 013 QuËn Lª Ch©n 3 014 QuËn KiÕm An 4 015 ThÞ x· §å S¬n 5 016 HuyÖn An H¶i 6 017 HuyÖn An L·o 7 018 HuyÖn KiÕm Thuþ … Trong bảng trên ta thấy một điều là mặc dù quận hoàng Mai thuộc thành phố Hà Nội nhưng mã của nó không theo thứ tự các mã huyện của thành phố hà nội , điều này là hoàn toàn hợp lý trong bảng mã vì quận này thành lập sau các quận (huyện) của thành phố Hải Phòng nên mã của nó có giá trị lớn hơn. Bảng mã danh mục cấp xã/phường Số TT Mã định danh cấp huyện Mã định danh cấp xã Tên danh mục 1 01 Huyện A 1 001 Xã A 2 002 Xã B 3 003 Xã C … … 2 02 Huyện B 1 004 Xã D 2 005 Xã E 3 006 Xã F … … 3 03 Huyện C 1 007 Xã G 2 008 Xã H 3 009 Xã I … … … Ví dụ : Số TT Mã định danh cấp huyện Mã định danh cấp xã Tên danh mục 1 001 QuËn T©y Hå 1 0001 Phưêng Bưëi 2 0002 Phưêng Thuþ Khª 3 0003 Phưêng Yªn Phô 4 0004 Phưêng Tõ Liªm 0005 Phưêng NhËt T©n 2 002 QuËn Hoµn KiÕm 1 0006 Phưêng Cña Nam 2 0007 Phưêng TrÇn Hng ®¹o 3 0008 Phưêng Hµng Bµi 4 0009 Phưêng Phan Chu Trinh 5 0010 Phưêng Trµng TiÒn 6 0011 Phưêng Hµng B¹c 7 0012 Phưêng Lý Th¸i Tæ 8 0013 Phưêng Hµng Buåm 9 0014 Phưêng ®ång Xu©n 10 0015 Phưêng Hµng ®µo 11 0016 Phưêng Hµng M· 12 0017 Phưêng Hµng Bå 13 0018 Phưêng Cöa ®«ng 14 0019 Phưêng Hµng B«ng 15 0020 Phưêng Hµng Gai 16 0021 Phưêng Hµng Trèng 17 0022 Phưêng Phóc T©n 18 0023 Phưêng Chư¬ng Dư¬ng 3 003 QuËn ®èng ®a … … … IV. Đánh giá hiệu quả của phương pháp xây dựng mới xây dụng trong bảng danh mục hành chính. Ưu điểm của phương pháp Phương pháp có ưu điểm ổn định một cách tương đối mã danh mục hành chính ở mỗi cấp khi có sự phân định lại địa giới hành chính . Do đó các hệ thống cơ sở dữ liệu có sử dụng bảng mã danh mục hành chính cũng ổn định theo, việc chuyển đổi dữ liệu có giữa các hệ thống với nhau một cách dễ dành hơn và nhất quán hơn. Đây là ưu điểm lớn nhất có tính quyết định của mô hình này Việc quản lý danh mục hành chính vẫn đảm bảo từ cấp vùng đến cấp xã phường . Đồng thời dễ dàng đưa vào quản lý cấp nhỏ hơn như ấp ,thôn, xóm ...nếu cần thiết Xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng để quản lý dễ dàng và thuận lợi hơn. Nhược điểm Mã định danh không ý nghĩa về thông tin quan hệ mà chỉ nhận biết danh mục thuộc cấp nào. Muốn biết quan hệ của nó phải truy nhật vào nút mẹ của nó. Xẩy ra hiện tượng tràn mã theo thời gian nếu như việc dự đoán mã không tốt. CHƯƠNG III XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ DANH MỤC HÀNH CHÍNH Phân tính yêu cầu 1. Phân tính yêu cầu: Bảng danh mục hành chính được xây dựng để quản lý các danh mục hành chính trong cả nước, có chức năng để lưu trữ , tra cứu và dùng chung cho các hệ thống thông tin khác có liên quan. Hàng năm theo những yêu mới chính phủ thường xuyên phải phân định lại địa giới hành chính các tỉnh thành phố ,quận huyện, phường xã . Căn cứ vào yêu cầu bảng danh mục có các chức năng sau : Đối với cấp tỉnh/Thành phố có các hình thức thay đổi như sau : Tách tỉnh/thành phố : một tỉnh có thể được tách hoàn toàn ra hai ,ba … tỉnh thành phố mới . Hai hoặc nhiều tỉnh/thành phố có thể sát nhập lại thành một tỉnh/thành phố, và có thể lấy tên là một trọng các tỉnh/thành phố đó hoặc tên mới. Tỉnh/thành phố có thể đổi tên thể loại ví dụ chuyển từ tỉnh lên thành phố . Tỉnh/thành phố có thể được di chuyển từ vùng/miền này sang vùng miển khác. Thành lập tỉnh/thành phố mới các huyện/quận trực thuộc có thể lấy sát nhập từ một hay nhiều tỉnh/thành phố khác . Đối với cấp huyện/quận có các hình thức thay đổi như sau : Tách huyện/quận : một huyện/quận có thể được tách hoàn toàn thành hai, ba … huyện/quận mới .Các huyện/quận mới được tách có thể trực thuộc tỉnh/thành phố mà huyện/quận bị tách trực thuộc hoặc trực thuộc tỉnh/thành phố khác. Hai hoặc nhiều huyện/quận có thể sát nhập lại thành một huyện/quận và có thể lấy tên là một trong các huyện/quận đó hoặc tên mới. Huyện/quận có thể đổi tên thể loại ví dụ chuyển từ huyện lên quận . Huyện/quận có thể được di chuyển từ tỉnh/thành phố này sang tỉnh/thành phố khác . Huyện/quận có thể được thành lập mới từ các xã/phường trực thuộc một hoặc nhiều huyện/quận của nhiều tỉnh/thành phố . Đối với cấp xã/phường có các hình thức thay đổi như sau : Tách xã/phường : một tỉnh có thể được tách hoàn toàn ra hai ,ba … xã/phường mới . Hai hoặc nhiều xã/phường có thể sát nhập lại thành một tỉnh/thành phố , và có thể lấy tên là một trọng các xã/phường phố đó hoặc tên mới. Xã/phường có thể đổi tên thể loại ví dụ chuyển từ xã lên thị trấn hoặc xã lên phường . Một xã/phường có thể được di chuyển sang một huyện/quận của cùng tỉnh/thành phố đó hoặc huyện/quận trực thuộc tỉnh/thành phố khác . Một xã/phường có thể chấm dứt hoạt động . Khi có yêu cầu có thể tìm kiểm tra cứu các danh mục theo thời gian theo tên …và có thể in ra danh mục các địa danh. 2. Biểu đồ phân cấp chức năng Cập Nhật Danh mục vùng/miền Cập Nhật Danh Mục Cập Nhật Danh mục tỉnh/thành phố Cập Nhật Danh mục huyện/quận Cập Nhật Danh mục xã/phường Thay Đổi Thông Tin vùng/miền Thay Đổi Thông Tin Danh Mục Thay Đổi Thông Tin tỉnh/thành phố Quản Lý danh mục hành chính Thay Đổi Thông Tin huyện/quận Thay Đổi Thông Tin xã/phường Sát Nhập Danh Mục vùng/miền Sát Nhập Danh Mục tỉnh/thành phố Sát Nhập Danh Mục Sát Nhập Danh Mục huyện/quận Sát Nhập Danh Mục xã/phường Phân Tách Danh Mục vùng/miền Tách Danh Mục Phân Tách Danh Mục tỉnh/thành phố Phân Tách Danh Mục huyện/quận Phân Tách Danh Mục xã/phường Tra Cứu Danh Mục Tra cứu Danh Mục In Danh mục Th«ng tin danh môc muèn thay ®æi( vïng ,tØnh,huyÖn,x·, ph©n lo¹i, s« nghÞ ®Þnh,ngµy cã hiÖu lùc) Nhà Quản lý đanh mục Th«ng tin danh môc muèn cËp nhËt( vïng tØnh huyÖn x· , ph©n lo¹i, s« nghÞ ®Þnh,ngµy thµnh lËp) Quản Lý Danh Mục Hành Chính Th«ng tin vÒ danh môc bÞ t¸ch (vïng tØnh ,huyÖn, x·, sè nghÞ ®Þnh,ngµy cã hiÖu lùc) Th«ng tin vÒ danh môc bÞ s¸t nhËp vµ danh môc sÏ bÞ s¸t nhËp(vïng, tØnh huyÖn ,x·, sè nghÞ ®Þnh ngµy quyÕt ®Þnh) Th«ng tin danh mục muốn tra cứu và triết xuất Danh sách các danh mục và văn bản cần thiết Th«ng tin danh môc muèn thay ®æi( tªn, ph©n lo¹i, s« nghÞ ®Þnh,ngµy ) cña vïng ,tØnh ,huyÖn,x· Thay đổi thông tin DM Th«ng tin danh môc muèn cËp nhËt nhµ qu¶n lý danh môc cập nhậtdanh mục HUYEN LUUTRU VUNG TINH HUYEN XA Tra cứu danh mục Phân tách danh mục TINH Sát nhập danh mục VUNG Th«ng tin vÒ danh môc bÞ t¸ch (vïng,tØnh ,huyÖn,x·) LUUTRU ` C¸c th«ng tin cÇn tra cøu Kªt qu¶ C¸c th«ng tin cÇn tra cøu Thông tin danh mục muốn tra cứu và triết xuất c.phân giã cập nhật thông tin danh mục C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy tl cña vùng/miền CËpnhËtdanh môc vïng VUNG Nhà quản lý danh mục CËpnhËtdanh môc tØnh TINH C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy tl cña tØnh/tp CËpnhËtdanh môc huyÖn C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy tl cña huyện/quận CËpnhËtdanh môc x· HUYEN C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy tl cña x·/p XA d.phân giã chức năng thay đổi thông tin danh mục LUUTRU Thay ®æi th«ng tin vïng/M VUNG Nhà quản lý danh mục Thay ®æi th«ng tin tØnh/tp C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy qđ cña vïng/miền TINH C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy thay ®æi cña tØnh/tp LUUTRU Thay ®æi th«ng tin huyÖn/Q C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh ngµy thay ®ái cña huyÖn/quËn Thay ®æi th«ng tin x·/p HUYEN C¸c th«ng tin m· ,ten ,sè nghÞ ®Þnh, ngµy td cña x· ph­êng XA LUUTRU e.phân giã chức năng sát nhập danh mục LUUTRU S¸t nhËp dang môc vïng VUNG Nhà quản lý danh mục S¸t nhËp tØnh/tp Th«ng tin vÒ s¸t nhËp danh môc vïng ngµy hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh TINH Th«ng tin vÒ s¸t nhËp danh môc tỉnh/thành ngµy hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh LUUTRU Th«ng tin vÒ s¸t nhËp danh môc huyÖn/quËn ngµy hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh S¸t nhËp danh môc huyÖn/q S¸t nhËp danh môc x·/p HUYEN XA Th«ng tin vÒ danh môc t¸ch x· t¸ch ngµy cã hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh LUUTRU f.phân giã chức năng phân tách danh mục LUUTRU T¸ch dang môc vïng VUNG Nhà quản lý danh mục Th«ng tin vÒ t¸ch danh môc vïng/M ngµy cã hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh T¸ch danh môc tØnh/tp TINH Th«ng tin vÒ t¸ch danh môc tỉnh/thành ,ngµy cã hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh Th«ng tin vÒ t¸ch danh môc huyÖn/q ngµy cã hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh LUUTRU T¸ch danh môc huyÖn/q T¸ch danh môc x·/p HUYEN XA Th«ng tin vÒ danh môc t¸ch x· , ngµy cã hiÖu lùc,sã nghÞ ®Þnh LUUTRU h,phân giã chức năng tra cứu thông tin Tra cứu thông in danh mục thông tin muốn tra cứu được Tiêu chuẩn thông tin muốn tra cứu VUNG TINH HUYEN XA LUUTRU In dang mục Danh sách các danh mục muốn in bảng danh sách các danh mục 3.Thiết kế chi tiết cơ sở dữ liệu: Bảng VUNG: Trường Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaVung Text 2 TenVung Text 30 MaTinhTrang Text 1 MaPhanLoai Text 2 SoNghiDinh Text 10 NgayThanhLap date/time 8 NgayCapNhat date/time 8 Trường Mã Vùng : Trường vùng có độ dài là 1 , Tuỳ theo cách hoạch định mà có thể có độ dài lớn hơn. Trường tên vùng : Tên định danh của vùng độ dài 30 Trường mã phân loại : Chứa mã phân loại vùng , độ dài 2 Trường mã tình trạng : Độ dài là 1, trường này chỉ cho thấy tình trạng của danh mục này trong thời điểm hiện tại danh hoạt động hay đã ngừng hoạt động, Trường này nhận hai giá trị 1 ứng với tình trạng đang hoạt động của danh mục và giá trị 0 ứng với tinh trạng không tồn tại của danh mục trong thời điểm hiện tại. Trường Ngày thành lập : xác định ngày thành lập danh mục. Trường số nghị định :lưu trữ các thông tin bổ sung vể quyết định của chính về sự thành lập danh mục. Bảng PHANLOAIVUNG: Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaPhanLoai Text 2 PhanLoaiVung Text 30 Mota Text 50 Bảng TINH Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaTinh Text 2 TenTinh Text 30 MaVung Text 1 MaTinhTrang Text 1 MaPhanLoai Text 2 SoNghiDinh Text 10 NgayThanhLap date/time 8 NgayCapNhat date/time 8 Trường Mã Tỉnh : Trường tỉnh có độ dài là 2 , Tuỳ theo cách hoạch định mà có thể có độ dài lơn hơn. Trường tên Tỉnh : Tên định danh của tỉnh/thành độ dài 30, ở cấp này các tên phải khác nhau. Trường mã vùng : chỉ định mã vùng mà tỉnh đó trực thuộc. Trường mã phân loại : Chứa mã phân loại tỉnh , độ dài 2. Trường mã tình trạng : Độ dài là 1, trường này chỉ cho thấy tình trạng của danh mục này trong thời điểm hiện tại đanh hoạt động hay đã ngừng hoạt động, Trường này nhận hai giá trị 1 ứng với tình trạng đang hoạt động của danh mục và giá trị 0 ứng với tinh trạng không tồn tại của danh mục trong thời điểm hiện tại. Trường Ngày cập nhật : lưu ngày cập nhật gần nhất của danh mục Trường Ngày thành lập : xác định ngày thành lập danh mục. Trường số nghị định :lưu trữ các thông tin bổ sung vể quyết định của chính về sự thành lập danh mục. Bảng PHANLOAITINH : Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaPhanLoai Text 2 PhanLoaiTinh Text 30 Mota Text 50 Bảng HUYEN: Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaHuyen Text 3 TenHuyen Text 30 MaTinh Text 2 MaTinhTrang Text 1 MaPhanLoai Text 2 SoNghiDinh Text 10 NgayThanhLap date/time 8 NgayCapNhat date/time 8 Trường Mã Huyện : Trường huyện có độ dài là 3 , Tuỳ theo cách hoạch định mà có thể có độ dài lơn hơn. Trường tên Huyện : Tên định danh của huyện độ dài 30, ở cấp này các tên các huyện/quận của cùng m ột tỉnh/thành phải kh ác nhau phải khác nhau. Tuy nhiên tên huyện/quận của các tỉnh/thành khác nhau có thể giống nhau Trường mã Tỉnh : chỉ định mã tỉnh mà huyện đó trực thuộc. Trường mã phân loại : Chứa mã phân loại tỉnh , độ dài 2. Trường mã tình trạng : Độ dài là 1, trường này chỉ cho thấy tình trạng của danh mục này trong thời điểm hiện tại đanh hoạt động hay đã ngừng hoạt động, Trường này nhận hai giá trị 1 ứng với tình trạng đang hoạt động của danh mục và giá trị 0 ứng với tinh trạng không tồn tại của danh mục trong thời điểm hiện tại. Trường Ngày thành lập : xác định ngày thành lập danh mục. Trường Ngày cập nhật : lưu ngày cập nhật gần nhất của danh mục Trường số nghị định :lưu trữ các thông tin bổ sung vể quyết định của chính về sự thành lập danh mục. BảngPHANLOAIHUYEN Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaPhanLoai Text 2 PhanLoaiHuyen Text 30 Mota Text 50 Bảng XA Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaXa Text 4 TenXa Text 30 MaHuyen Text 3 MaTinhTrang Text 1 MaPhanLoai Text 2 SoNghiDinh Text 10 NgayThanhLap date/time 8 NgayCapNhat date/time 8 Trường Mã xã : Trường mã huyện có độ dài là 4 , Tuỳ theo cách hoạch định mà có thể có độ dài lớn hơn. Trường tên xã : Tên định danh của xã độ dài 30, ở cấp này các giá trị của trường này có thể trùng nhau. Trường mã huyện : chỉ ra mã của huyện mà xã đó trực thuộc. Trường mã phân loại : Chứa mã phân loại xã , độ dài 2 Trường mã tình trạng : Độ dài là 1, trường này chỉ cho thấy tình trạng của danh mục này trong thời điểm hiện tại đanh hoạt động hay đã ngừng hoạt động, Trường này nhận hai giá trị 1 ứng với tình trạng đang hoạt động của danh mục và giá trị 0 ứng với tinh trạng không tồn tại của danh mục trong thời điểm hiện tại. Trường Ngày thành lập : xác định ngày thành lập danh mục. Trường Ngày cập nhật : lưu ngày cập nhật gần nhất của danh mục Trường số nghị định :lưu trữ các thông tin bổ sung vể quyết định của chính về sự thành lập danh mục. Bảng PHANLOAIXA : Kiểu Dữ Liệu Độ Dài MaPhanLoai Text 2 PhanLoaiXa Text 30 Mota Text 50 Bảng LUUTRU : Bảng này lưu trữ các thông tin về sự thay đổi của các danh mục Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Mô Tả ID Number MaDanhMuc Text 4 Mã Danh mục được lưu TenTenDanhMuc Text 30 Tên danh mục được lưu MaChaCu Text 3 Mã Cha của danh mục MaPhanLoai Text 2 Mã phân loại của danh mục SoNghiDinh Text 10 số nghị định thay đổi NgayCapNhat date/time 8 Ngày cập nhật thay đổi của danh mục Mota Text 50 Mô tả thay đổi danh mục Sơ đồ thực thể liên kết : VUNG MaVung PHANLOAIVUNG TenVung MaPhanloai MaPhanLoai Phanloaivung SoNghiDinh mota NgayThanhLap NgayCapNhat TINH MaTinh MaVung PHANLOAITINH TenTinh Maphanloai MaPhanLoai phanloaitinh SoNghiDinh mota NgayThanhLap NgayCapNhat HUYEN MaTinh MaHuyen PHANLOAIHUYEN TenHuyen  LUUTRU Maphanloai MaPhanLoai ID phanloaihuyen SoNghiDinh MaDanhMuc mota NgayThanhLap TenDanhMuc NgayCapNhat MaChaCu MaPhanLoai XA MaHuyen SoNghiDinh MaXa NgayCapNhat PHANLOAIXA TenXa Maphanloai MaPhanLoai Phanloaixa SoNghiDinh mota NgayThanhLap NgayCapNhat II.Thiết Kế Giao Diện Chương Trình 1.Các Chức năng trong nhóm Chức năng cập nhật danh mục a. Chức năng Cập nhật danh mục vùng/miền Chức năng của Form là cập nhật thêm vùng/miền mới, Tên vùng/miền mới được thêm vào phải có tính duy nhất do đặc thù của cấp này . Trong trường hợp khi nhập dữ liệu có sự sai sót có thể xoá bản ghi hoặc sửa chữa chúng bằng chức năng sửa đổi và xoá ,mọi thao tác này chỉ nhằm sửa đổi dữ liệu chứ không có ghi vào bảng luutru. Một bản ghi chỉ bị xoá khi nó là bản ghi không có liên quan đến bất kỳ bản ghi nào ví dụ khi muốn xoá một bản ghi thì bản ghi đó không được chứa bất kỳ danh mục cấp tỉnh/thành nào dưới nào nó . Nếu không sẽ xóa hết các danh mục tỉnh/thành cấp dưới của nó. b. Chức năng cập nhật danh mục cấp tỉnh/ thành. Chức năng cập nhật danh mục cấp tỉnh thành phố : Để cập nhật danh mục tỉnh/thành chọn tỉnh/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN285.doc