Thiết kế chiếu sáng trường PTTH - Amsterdam

Lời nói đầu 1

Phần I. Cơ sở kỹ thuật chiếu sáng 2

Chương I. Phép đo ánh sáng 2

Chương II. Chiếu sáng trong nhà 10

Phần II. Thiết kế chiếu sáng 16

Chương I. Đề xuất phương án chiếu sáng 16

Chương II. Chiếu sáng phòng học 17

I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 17

II. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 21

Chương III. Chiếu sáng phòng đọc thư viện 25

I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 25

II. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 29

Chương IV. Thiết kế chiếu sáng phòng hội đồng 33

I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 33

II. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 36

Chương V. Thiết kế chiếu sáng phòng thực hành sinh vật 43

I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 43

II. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 48

Chương VI. Thiết kế chiếu sáng nhà sảnh 53

I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 53

II. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 58

Chương VII. Thiết kế chiếu sáng hành lang 63

Phần III. So sánh hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của phương án 66

Chương 1. So sánh chi phí đầu tư 66

Chương 2. So sánh bảng hiệu quả kinh tế 68

Chương 3. Kết luận 72

Phần IV. Thiết kế cung cấp điện 73

Chương I. Cung cấp điện chung 73

Chương II. Cung cấp điện cho phòng học 77

Chương III. Cung cấp điện cho phòng đọc thư viện 80

Chương IV. Cung cấp điện cho phòng hội đồng 82

Chương V. Cung cấp điện cho phòng thực hành 85

Chương VI. Cung cấp điện cho nhà sảnh 87

Chương VII. Cung cấp điện cho hành lang 89

 

 

doc92 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1304 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế chiếu sáng trường PTTH - Amsterdam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần: yêu cầu r = Lden(g = 750)/Ltran Ê 20 Do bộ đèn là cấp D nên tra bang tra bảng trang 153 (sách KTCS) thì I(=75) = 0 ị r = 0 đạt yêu cầu III) Kết luận Theo như các kết quả đã tính ở hai phương án trên thì ta thấy phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng có hiệu suất cao hơn , số bóng ít hơn . Vì vậy ta chọn phương án 2: Phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng. Chương iii: chiếu sáng phòng đọc thư viện ã Kích thước : a.b.H = 10,8.6,5.3,6(m) ã Chọn bộ phản xạ : r = 751 ã Độ rọi : E = 300 (lux) i. PHƯƠNG áN Sử DụNG ĐèN HuỳNH QUANG thế hệ cũ và bộ đèn THÔNG THƯờNG 1. Chọn loại đèn : các loại đèn thông thường có hiệu quả ánh sáng trung bình, ta chọn đèn P – trên nghi 27 có các thông số sau: Công suất P = 40(W) Chiều dài 1,2 m Nhiệt độ màu Ra = 95 Quang thông định mức F = 1750(lm) 2. chọn phương án chiếu sáng trực tiếp mở rộng 3. Chọn bộ đèn: dựa vào bảng phụ lục G ( trang 127 sách KTCS) ta chọn bộ đèn DF340 chứa 3 ống đèn. Tính hiệu suất của bộ đèn dựu vào phụ lục ta có: F1 + F2 + F3 + F4 = (185 + 96 + 49 + 36) = 366 hiệu suất trực tiếp của bộ đèn là hd = 0,366 F5 = 88 ị hiệu suất gián tiếp của bộ đèn là hi = 0,088 Tìm cấp trực tiếp cần tính Fi’ (trang 92 – sách KTCS) cấp D cấp D,E cấp C, D, E, G, H, I ị Ta chọn cấp D vì gần với giá trị trung bình nhất. Bộ đèn đặc trưng bằng 0,366.D + 0,088.T 4. Xác định hệ số bù quang thông d Từ công thức Trong đó : v1 là sự suy giảm quang thông của các đèn theo thời gian v2 là sự suy giảm quang thông hàng năm của đèn bởi sự bám bẩn của đèn, theo bảng (trang 171- sách KTCS) ta chọn v1 = 0,85 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm 5. Chiều cao treo đèn h: được tính theo công thức h = H – h’ – 0,85 , chọn h’= 0,1m ị h = 3,6 – 0,1 – 0,85 = 2,65(m) Tỉ số treo đèn j: lấy j = 0 Chỉ số địa điểm K: được tính theo công thức 6. Tính hệ số sử dụng của bộ đèn ứng với bộ phản xạ r = 751 và chỉ số địa điểm r = 1,53, dựa vào bảng (trang 101- 106 sách KTCS) - Với bộ đèn cấp D bộ phản xạ r = 781 và chỉ số địa điểm K = 1,53 tỉ số treo j = 0, tra bảng ta có Kp 1,5 2 Ud 81 86 Ud = 0/0 Với bộ đèn cấp T: Kp 1,5 2 Ui 49 55 Ui = 0/0 ị suy ra ksd = 0,366.0,813 + 0,088.0,494 = 0,34 7. Quang thông tổng yêu cầu: 8. Số đèn cần dùng đèn Để phân bố được đồng đều ra chọn sử dụng 15 bộ đèn nghĩa là có 45 đèn 9. Lưới phân bố các đèn Ta bố trí làm 3 hàng, mỗi hàng 5 bộ đèn như hình vẽ Kích thước hộp đèn a = 0,4m b = 1,28m c = 0,106m Các chỉ số hình học : * ị * ị *chỉ số lưới * chỉ số gần * hệ số a 10. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng Theo bảng trang 96 (sách KTCS) thì với đèn cấp A. . . J + T thì chỉ số lưới (n/h)max < 1,5 suy ra nmax = 1,5.h = 1,5.2,65 = 3,975(m) Ta đã tính được ở trên m =2,3(m), n = 2,25(m) đều nhỏ hơn nmax nên điều kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn. 11. Kiểm tra thiết kế 11.1. Kiểm tra độ rọi a) Tính các hệ số Fu” Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang 116-117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T, với các chỉ số km và kp tương ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi ngoại suy cho K= 1,29. Trường hợp K = 1,5 với km = 0,5 ị kp = a.km = 0,4.0,5 = 0,2 kp 0 0,25 0,5 Fu” 536 619 691 ị Fu”= với km = 1ị kp = a.km = 0,4.1 = 0,4 kp 0 0,5 1 Fu” 463 643 765 ị Fu”= ị suy ra km = 0,68 thì Fu”= Trường hợp K = 2 với km = 0,5 ị kp = a.km = 0,4.0,5 =0,2 kp 0 0,25 0,5 Fu” 620 696 761 ị Fu”= với km = 1ị kp = a.km = 0,4.1= 0,4 kp 0 0, 5 1 Fu” 549 715 823 ị Fu”= ị suy ra km = 0,86 thì Fu”= từ các kết quả trên suy ra chỉ số địa điểm k = 1,53 thì Fu”= b) Tính các hệ số Ri và Si Tương tự như tính với hệ số Fu” và tra bảng trang 118 (sách KTCS) các hệ số địa điểm k = 1,5 và k = 2, rồi ngoại suy cho k = 1,53. Đèn cấp D k R1 S1 R3 S3 R4 S4 3 -0,176 263 -1,689 1763 0,684 370 2,5 -0,174 257 -1,432 1503 0,,694 358 1,53 -0,17 245,4 -0,933 998,6 0,713 335 ãĐèn cấp T k S1 S3 S5 3 1094 368 610 2,5 1096 360 586 1,53 1100 344,5 539,4 Sự đóng góp quang thông gián tiếp chỉ cần các hệ số Si bởi vì hệ số Fu” = 0 ứng với đèn cấp T. c)Tính độ rọi Độ rọi trực tiếp Ed: -Trên trần: E1d = -Trên tườn: E3d = -Trên mặt hữu ích: E4d = Độ rọi gián tiếp Ei : -Trên trần: E1i = -Trên tường: E3i = -Trên mặt hữu ích: E4i = vậy: Độ rọi trên trần : E1 = E1d + E1i = 44,8 + 83,6 =128,4(lux) Độ rọi trên tường : E3 = E3d + E3i = 135,7 + 26,2 = 161,9(lux) Độ rọi trên mặt hữu ích : E4 = E4d + E4i = 243,3 + 41 = 284,3(lux) d)Kiểm tra độ rọi: ta thấy DE0/0 < 100/0 ị đạt yêu cầu Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng : * Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5 Ta có ị đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần: yêu cầu r = Lđèn(g = 75độ)/Ltrần Ê 50 đối với mức lao động 1 + Độ chói khi nhìn trần: Ltrần = (cd/m2) + Độ chói khi nhìn đèn: với Sbk = a.b.cos750 + b.c.sin750 = 0,4.1,28.cos750 + 1,28.0,106.sin750 = 0,264(m2) Tra bảng trang 127 phụ lục G (sách KTCS) ta có i = 18(cd) ị Lđèn = ị suy ra r = đạt yêu cầu II. phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao Các kết quả đã tính ở phần I Chỉ số địa điểm k = 1,53 Hệ số bù quang thông d = 1,3 Chiều cao treo đèn h = 2,65(m) Tỉ số treo j = 0 Chọn đèn sử dụng : chọn đèn thế hệ mới theo catalogue Flouresent Lamp của hãng syvania ta chọn loại đèn F36w/830 WarmWhile Deluxe có các thông số kỹ thuật sau: 36W – 1,2m – 3350lm. Chọn bộ đèn : dựa vào bảng phụ lục N trang 153 (sách kỹ thuật chiếu sáng)ta chọn bộ đèn DI 2L36 có đặc tính quang học 0,54D + 0,24T Hệ số sử dụng của bộ đèn ksd được tính theo công thức ksd = hd.Ud + hi.Ui - Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ r = 751, chỉ số địa điểm K = 1,53, tỉ số j = 0 ta có Kp 1, 5 2 Ud 81 86 Ud = 0/0 Với bộ đèn cấp T: Kp 1,5 2 Ui 49 55 Ui = 0/0 ị suy ra ksd = 0,54.0,813 + 0,24.0,494 = 0,56 5. Quang thông tổng yêu cầu: 6. Số đèn cần dùng: đèn = 15đèn Để phân bố đèn được đồng đều ta chọn sử dụng 8 bộ đèn, mỗi bộ 2 đèn nghĩa là có 16 ống đèn. 7. Lưới phân bố đèn: Ta bố trí làm 2 hàng, mỗi hàng 4 bộ đèn như hình vẽ Có các thông số sau: a = 0,266(m) b = 1,28(m) c = 0,106(m) Các chỉ số hình học : * ị * ị *chỉ số lưới *chỉ số gần * hệ số a 8. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng Theo trang 96 (sách KTCS) thì với đèn cấp A . . . J+T thì chỉ số lưới (n/h)max < 1,5 ị nmax = 1,5.h = 1,5.2,65 = 3,975 (m) Ta đã tính được ở trên m = 3,6(m) và n = 2,84(m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều thoả mãn. 9. Kiểm tra thiết kế: 9.1. Kiểm tra độ rọi Tính các hệ số Fu” Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang 116-117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T, với các chỉ số km và kp tương ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi ngoại suy cho K = 1,29. Trường hợp K = 1,5 với km = 1 ị kp = a.km = 0,42 kp 0 0,5 1 Fu” 463 643 756 ị Fu”= - với km = 1,5 ị kp = a.km = 0,42.1,5 = 0,63 kp 0 0,75 1,5 Fu” 392 688 819 ị Fu”= ị suy ra Km = 1,53 thì Fu”= Trường hợp K = 2 với km = 1 ị kp = a.km = 0,42 kp 0 0,5 1 Fu” 549 715 823 ị với km = 1,5 ị kp = a.km = 0,42.1,5 = 0,63 kp 0 0,75 1,5 Fu” 483 748 861 ị ị suy ra km = 1,2 thì Fu”= Từ các kết quả trên suy ra chỉ số địa điểm K = 1,53 thì Fu”= Bảng các hệ số Ri và Si đã được tính ở phần A Suy ra các kết quả về độ rọi : Độ rọi trực tiếp Ed: -Trên trần: E1d = -Trên tườn: E3d = -Trên mặt hữu ích: E4d = ãĐộ rọi gián tiếp Ei : -Trên trần: E1i = -Trên trần: E3i = -Trên mặt hữu ích: E4i = vậy: Độ rọi trên trần : E1 = E1d + E1i = 111,7 + 154= 265,7(lux) Độ rọi trên tường : E3 = E3d + E3i = 130,54 + 48,2 = 178,7(lux) Độ rọi trên mặt hữu ích : E4 = E4d + E4i = 248,4 + 75,5 = 323,9(lux) d ) Kiểm tra độ rọi: ta thấy DE0/0 < 100/0 ị đạt yêu cầu Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng : * Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5 Ta có ị đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần: yêu cầu r = Lđèn(g = 750)/Lttrần Ê 50 Do bộ đèn là cấp D nên tra bang tra bảng trang 153 (sách KTCS) thì I(=75) = 0 r = 0 < 50 đạt yêu cầu III) Kết luận Theo như các kết quả đã tính ở hai phương án trên thì ta thấy phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng có hiệu suất cao hơn , số bóng ít hơn . Vì vậy ta chọn phương án 2: Phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng. chương iV: thiết kế chiếu sáng phòng hội đồng * Kích thước a.b.H = 20.6,5.3,6 (m) * Bộ phản xạ r = 751 Đây là phòng hội đồng của trường dùng để họp, hội thảo tiếp khách, v.v... nên bố trí hai mức chiếu sáng khác nhau: E = 100(lux) và E = 400(lux) a. bố trí chiếu sáng e = 400(lux) i. phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 1. Chọn loại đèn : theo trang 74(sách kỹ thuật chiếu sáng) ta chọn đèn P tiện nghi 27 có các thông số kĩ thuật như sau: Công suất p = 40W Chiều dài 1,2(m) Nhiệt độ màu T = 27000K Chỉ số màu Ra =95 quang thông định mức F = 1750(lm) 2. Chọn phương án chiếu sáng trực tiếp mở rộng . 3. Chọn bộ đèn : dựa vào bảng phụ lục G (trang 127 sách KTCS) ta chọn bộ đèn : DF 340 chứa 3 ống đèn có hiệu suất trực tiếp của bộ đèn là hd = 0,366 ị bộ đèn có đặc tính quang học 0,366.D 4. Xác định hệ số bù quang thông d từ công thức Trong đó : v1 là sự suy giảm quang thông của các đèn theo thời gian v2 là sự suy giảm quang thông hàng năm của đèn bởi sự bám bẩn của đèn, theo bảng (trang 171- sách KTCS) ta chọn v1 = 0,85 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm chiều cao treo đèn h: được tính theo công thức h = H -h’- 0,85, chọn h’ = 0 ị h = 3,6 - 0,85 = 2,75 (m) *Tỉ số treo đèn j: j = ị lấy j = 0 * Chỉ số địa điểm K được tính theo công thức: Tính hệ số sử dụng của bộ đèn ksd: ksd được tính theo công thức: Trong đó Ud là hệ số có ích, tỉ số quang thông nhận được trên mặt hữu ích trên tổng quang thông đi khỏi bộ đèn Ud,Ui được tra trong bảng (trang 101á 106 sách ktcs) -Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ r = 751, chỉ số địa điểm K = 1,78 tỉ số treo j = 0, tra bảng trang 102 (sách KTCS) ta có: k 1,5 2 Ud 81 86 ị 0/0 ị suy ra ksd = 0,366.0,838 = 0,31 Quang thông tổng yêu cầu: Số đèn cần dùng đèn = 125 đèn Để phân bố đèn được đồng đều ta sử dụng 42 bộ đèn, mỗi bộ có 3 đèn có nghĩa là có 126 ống đèn. Lưới phân bố các đèn . Ta phân bố làm 3 hàng mỗi hàng 14 bộ đèn như hình vẽ : Các chỉ số hình học : * * * Chỉ số lưới km = * Chỉ số gần kp = * Hệ số a a = Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng: Theo trang 96 (sách KTCS) thì với đèn cấp A. . . J + T thì chỉ số lưới (n/h)max < 1,5ị nmax = 1,5.h = 1,5.2,75 = 4,125 (m) Ta đã tính được ở trên m = 2,32 (m) và n = 1,45 (m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn. kiển tra thiết kế: 11.1 Kiểm tra độ rọi : a ) Tính các hệ số Fu”: Dựa vào bảng giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang 116 á 117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T với các chỉ số km và kp tương ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2 rồi ngoại suy cho K= 1,78 trường hợp K = 1,5 với km = 0,5 ị kp = a. km= 0,47. 0,5 = 0,235 kp 0 0,25 0,5 Fu” 536 619 691 ị Fu” = 536 + với k = 1 ị kp = 0,47 kp 0 0,5 1 Fu” 463 643 765 ị Fu” = 463 + Suy ra km = 0,65 thì Fu” = 614 + Trường hợp K = 2 với k = 0,5 ị kp = a. km= 0,47. 0,5 = 0,235 kp 0 0,25 0,5 Fu” 620 696 761 ị Fu” = 620 + với km = 1 ị kp = 0,47 kp 0 0,5 1 Fu” 549 715 823 ị Fu” = 549 + Suy ra km = 0,65 thì Fu” = 691,4 + Từ các kết quả trên suy ra K = 1,78 Fu” = 619,5 + b) Tính các hệ số Ri và Si Tương tự như tính với hệ số Fu”, tra trong bảng trang 118 (sách KTCS) các hệ dố Ri và Si ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K= 2 rồi sau đó ngoại suy cho K = 1,29 Đèn cấp D K R1 S1 R3 S3 R4 S4 3 -0,176 263 -1,689 1763 0,684 370 2,5 -0,174 257 -1,432 1503 0,694 358 1,78 -0,171 248,8 -1,062 1128,6 0,708 340,7 c ) tính độ rọi: Độ rọi trực tiếp Ed: -Trên trần: E1d = -Trên tườn: E3d = -Trên mặt hữu ích: E4d = d ) Kiểm tra độ rọi: ta thấy DE0/0 < 100/0 ị đạt yêu cầu 11.2 Kiểm tra trên nghi chiếu sáng Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5 Ê E3/E4 Ê 0,8 Ta có đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần yêu cầu đối với lao động là mức 1 + Độ chói khi nhìn trần: (cd/m2) + Độ chói khi nhìn trần: Với Sbk = a.b.cos750 = 0,4.1,28.cos750 =0,133(m2) Tra bảng trang 127 – phụ lục G (sách KTCS) ta có : I = 18 cd ị (cd/m2) ị ị suy ra đạt yêu cầu. II)phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu suất cao 1.Các kết quả đã tính ở phần I Chỉ số địa điểm k = 1,78 Hệ số bù quang thông d = 1,3 Chiều cao treo đèn h = 2,75 (m) Tỉ số treo đèn j = 0 2. Chọn đèn sử dụng : chọn đèn thế hệ mới theo catalogue Fleruent Lamp của hãng sylvania ta chọn loại đèn F36W/830 warm white Deluxe có các thông số kỹ thuật sau: 36w – 1,2m – 3350lm 3.Chọn bộ đèn : ta chọn bộ đèn thế hệ mới có đặc tính quang học 0,61D 4. Hệ số sử dụng của bộ đèn ksd ksd được tính theo công thức ksd = hd.Ud Trong đó Ud được tra trong bảng 102 (sách KTCS) k 1,5 2 Ud 81 86 Ud = 0/0 ị suy ra ksd = 0,61.0,838 = 0,51 5. Quang thông tổng yêu cầu: 6. Số đèn cần dùng: đèn = 40đèn Để phân bố đèn được đồng đều ta chọn sử dụng 21 bộ đèn có nghĩa là có 42 ống đèn 7. Lưới phân bố đèn: Ta bố trí đèn làm 3 hàng, mỗi hàng 7 bộ, mỗi bộ 2 đèn như hình vẽ Các chỉ số hình học : * ị * ị *chỉ số lưới * chỉ số gần * hệ số a 8. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng Theo trang 96 (sách KTCS) thì với đèn cấp D thì chỉ số lưới (n/h)max < 1,5 ị nmax = 1,2.h = 1,2.2,75 = 3,3 (m) Ta đã tính được ở trên m = 2,32(m) và n = 2,94(m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều thoả mãn. 9. Kiểm tra thiết kế: 9.1. Kiểm tra độ rọi Tính các hệ số Fu” Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang 116-117 (sách KTCS), ta tính toán với cấp của bộ đèn là D . Trường hợp K = 1,5 với km = 0,5 ị kp = a.km =0,38.0,5 = 0,19 kp 0 0,25 0,5 Fu” 536 619 691 ị Fu”= với km = 1 ị kp = a.km = 0,38.1 = 0,38 kp 0 0,5 1 Fu” 463 643 765 ị Fu”= ị suy ra km = 0,94thì Fu”= ãTrường hợp K = 2 với km = 0,5 ị kp = a.km = 0,5.0,38 = 0,19 kp 0 0,25 0,5 Fu” 620 696 761 ị Fu”= với km = 1 ị kp = a.km = 0,38.1 = 0,38 kp 0 0, 5 1 Fu” 549 715 823 ị Fu”= ị suy ra km = 0,94 thì Fu”= Từ các kết quả trên suy ra chỉ số địa điểm K = 1,78 thì Fu”= Bảng các hệ số Ri và Si đã được tính ở phần I Suy ra các kết quả về độ rọi : Độ rọi trực tiếp Ed: -Trên trần: E1d = -Trên tườn: E3d = -Trên mặt hữu ích: E4d = d ) Kiểm tra độ rọi: ta thấy DE0/0 < 100/0 ị đạt yêu cầu Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng : ã Độ rọi vách bên : yêu cầu 0,5 Ta có ị đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần: yêu cầu r = Lđèn(g=75°)/Ltrần Ê 50 Do bộ đèn là cấp D nên tra bang tra bảng trang 153 (sách KTCS) thì I(=75) = 0 ị r = 0 đạt yêu cầu III) Kết luận: Theo như các kết quả đã tính ở hai phương án trên thì ta thấy phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng có hiệu suất cao hơn , số bóng ít hơn . Vì vậy ta chọn phương án dùng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng. B. bố trí chiếu sáng e = 100(lux) 1.Các thông số đã tính được ở phần A Chỉ số địa điểm K =1,78 Hệ số bù quang thông d = 1,3 Chiều cao treo đèn h = 2,75m Tỉ số treo đèn j = 0 2. Chọn loại đèn : Compact huỳnh quang, theo trang 75 (sách KTCS) ta có các thông số sau: Công suất p = 23W quang thông định mức F = 1800(lm) 3. Chọn bộ đèn : Dựa vào phục lục I trang 400 sách KTCS ta có : Tính hiệu suất của bộ đèn : +)F1 + F2 + F3 + F4 = 350 + 260 + 127+ 20 = 757 => Hiệu suất trực tiếp của bộ đèn hđ = 0,757 +) F5 = 0 => Hiệu suất gián tiếp của bộ đèn : hi = 0 => Bộ đèn có đặc tính quang học 0,757.E 4. Hệ số sử dụng ksd : Được tính theo công thức ksd = hđ .Ud , trong đó Ud là hệ số có ích được tra trong bảng trang 103 sách KTCS ta có : K 1,5 2 Ud 76 82 => Ud = 76 + (1,78 – 1,5) = 79,4% ịsuy ra : ksd = 0,757 . 0,794 = 0,6 5. Quang thông tổng yêu cầu : ft = = = 28167 (ln) 6. Số đèn cần dùng : N = = = 15,6 (đèn) ằ 16 (đèn) Để phân bố đèn được đòng đều ta sử dụng 16 đèn 7. Phân bố lưới đèn : Ta bố trí làm 2 hàng mỗi hàng 8 đèn như hình vẽ. Hình vẽ Các chỉ số hình học : * m = = 3,6 (m) => p = = 1,45 (m) *n = = 2,56 (m) => q = = 1,05 (m) *Chỉ số lưới : Km = = = 0,492 *Hệ số a = = = 0,45 8. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng : Theo trang 96 ( sách KTCS) thì với đèn cấp E thì chỉ số lưới ()max nmax = 1,5. h = 1,5. 2,75 = 4,125 (m) Ta đã tính được ở trên m = 3,6 (m) và n = 2,56 (m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn. 9. Kiểm tra thiết kế : 9.1 Kiểm tra độ rọi. a, Tính các hệ số Fu’’ Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích trang 116 ( sách KTCS) và tính toán với cấp bộ đèn là E * Trường hợp K= 1,5 - Với km = 1 => kp = a. km = 0,45. 1 = 0,45 k 0 0,5 1 Fu’’ 432 580 693 => Fu’’ = 432 + = 565,2 - Với km = 1,5 => kp = a. km = 0,45. 1,5 = 0,675 k 0 0,75 1,5 Fu’’ 374 616 750 => Fu’’ = 374 + = 591,8 => Suy ra km = 1,09 thì Fu’’ = 565,2 + (1,09 - 1) = 570,9 * Trường hợp K = 2 - Với km = 1 => kp = a. km = 0,45. 1 = 0,45 k 0 0,5 1 Fu’’ 523 664 769 => Fu’’ = 523 + = 649,9 - Với km = 1,5 => kp = a. km = 0,45. 1,5 = 0,675 k 0 0,75 1,5 Fu’’ 467 691 811 => Fu’’ = 467 + = 668,6 => Suy ra km = 1,09 thì Fu’’ = 649,9 + (1,09 - 1) = 653,3 Từ các kết quả trên suy ra k = 1,78 thì : Fu’’ = 570 + (1,78 – 1,5) = 616,6 b, Bảng các hệ số Ri và Si đã được tính ở phần A. c, Tính độ rọi trực tiếp Fd - Trên trần : E1 = (-0,171. 616,6 + 298,8) =24,9(lux) - Trên tường : E3 = (-0,062. 616,6 + 1128,6) = 61,1(lux) - Trên mặt hữu ích : E4 = (0,708. 616,6 +340,7)=100,3(lux) d, Kiểm tra độ rọi DE% = . 100 = . 100 = 0,3% Ta thấy DE% < 10% 9.2 Kiểm tra độ chiếu sáng * Độ rọi vách bên : Yêu cầu 0,55< < 0,8 Ta có : = = 0,61 => Đạt yêu cầu C. Bố trí chiếu sáng phòng hội đồng với hai mức chiếu sáng E = 400 (lux) và E = 100 (lux) Chương V: Thiết kế chiếu sáng phòng thực hành sinh vật Kích thước a . b . H = 10,8 . 6,5 . 3,6 (m) Chọn bộ phản xạ: r = 751 Độ rọi: E = 400 (lux) I. Phương án sử dụng đèn huỳnh quang thế hệ cũ và bộ đèn thông thường 1. Chọn loại đèn: Các loại bóng đèn thông thường có hiệu quả ánh sáng trung bình, ta chọn đèn P trên ghi 27 có các thông số kỹ thuật sau: Công suất P = 40 (W) Chiều dài 1,2 (m) Nhiệt độ màu T = 27000K Chỉ số màu Ra = 95 Quang thông định mức f = 1750 (lm) 2. Chọn phương án chiếu sáng trực tiếp mở rộng 3. Chọn bộ đèn: dựa vào bảng phụ lục G (trang 127 - sách Kỹ thuật chiếu sáng) ta chọn bộ đèn DF 340 chứa 3 ống đèn, có đặc tính quang học là 0,366 D + 0,088 T. 4. Xác định hệ số bù quang thông : Theo trang 171 (sách Kỹ thuật chiếu sáng) ta chọn: v1 = 0,85 với đèn ống huỳnh quang tuổi thọ 6000h. v2 = 0,95 với bộ đèn có loe và môi trường khí quyển không ô nhiễm. ị 5. Chiều cao treo đèn h: được tính theo công thức: h = H - h’ - 0,85, chọn h’ = 0,1 (m) ị h = 3,6 - 0,1 - 0,85 = 2,65 (m) * Tỉ số treo đèn j: , lấy j = 0 * Chỉ số địa điểm 6. Hệ số sử dụng của bộ đèn ksd: ứng với bộ phản xạ r = 751 và chỉ số địa điểm K = 1,53 dựa vào bảng (trang 101 - sách Kỹ thuật chiếu sáng). - Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ r = 751 và chỉ số địa điểm K = 1,53: tỉ số treo J = 0, tra bảng ta có: K 1,5 2 ị Ud 81 86 Với bộ đèn cấp T K 1,5 2 ị Ui 49 55 Suy ra Ksd =0,366 . 0,813 +0,088 . 0,494 = 0,34 7. Quang thông tổng yêu cầu (lm) 8. Số đèn cần dùng đèn Để phân bố được đồng đều ta chọn sử dụng 21 bộ đèn, mỗi bộ 3 đèn, có nghĩa là có 63 ống đèn. 9. Lưới phân bố các đèn Ta bố trí làm 3 hàng mỗi hàng 7 bộ như hình vẽ a = 0,4 (m) b = 1,28 (m) c = 0,106 (m) c a b Các chỉ số hình học * (m) ị (m) * (m) ị (m) * Chỉ số gần * Chỉ số lưới * Hệ số 10. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng Theo trang 96 (sách kỹ thuật chiếu sáng) thì với đèn cấp A …J + T thì chỉ số lưới ()max < 1,5 ị nmax = 1,5 . 2,65 = 3,975 (m) Ta đã tính được ở trên m = 2,32 (m); n = 2,9 (m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều chiếu sáng thoả mãn 11. Kiểm tra thiết kế 11.1 Kiểm tra độ rọi a) Tính các hệ số : Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối trên phần trên mặt hữu ích (trang 116-117-sách kỹ thuật chiếu sáng) ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T. Trường hợp K =1,5 Với km = 0,5 ị kp = 0,5. 0,4 = 0,2 kp 0 0,25 0,5 ị 536 619 691 - Với km = 1 ị kp = 1. 0,4 = 0,4 kp 0 0,25 1 ị 463 643 765 ịSuy ra km = 0,97 thì ãTrường hợp K = 2 Với km = 0,5 ị kp = 0,5. 0,4 = 0,2 Kp 0 0,25 0,5 ị 620 696 761 Với Km = 1 ị Kp = 1. 0,4 = 0,4 Kp 0 0,25 1 ị 549 715 823 ịSuy ra km = 0,97 thì Vậy suy ra K =1,53 thì b) Tính các hệ số Ri và Si: tra bảng trang 118 (sách kỹ thuật chiếu sáng) các hệ số Ri và Si ứng với chỉ số địa điểm K = 1,5 và K = 2, rồi ngoại suy cho K = 1,53 Đèn cấp D k R1 S1 R3 S3 R4 S4 3 - 0,176 263 - 1,689 1763 0,684 370 2,5 - 0,174 257 - 1,432 1503 0,694 358 1,53 - 0,17 245,4 - 0,933 998,6 0,713 335 Đèn cấp T K S1 S2 S3 3 1094 368 610 2,5 1096 360 586 1 ,53 1100 344,5 539,4 c) Tính độ rọi Độ rọi trực tiếp Ed - Trên trần: (lux) - Trên tuờng: (lux) - Trên mặt hữu ích: (lux) Độ rọi gián tiếp Ei - Trên trần: (lux) - Trên tường: (lux) - Trên mặt hữu ích: (lux) Vậy: - Độ rọi trên trần: E1 = E1d +E1i = 59,7 + 116,6 = 176,3 (lux) - Độ rọi trên tường E3 = E3d + E3i = 189,4+36,5 = 225,9 (lux) - Độ rọi trên mặt hữu ích E4 = E4d + E4i = 304,6 + 57,2 = 397,8 (lux) d) Kiểm tra độ rọi Ta thấy DF% < 10% ị đạt yêu cầu. 11.2 Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng Độ rọi vách bên: yêu cầu Ta có ị Đạt yêu cầu Sự tương phản bộ đèn trần Yêu cầu: đối với lao động mức 2 + Độ chói khi nhìn đèn Có Sbk = ab cos75 + bc sin75 = 0,4.1,28cos75 + 1,28. 0,106 sin75 = 0,264(d/m2) Tra bảng trang 127 phụ lục G (sách kỹ thuật chiếu sáng) ta có (cd). ị (d/m2) +)Độ rọi khi nhìn trần (d/m2) ị ị Đạt yêu cầu II Phương án sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm điện năng và bộ đèn hiệu Suất cao 1. Các kết quả đã tính ở phần I Chỉ số địa điểm K = 1,53 Hệ số bù quang thông Chiều cao treo đèn h = 2,65 (m) Hệ số treo j = 0 2. Chọn đèn sử dụng : Chọn đèn thế hệ mới theo Catalogue của hãng Sylvania ta chọn loại đèn F36w/830 có các thông số kỹ thuật sau: 36w-1,2m – 3350 lm – Warm White Delaxe. 3. Chọn bộ đèn: Dựa vào bảng phụ lục N (trang 153 sách KTCS), ta chọn bộ đèn DI2L36 có đặc tính quang học 0,54D + 0,24T. 4. Chọn hệ số sử dụng của bộ đèn Ksd được tính theo công thức Ksd = nd.Ud + ni.Ui - Với bộ đèn cấp D, bộ phản xạ r = 751, chỉ số địa điểm r = 1,53, hệ số treo đèn j = 0 ta có K 1,5 2 ị Ud 81 86 Với bộ đèn cấp T K 1,5 2 ị Ui 49 55 ị suy ra Ksd = 0,54.0,813 + 0,24.0,4936 = 0,56 5. Quang thông tổng yêu cầu (lm) 6. Số đèn cần dùng (đèn) ằ 20 (đèn) Để phân bố đèn được đồng đều ta chọn sử dụng 18 đèn, có 9 bộ đèn, mỗi đèn có 2 ống đèn. 7. Lưới phân bố các đèn Ta bố trí làm 3 hàng, mỗi hàng 3 bộ đèn như hình vẽ. Các chỉ số hình học * (m) ị (m) * (m) ị (m) * Chỉ số lưới * Chỉ số gần * Hệ số 8. Kiểm tra điều kiện đồng đều chiếu sáng Theo bảng 96 (sách KTCS) thì với đèn cấp A …J + T thì chỉ số lưới ()max < 1 ,5 ị nmax = 1,5.h = 1,5.2,65 = 3,975 (m) Ta đã tính được ở trên m = 2,32 (m); n = 3,86 (m) đều nhỏ hơn nmax cho nên điều kiện đồng đều được thoả mãn. 9. Kiểm tra thiết kế 9.1. Kiểm tra độ rọi a) Tính các hệ số : Dựa vào bảng các giá trị quang thông tương đối riêng phần trên mặt hữu ích(trang 116-117-sách kỹ thuật chiếu sáng) ta tính toán với cấp của bộ đèn là D và T. Trường hợp K =1,5 -Với = 1 ị = = 1.0,4 = 0,4 0 0,5 1 ị 463 643 765 Với = 1,5 ị = = 1,5.0,4 = 0,6 0 0,75 1,5 ị 392 688 819 ị Suy ra thì Trường hợp k = 2 Với = 1 ị = = 1.0,4 = 0,4 0 0,5 1 ị 549 715 823 Với = 1,5 ị = = 1,5.0,4 = 0,6 0 0,75 1,5 ị 483 748 861 ị Suy ra thì Từ kết quả trên suy ra với K = 1,53 thì b) Bảng các hệ số Ri và Si đã được tính ở phần I c) Tính độ rọi Độ rọi trực tiếp Ed -Trên trần: (lux) -Trên tuờng: (lux) - Trên mặt hữu ích: (lux) Độ rọi gián tiếp Ei - Trên trần: (lux) - Trên tường: (lux) - Trên mặt hữu ích: (lux) Vậy: - Độ rọi trên trần: E1 = E1d +E1i = 50,2 + 174,9 = 225,1 (lux) - Độ rọi trên tường E3 = E3d + E3i = 151,4+54,8 = 206,2 (lux) - Độ rọi trên mặt hữu ích E4 = E4d + E4i = 276,3 + 85,7 = 362 (lux) d) Kiểm tra độ rọi Ta thấy DE% < 10% ị đạt yêu cầu. 9.2 Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng Độ rọi vách bên: yêu cầu Ta có ị Đạt yêu cầu Sự tương

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDAN069.doc
Tài liệu liên quan