Phân phối chương trình sinh häc líp 10 n¨m häc 2011-2012

1. Về kiến thức:

Sau khi học xong bài này, học sinh cần:

- Nêu được chu kì tế bào.

- Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào.

- Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì.

2. Về kĩ năng & thái độ

- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân.

II. Phương tiện :

Hình 18.1 và hình 18.2 SGK Sinh học 10 phóng to.

 

doc147 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 2781 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân phối chương trình sinh häc líp 10 n¨m häc 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phần cấu tạo của mỗi nuclêôtit là ? a. Đường, axit và prôtêin. b. Đường, bazơ nitơ và axit. c. Axit, prôtêin và lipit. d. Lipit, đường và prôtêin. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Cacbôhiđrat là gì? GV nêu câu hỏi. Có mấy loại cacbôhi- đrat? Kể tên đại diện cho từng loại? GV cho HS xem các mẫu hoa quả chứa nhiều đường, yêu cầu HS quan sát. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời. - Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng loại liên kết gì? Hãy phân biệt các loại đường đa? Hoạt động 1 GV chia nhóm học sinh Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. Câu hỏi: Nêu chức năng của đường? GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Đặc điểm chung của các loại lipit là gì? Hoạt động 2: GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận. Câu hỏi: Phân tích chức năng của lipit ? GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. GV dặn dò HS vẽ hình 4.2 vào tập học. HS nghe câu hỏi, thảo luận nhanh, trả lời. HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời. Các HS khác bổ sung. HS quan sát, thảo luận, xác định loại đường có trong các mẫu vật. HS tham khảo SGK, thảo luận nhanh, cử đại diện trả lời. Các HS khác bổ sung. HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công. HS thảo luận, đại diện của 1 nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm còn lại bổ sung. HS đọc SGK, độc lập trả lời. HS tiến hành thảo luận theo sự phân công. Nhóm đại diện ghi và dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. I. Cacbôhiđrat: (Đường) 1. Cấu trúc hóa học: - Cacbôhiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố: C, H, O. Cacbôhiđrat có 3 loại: + Đường đơn: Hexôzơ (Glucôzơ, Fructôzơ,…) ; Pentôzơ (Ribôzơ,…) + Đường đôi: Saccarôzơ, Galactôzơ, Mantôzơ,… + Đường đa: Tinh bột, Glicôgen, Xenlulôzơ, kitin Các đơn phân trong phân tử đường đa liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit. 2. Chức năng: - Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cơ thể. - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. - Cacbohidrat liên kết với Protein tạo nên các phân tử glicoprotein cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. II. Lipit: 1. Đặc điểm chung: - Là hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ( benzen, ete...). - Lipit bao gồm lipit đơn giản( mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp( photpholipit, steroit). 2.Chức năng: - Là thành phần cấu trúc nên màng sinh chất. - Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào ( mỡ, dầu ). Tham gia điều hòa quá trình trao đổi chất( hoocmon)...... Củng cố: - Nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat ? - Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit? Dặn dò: Học thuộc bài đã học. Làm bài tập cuối bài (trang 22, SGK Sinh học 10) Xem trước bài 5 trang 23, SGK Sinh học 10. *********************************************************************** Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Bài 5+ 6: PRÔTÊIN V À AXITNUCL ÊIC (Tiết 5) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Phân biệt được các mức độ cấu trúc của phân tử Prôtêin : cấu trúc bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4. - Nêu được chức năng của một số Prôtêin và đưa ra ví dụ minh họa. - Nêu và giải thích được ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh lên chức năng của Prôtêin. - Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit. - Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN. 2. Về kĩ năng & thái độ - Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN. - So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN. II. Phương tiện dạy học: - Hình 5.1 SGK Sinh học 10 phóng to. - Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to. III. Nội dung dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - nêu cấu trúc và chức năng của các loại Cacbôhiđrat? - Kể tên một số cấu trúc có sự tham gia của lipit và có bản chất lipit? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, tham khảo SGK trả lời. - Đặc điểm cấu tạo của phân tử Prôtêin? Cho biết tên gọi đơn phân của Prôtêin ? GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Mỗi phân tử Prôtêin được đặc trưng bởi những chỉ tiêu nào? Hoạt động 1 GV chia nhóm học sinh Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. - Mô tả cấu trúc bậc 1, 2, 3 và 4 của phân tử Prôtêin ? GV yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. GV nhận xét giải thích trên hình về cấu trúc các bậc của prôtêin, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề. GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Phân tử Prôtêin có thể bị mất chức năng sinh học trong điều kiện nào? GV nêu câu hỏi, gọi cá nhân HS trả lời. - Những yếu tố ngoại cảnh nào có thể gây ảnh hưởng đến chức năng của phân tử Prôtêin? Hoạt động 2: GV nêu câu hỏi và yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công. - Nêu chức năng của các loại Prôtêin? GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. Hoạt động 3 GV chia nhóm học sinh, nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. Nhóm 1, 2: - Đặc điểm của phân tử ADN? Trình bày thành phần hóa học của một nuclêôtit? Nhóm 3, 4: - Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN? Đặc điểm của liên kết Hiđrô? GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi HS trả lời. - Gen là gì? GV yêu cầu đại diện nhóm 3, 4 lên trình bày phần thảo luận của nhóm. GV treo hình 6.1, nhận xét và giải thích bổ sung, sau đó đánh giá, kết luận vấn đề. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhanh trả lời. - Hãy cho biết đặc điểm cấu trúc nào giúp ADN thực hiện chức năng mang, bảo quản và tryền đạt thông tin di truyền? Hoạt động 4 GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận. Nhóm 1, 2 - Trình bày cấu trúc đơn phân của ARN? Nhóm 3, 4: - Trình bày cấu trúc của phân tử ARN? GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày kết quả. GV đánh giá, nhận xét. Hoạt động 5: GV nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. - Nêu chức năng của các loại ARN? GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời. HS nghe câu hỏi, đọc SGK, cá nhân trả lời. HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời. Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công của GV. Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả. Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nghe câu hỏi, tự nghiên cứu SGK, trả lời. Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK và thảo luận nhanh, trả lời. Các nhóm tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả. Nhóm 1, 2 dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nhóm 3, 4 dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại bổ sung. HS tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. I. Cấu trúc của Prôtêin: - Prôtêin có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các axit amin. Có khoảng 20 loại axit amin tham gia cấu tạo Prôtêin. - Các phân tử Prôtêin khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. 1. Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi pôlipeptit do các axitamin liên kết với nhau tạo thành. 2. Cấu trúc bậc 2: Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc bậc 1 co xoắn( dạng α ) hoặc gấp nếp ( dạng β ) tạo thành. 3. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4: - Cấu trúc bậc 3: Là cấu trúc không gian 3 chiều của Protein do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp. - Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao, độ pH,…có thể phá hủy các cấu trúc không gian 3 chiều của phân tử Prôtêin làm chúng mất chức năng sinh học, còn gọi là hiện tượng biến tính của phân tử Prôtêin. II. Chức năng của Prôtêin: - Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ: Côlagen à mô liên kết. - Dự trữ các axit amin. Ví dụ: Prôtêin sữa,… - Vận chuyển các chất. Ví dụ: Hêmôglôbin - Bảo vệ cơ thể. Ví dụ: kháng thể - Thu nhận thông tin. Ví dụ: các thụ thể trong tế bào. - Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh. Ví dụ: các Enzim. III. Axit Đêôxiribô Nuclêic: 1. Cấu trúc của ADN: - Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành phần: + Đường Pentôzơ (C5H10O4). + nhóm Phôtphat (H3PO4) + Bazơ Nitơ: A, T, G, X. Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4 loại bazơ nitơ. - Các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste tạo thành chuỗi polinucleotit. - Gen là một đoạn phân tử ADN, trong đó trình tự nuclêôtit trên ADN qui định cho một sản phẩm nhất định (Prôtêin hay ARN). * Cấu trúc không gian của ADN: - Theo Watson và Crick: ADN gồm 2 chuỗi pôlinuclêôtit song song và ngược chiều nhau,các nucleotit đối diện liên kết với nhau bằng các liên kết Hiđrô ( A lk T bằng 2 lk hidro, G lk X bằng 3 lk hidro ). - Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng như một thang dây xoắn 2. Chức năng của ADN: - ADN có chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền (TTDT). ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa. IV. Axit Ribô Nuclêic: 1. Cấu trúc của ARN: Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là nuclêôtit, gồm có 3 thành phần: + Đường Pentôzơ: C5H10O5. + Nhóm phôtphat: H3PO4 + Bazơ nitơ: A, U, G, X à Có 4 loại đơn phân: A, U, G, X. * mARN: Có cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit, mạch thẳng. * rARN: Có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng liên kết với nhau tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ. * tARN: Cấu tạo gồm 3 thùy, trong đó có 1 thùy mang bộ ba đối mã. 2. Chức năng của ARN: - mARN: truyền đạt thông tin di truyền từ AND đến ribôxôm và được dùng như một khuôn để tổng hợp nên Prôtêin. - rARN: Là thành phần cấu tạo nên ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin. - tARN: vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp protein. Ở một số loài virut, thông tin di truyền còn được lưu giữ trên ARN. 3. Củng cố: - Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết chức năng của chúng. - Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính. Hãy giải thích? - Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN? - Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế giới sinh vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không? 4. Dặn dò: Học thuộc bài đã học. Xem mục: Em có biết. Đọc trước bài 7 trang 31, SGK Sinh học 10. *********************************************************************** Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Chương II: CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ (Tiết 6) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : Nêu được các đặc điểm của tế bào nhân sơ. Giải thích được tế bào nhân sơ với kích thước sẽ có lợi gì? Về kĩ năng & thái độ -Trình bày được cấu trúc và chức năng của các bộ phận cấu tạo nên tế bào vi khuẩn. II. Phương tiện dạy học: Hình 7.1 và hình 7.2 SGK Sinh học 10 phóng to. III. Nội dung dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Hãy nêu đặc điểm của tế bào nhân sơ? GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Kích thước nhỏ đem lại lợi ích gì cho tế bào nhân sơ ? GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời. - Hãy nêu các thành phần chính cấu tạo nên tế bào nhân sơ ? Hoạt động GV chia nhóm học sinh Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thực hiện. Nhóm 1, 2: - Cấu tạo và chức năng của màng sinh chất? Nhóm 3, 4: - Cấu tạo và chức năng của tế bào chất và vùng nhân? GV nhận xét, đánh giá. GV yêu cầu nhóm còn lại dán kết quả lên bảng. GV nhận xét, đánh giá, kết luận vấn đề. HS nghe câu hỏi, nghiên cứu SGK trả lời. HS tự nghiên cứu SGK, trả lời. HS nghe câu hỏi, tham khảo SGK trả lời. HS tách nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiến hành thảo luận theo sự phân công. Các nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận, ghi kết quả. Nhóm đại diện dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Nhóm 3,4 dán kết quả lên bảng. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ: - Chưa có nhân hoàn chỉnh. - Chưa có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. - kích thước nhỏ, khoảng từ 1- 5µm. Kích thước tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V lớn, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh. II. Cấu tạo tế bào nhân sơ: Gồm: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi: * Thành tế bào: - Cấu tạo: chủ yếu từ peptiđôglican. - Chức năng: quy định hình dạng tế bào vi khuẩn. * Màng sinh chất: - Cấu tạo: gồm 1 lớp prôtêin và 2 lớp photpholipit. - Chức năng: Bảo vệ khối sinh chất bên trong tế bào. Một số tế bào vi khuẩn còn có vỏ nhầy để bảo vệ tế bào. * Roi: giúp vi khuẩn di chuyển. * Lông: Giúp các vi khuẩn gây bệnh dễ bám vào bề mặt tế bào vật chủ. 2. Tế bào chất: - Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân. Gồm bào tương, ribôxôm và các hạt dự trữ. 3. Vùng nhân: - Chỉ chứa phân tử ADN dạng vòng. - Một số vi khuẩn còn chứa Plasmit trong tế bào chất, đây là cấu trúc ADN dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn. 3. Củng cố: - Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? - Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ưu thế gì? 4. Dặn dò: Học thuộc bài đã học. Xem mục: Em có biết. Đọc trước bài 8 trang 36, SGK Sinh học 10. *********************************************************************** Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Chương IV: PHÂN BÀO Bài 18: CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN (Tiết 20) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: - Nêu được chu kì tế bào. - Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào. - Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì. 2. Về kĩ năng & thái độ - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. II. Phương tiện : Hình 18.1 và hình 18.2 SGK Sinh học 10 phóng to. III. Nội dung dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào trải qua mấy giai đoạn, kể tên các giai đoạn đó? GV đánh giá, kết luận Hoạt động: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, nêu yêu cầu công việc đối với HS. Các pha Đặc điểm Pha G1 Pha S Pha G2 GV chỉnh sửa, bổ sung. Hoạt động: Yêu cầu: Quan sát hình 18.2, hoàn thành phiếu học tập sau: Các kì Đặc điểm Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Cho biết ý nghĩa của quá trình nguyên phân ? GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập, thảo luận để hoàn thành. Các pha Đặc điểm Pha G1 Tổng hợp những chất cần thiết cho sinh trưởng. Pha S NST nhân đôi Pha G2 Tổng hợp những chất cần thiết cho phân bào. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập. Các kì Đặc điểm Kì đầu - NST kép co xoắn lại. - Màng nhân dần tiêu biến. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa - NST xoắn cực đại. -Tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Kì sau - Nhiễm sắc tử tách nhau, đi về hai cực của tế bào. Kì cuối - NST dãn xoắn. - Màng nhân xuất hiện. HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. I. Chu kì tế bào: - Khái niệm: Là một chuỗi các sự kiện có trật tự từ khi 1 tế bào phân chia tạo thành 2 tế bào con, cho đến khi các tế bào con này tiếp tục phân chia. - Chu kì tế bào gồm 2 giai đoạn: Kì trung gian ( thời kì giữa 2 lần phân bào ) và quá trình nguyên phân. - Kì trung gian: Chiếm thời gian dài nhất, là thời kì diễn ra các quá trình chuyển hóa vật chất... đặc biệt là quá trình nhân đôi của ADN. Được chia làm 3 pha: + Pha G1: Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào. Vào cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát ( R ) nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân. + Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử. + Pha G2: Diến ra sự tổng hợp protein histon, protein của thoi phân bào( tubulin...). - Sau pha G2 sẽ diễn ra quá trình nguyên phân. II. Quá trình nguyên phân: - Là hình thức phân chia tế bào ( sinh dưỡng và sinh dục sơ khai ), xảy ra phổ biến ở các sinh vật nhân thực. - Nguyên phân gồm 2 giai đoạn 1. Phân chia nhân: ( phân chia vật chất di truyền ) Gồm 4 kì: + Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn, trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi phân bào hình thành, màng nhân và nhân con tiêu biến. + Kì giữa : NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài. + Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào. + Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào biến mất. 2. Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. 3. Kết quả: - Từ 1 tế bào mẹ ban đầu ( 2n ) sau 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: - Lí luận: + Giúp cho cơ thể đa bào lớn lên. + Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác ở loài sinh sản vô tính. + Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương. - Thực tiễn: Phương pháp giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô đều dựa trên cơ sở của quá trình nguyên phân. 3. Củng cố: - Chu kì tế bào là gì? Mô tả đặc điểm các pha của giai đoạn trung gian? - Ý nghĩa của quá trình nguyên phân? 4. Dặn dò: - Học thuộc bài đã học. - Đọc mục: Em có biết? - Xem trước bài 19 trang 76, SGK Sinh học 10. ***************************************************************** Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Bài 19: GIẢM PHÂN (Tiết 21) I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần : - Mô tả được đặc điểm của các kì trong quá trình giảm phân. - Trình bày được diễn biến chính ở kì đầu của giảm phân I. - Nêu được ý nghĩa của quá trình giảm phân. 2. Về kĩ năng & thái độ - Nêu được sự khác biệt giữa quá trình giảm phân và nguyên phân. II. Phương tiện: Hình 19.1 và hình 19.2 SGK Sinh học 10 phóng to. IV. Nội dung dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chu kì tế bào là gì? Mô tả đặc điểm các pha của giai đoạn trung gian? 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Hãy cho biết đặc điểm của quá trình giảm phân? GV đánh giá, kết luận. Hoạt động: GV chia nhóm HS, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm quan sát hình 19.1 để hoàn thành phiếu học tập. Các kì Đặc điểm Kì đầu I Kì giữa I Kì sau I Kì cuối I GV chỉnh sửa, kết luận. Hoạt động: Yêu cầu: Quan sát hình 19.2, hoàn thành phiếu học tập sau: Các kì Đặc điểm Kì đầu II Kì giữa II Kì sau II Kì cuối II Kết quả PB2 GV chỉnh sửa, kết luận. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời. - Cho biết ý nghĩa của quá trình giảm phân? GV đánh giá, kết luận. HS nghe câu hỏi, tự tham khảo SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. HS tách nhóm theo yêu cầu của GV, nhận phiếu học tập, thảo luận để hoàn thành, cử đại diện trình bày. Các kì Đặc điểm Kì đầu I - NST kép bắt đầu co xoắn lạiàNST kép bắt đôi, trao đổi đoạn. - Thoi phân bào dần hình thành, màng nhân và nhân con dần tiêu biến Kì giữa I - NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng. - Tơ vô sắc dính vào 1 phía của NST. Kì sau I Mỗi NST kép trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào. Kì cuối I Kết quả : 1TB (2n đơn) à 2TB (n kép) Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. HS nhận phiếu học tập, thảo luận, thống nhất nội dung, hoàn thành phiếu học tập, cử đại diện trình bày. Các kì Đặc điểm Kì đầu II - NST kép co xoắn lại. - Màng nhân dần tiêu biến. - Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa II - NST xoắn cực đại. -Tập trung ở mặt phẳng xích đạo. Kì sau II - Nhiễm sắc tử tách nhau, đi về hai cực của tế bào. Kì cuối II - NST dãn xoắn. - Màng nhân xuất hiện. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS nghiên cứu SGK trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Là hình thức phân bào của tế bào sinh dục ở vùng chín. - Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. I. Giảm phân I: 1. Kì đầu I: - Có sự tiếp hợp của các NST kép theo từng cặp tương đồng. - Sau tiếp hợp, NST dần co xoắn lại. - Thoi phân bào hình thành. - Màng nhân và nhân con dần tiêu biến. 2. Kì giữa I: - NST kép co xoắn cực đại. - Các NST tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào 3. Kì sau I: - Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo thoi phân bào về 2 cực của tế bào. 4. Kì cuối I: - Các NST kép đi về 2 cực của tế bào và dần dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một nửa. Kết quả: 1TB (2n đơn) à 2TB (n kép) II. Giảm phân II: Kì trung gian diễn ra rất nhanh không có sự nhân đôi của NST. 1. Kì đầu II: - NST kép ở trạng thái co xoắn. 2. Kì giữa II: - Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. 3. Kì sau II: - Mỗi NST kép tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào. 4. Kì cuối II: - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con dần xuất hiện. - Thoi phân bào tiêu biến. * Tế bào chất phân chia tạo thành 2 tế bào con có số lượng NST đơn giảm đi một nửa. Kết quả: 1TB (n kép) à 2 TB (n đơn) Qua 2 lần phân bào: Từ 1 tế bào mẹ ( 2n ) quu 2 lần phân bào liên tiếp tạo 4 té bào con có bộ NST bằng một nửa tế bào mẹ. III. Ý nghĩa của quá trình giảm phân: - Lí luận: + Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội ( n ), thông qua thụ tinh mà bộ NST ( 2n ) của loài được khôi phục. + Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể. - Thực tiễn: Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống. 3. Củng cố: - Mô tả đặc điểm các kì của phân bào I và II? - Ý nghĩa của quá trình giảm phân ? 4. Dặn dò: - Học thuộc bài đã học. - Đọc mục : Em có biết ? - Xem trước bài thực hành trang 81 SGK Sinh học. ...................................................................................................... Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Bài 20: thực hành: (Tiết 22) QUAN SÁT CÁC KÌ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH I/Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết đc các kì khác nhau của nguyên phân dưới kính hiển vi. - Vẽ đc hình ảnh, qsát được ứng với mỗi kì của nguyên phân vào vở. 2. Về kĩ năng & thái độ - Rèn luyện kỹ năng qsát tiêu bản trên kính hiển vi để lấy thông tin. II/ CB: Như SGK. - GV: Giáo án+ SGK+ Tranh vẽ. - HS: Vở ghi + SGK. III/ TTBH: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: - Đặt tiêu bản cố định lên kính hiển vi & điều chỉnh sao cho vùng có mẫu vật vào giữa hiển vi trường, nơi có nguồn ánh sáng tạp trung. - Quan sát toàn bộ lát cắt dọc rễ hành từ đầu nọ đến đầu kia dưới vật kính x 10 để sơ bộ XĐ vùng rễ có nhiều TB dang phân chia. - Chỉnh vùng có nhiều TB đang phân chia vào chính giữa hiển vi trường & chuyển sang quan sát dưới vật kính x 40. Nhận biết các kì của quá trình nguyên phân trên tiêu bản. Vẽ TB ở một số kì khác nhau quan sát đc trên tiêu bản vào vở. GV hướng dẫn HS nhận dạng các kì dựa vào: + Mức độ co xoắn của NST. + Phân bố của NST. + Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của TBC. GV yêu cầu HS đếm số lượng NST quan sát đc ở kì giữa, từ đó XĐ bộ NST 2n của loài là bao nhiêu? 3. Thu hoạch. GV hướng dẫn HS vẽ các kì theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kì TB. ........................................................................................................................ Ngµy so¹n:................................. Ngµy gi¶ng:................................ Phần III: SINH HỌC VI SINH VẬT Chương I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT Ở VI SINH VẬT (Tiết 23) I/Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Trình bày được các phương thức dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn các bon

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án Sinh học 10 chuẩn mới 2012.doc
Tài liệu liên quan