Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại sản xuất Quỳnh Anh

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

LỜI MỞ ĐẦU

Chương 1: KHÁI QUÁT CHUNG VÊ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 1

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 1

1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 3

1.2.1. Đặc điểm về quy trình kinh doanh và phương thức kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 3

1.2.2. Đặc điểm về sản phẩm của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 4

1.2.4. Đặc điểm về thị trường, khách hàng của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh. 7

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 9

1.4. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 10

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 10

1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 11

1.4.2.1. Các chính sách kế toán chung của Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 11

1.4.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 14

1.4.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 14

1.4.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 15

1.4.2.5. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại - Sản xuất Quỳnh Anh 15

Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KÊT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 17

2.1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM TIÊU THỤ VÀ QUẢN LÝ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH 17

2.1.1.Đặc điểm sản phẩm tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 17

2.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 17

2.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 19

2.2.1.Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 19

2.2.1.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 19

2.2.1.2. Các hình thức thanh toán áp dụng tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. 20

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng theo các phương thức tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 21

2.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán lẻ. 21

2.2.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn. 30

2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 30

2.2.3.1. Kế toán Hàng bán bị trả lại. 31

2.3.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán. 32

2.2.3.3. Kế toán chiết khấu thương mại 33

2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 34

2.2.4.1.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán. 34

2.2.4.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 36

2.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 43

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 43

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 44

2.3.3. Hạch toán Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. 45

2.3.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 52

2.3.3.1. Kế toán doanh thu tài chính. 52

2.3.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. 52

2.3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 53

2.3.4.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh. 53

2.3.4.1. Hạch toán kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh. 54

Chương 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 63

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 63

3.1.1. Những thành tựu đạt được của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 64

3.1.2. Những mặt hạn chế của công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 65

3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 66

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 68

KẾT LUẬN 76

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại sản xuất Quỳnh Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m 2009 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Tên Số Ngày Nợ Có A B C D E G H 1 2 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng - HĐ0020913 111 968.182 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 511 968.182 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 111 96.818 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 333 96.818 Cộng chuyển sang trang sau 2.478.326 2.478.326 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đôc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03b – DN Địa chỉ: 44, ngâch 26, ngõ Thái Thình II-Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 1 năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang sổ Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có A B C D E G 1 2 - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng - - 5 01 5 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 01 111 968.182 5 02 5 Xuất kho bán hàng – HĐ 0020914 01 111 467.273 10 Xuất kho bán hàng – HĐ 0020915 03 111 2.3453545 10 Xuất kho bán hàng – HĐ 0020916 03 131 4.698.445 31 PKT 31 Kết chuyển doanh thu thuần sang TK “Xác định kết quả kinh doanh” 911 175.325.126 - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng 175.325.126 - 175.325.126 - - Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang - Ngày mở số Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.2.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn. Công ty chỉ sử dụng hình thức bán buôn này cho những khách hàng mua với khối lượng lớn. Giá bán của hàng hóa theo hình thức này thường thấp hơn so với bán lẻ. Do khối lượng hàng bán lớn nên khoản tiền thanh toán cũng lớn nên tiền hàng thường không được trả ngay mà trả sau. Hình thức bán buôn này thường được sử dụng ở những khách hàng là các đơn vị, tổ chức thông qua các hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên. Ban đầu khi các tổ chức đơn vị muốn mua hàng của Công ty thì có thể gửi các đơn đặt hàng hoặc liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh. Sau khi xem xét các đơn đặt hàng hoặc các yêu cầu đặt hàng trực tiếp của khách hàng phòng kinh doanh sẽ xem xét để tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế. Đối với các khách hàng quen thuộc thì có thể không cần tới ký kết các hợp đồng kinh tế, mà chỉ cần dựa vào các đơn đặt hàng hoặc khách hàng đặt hàng qua điện thoại, thì Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh cũng có thể cung cấp hàng cho khách. Sau khi nhận các đơn đặt hàng hai bên sẽ tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế (nếu cần). Đến ngày giao hàng, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh giao hàng kèm theo Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT (Liên 2) cho phía đối tác. Và khi được đối tác chấp nhận thanh toán thì kế toán sẽ căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Liên 3) để nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 131, 511, Sổ Cái TK 511, 131. Trong tháng 1/2009 tại Công ty TNHH TM- SX Quỳnh Anh không phát sinh đơn đặt hàng nào nên không thể minh họa được. 2.2.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, không phải lúc nào quá trình tiêu thụ hàng hóa cũng được diễn ra thuận lợi. Quá trình tiêu thụ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty. Có rất nhiều những nguyên nhân làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu của Công ty. Chẳng hạn, khi hàng hóa đã xuất bán nhưng do hàng hóa mà Công ty cung cấp không đúng quy cách, phẩm chất, số lượng như yêu cầu của khách hàng sẽ bị khách hàng trả lại hoặc Công ty phải chấp nhận giảm giá hàng bán theo yêu cầu của khách hàng. Khi Công ty bị trả lại hàng hoặc phải giảm giá hàng bán thì sẽ làm cho doanh thu của Công ty bị giảm xuống. Mặt khác, để có thể thực hiện doanh theo kế hoặch đã đặt ra Công ty còn áp dụng hình thức chiết khấu thương mại. Có nghĩa là giảm khoản phải trả theo một tỷ lệ nhất định cho những khách hàng mua với số lượng lớn trong khung thời gian và số lượng quy định của Công ty. Chiết khấu thương mại là con dao hai lưỡi, tuy có thể giúp cho Công ty tăng doanh thu nhưng cũng làm giảm trực tiếp doanh thu của Công ty. Ngoài ra còn có các khoản thuế: Thuế tiêu thu đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và các khoản thuế không hoàn lại cũng làm giảm trực tiếp doanh thu trong Công ty. Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, các khoản giảm trừ trực tiếp doanh thu chủ yếu là do: Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại. 2.2.3.1. Kế toán Hàng bán bị trả lại. Hàng bán bị trả lại là trường hợp khối lượng hàng hoá đã bán nhưng bị khách hàng trả lại vf từ chối thanh toán hoặc đòi lại tiền đã thanh toán. Nguyên nhân thường là do khối lượng hàng hóa mà Công ty giao cho khách hàng không đúng theo hợp đồng hoặc do chất lượng kém. Trường hợp này ít xảy ra nhất trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. Khi hàng hóa của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh cung cấp không đẩm bảo về chất lượng, sai quy cách, bên khách hàng sẽ lập biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa và gửi đơn đề nghị được trả lại số hàng hóa đó. Được sự đồng ý của Giám đốc, thủ kho sẽ nhập lại số hàng hóa bị trả lại này. Đồng thời khách hàng sẽ trả lại hóa đơn GTGT (Liên 2), Phiếu xuất kho và Phiếu thu (nếu khách hàng đã trả bằng tiền mặt). Trong trường hợp khách hàng đã trả bằng tiền mặt, kế toán sẽ viết Phiếu chi để trả lại tiền mặt cho khách hàng căn cứ vào lượng hàng nhập lại và đơn giá ghi trên hóa đơn. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán trừ vào khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào các chứng từ bên khách hàng trả lại, căn cứ vào Phiếu chi, Phiếu nhập kho, kế toán nhập thông tin vào máy. Các thông tin này sẽ được vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, Sổ chi tiết khách hàng. Trong tháng 1 năm 2009, Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không có phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại nên không thể minh họa được. 2.3.2.2. Kế toán giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là trường hợp khách hàng yều cầu giảm giá cho khối lượng hàng mà Công ty cung cấp. Nguyên nhân thường là do hàng mà Công ty cung cấp kém chất lượng. Trường hợp này cũng ít xảy ra trong Công ty. Khi khách hàng mua hàng hóa của Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh về và phát hiện hàng hóa kém chất lượng. bên khách hàng sẽ lập biên bản kiểm tra chất lượng hàng hóa và gửi đơn đề nghị giảm giá cho số hàng hóa đó. Được sự đồng ý của Giám đốc, kế toán trưởng, kế toán viên sẽ yêu cầu bên khách hàng trả lại Hóa đơn GTGT (Liên 2) và viết Hóa đơn mới. Trong trường hợp khách hàng đã trả bằng tiền mặt, kế toán sẽ viết Phiếu chi để trả lại tiền mặt cho khách hàng căn cứ vào lượng hàng và tỷ lệ giảm giá. Nếu khách hàng chưa thanh toán thì kế toán trừ vào khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào các chứng từ bên khách hàng trả lại, căn cứ vào Phiếu chi, Phiếu nhập kho, kế toán nhập thông tin vào máy. Các thông tin này sẽ được vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 532 “ Giảm giá hàng bán”, Sổ chi tiết hàng hoá, Sổ chi tiết giảm giá hàng bán, Sổ chi tiết khách hàng. Trong tháng 1 năm 2009 trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán nên không thể minh họa được. 2.2.3.3. Kế toán chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản mà Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đối với ccs khách hàng đặt hàng hoặc mua với khối lượng lớn theo quy định của Công ty. Thông thường khoản chiết khấu thương mại này thường được giảm trực tiếp trên hóa đơn. Có nghĩa là khoản giảm giá này nhân viên bán hàng sẽ trừ trực tiếp trên hóa đơn bán ra. Trong Quý I năm 2009 vừa để đối đầu với cuộc khủng hoảng kinh tế, Ban giám đốc Công ty đã ra quyết định áp dụng hình thức chiết khấu thương mại trong Công ty. Đối với các khách hàng mua lẻ thì chiết khấu thương mại được áp dụng cho từng lần mua luôn. Đối với hình thức bán buôn cho các tổ chức đơn vị thi không áp dụng chiết khấu thương mại cho từng lần mua, mà sẽ tính tôngr khối lượng hàng mua của tổ chức, đơn vị trong quý I. Nếu tổng khối lượng mà khách hàng mua trong Quý I nằm trong khung quy định nào thì sẽ được tính theo mức đó: Khách hàng mua lẻ và thanh toán luôn: Nếu mua từ 50 lít đến 100 lít hoặc từ 100kg đến 150kg sẽ được giảm giá 1%; mua từ 100 lít đến 150 lít hoặc từ 150 Kg đến 250kg sẽ đ ược giảm 2%. Mua trên 150 lít và 250 kg sẽ được giảm giá 2,5%. Đối với khách hàng mua trả sau thì sẽ được áp dụng tiêu chuẩn khác: Nếu mua từ 100 lít đến 250 lít hoặc từ 200 đến 350 kg sẽ được giảm giá 1%; nếu mua từ 250 lít đến 400 lít hoặc từ 350 kg đến 400 kg sẽ được giảm 2%. Khi khách hàng mua sẽ không được hưởng khoản chiết khấu thương mại luôn mà cho đến tại thời điểm cuối Quý I, nếu tổng khối lượng hàng mà khách hàng mua đủ điều kiện được hưởng chiết khấu thương mại thì sẽ được ghi giảm trừ trực tiếp vào giá bán trên Hoá đơn GTGT lần cuối cùng. Trong trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên Hóa đơn GTGT lần cuối cùng thì Công ty sẽ chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thanh toán này sẽ được kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại hàng bán từng khách hàng. Căn cứ vào các chứng từ: Phiếu thu, Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (Liên 2) kế toán nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động nhập số liệu vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 521, Sổ chi tiết TK 521, Sổ chi tiết hàng hóa. Trong tháng 1 năm 2009 trong Công ty TNHH T – SX Quỳnh Anh không xuất hiện nghiệp vụ chiết khất thương mại nên không thể minh họa được. 2.2.4.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. 2.2.4.1.Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán. Trong quá trình thu mua hàng hóa tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, giá trị hàng hóa nhập kho bao gồm có giá trị mua của hàng hóa trên hóa đơn và chi phí thu mua hàng hóa như: chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ, chi phí bảo quản, Giá trị hàng hóa trên hóa đơn và chi phí thu mua được tập hợp riêng. Giá trị hàng hóa trên hóa đơn được tập hợp vào TK 156(1): “ Giá trị hàng hóa”, còn chi phí thu mua hàng hóa được tập hợp vào TK 156(2): “ Chi phí thu mua hàng hóa”. Vì vậy, bộ phận giá vốn trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh có được chia làm hai bộ phận là giá trị mua trên hóa đơn của hàng hóa và chi phí thu mua hàng hoá. * Tính giá vốn của hàng bán. Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh là một Công ty thương mại hoạt động trong lĩnh vực cung cấp vật liệu phục vụ cho xây dựng. Hàng hoá trong Công ty nhiều loại mặt hàng, nhiều chủng loại khac nhau. Mặt khác, Công ty lại có hai cửa hàng bán ở hai địa điểm khác nhau nên để thuận lợi cho công tác kế toán trong việc tính giá vốn hàng xuất bán cũng như trong công tác quản lý hàng tồn kho, công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh đã tính giá hàng xuất bán theo phương pháp giá trung bình. Cuối mỗi tháng, kế toán kho sẽ phải căn cứ vào số lượng từng loại mặt hàng tồn đầu tháng, nhập trong tháng để tính giá xuất kho của hàng hóa theo công thức: Đơn giá xuất kho của mặt hàng A = Giá trị tồn đầu ký + Giá trị nhập trong kỳ của mặt hàng A của mặt hàng A Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập trong kỳ của mặt hàng A của mặt hàng A Giá trị xuất kho của mặt hàng A = Đơn giá xuất kho của mặt hàng A X Sô lượng xuất kho của mặt hàng A Cuối tháng sau khi tính được giá trị xuất kho của từng loại hàng hóa bán trong tháng, kế toán hàng hóa mới ghi vào cột giá trị trong Phiếu xuất kho. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT và các chứng tự liên quan kế toán sẽ lập được Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn cho từng tháng. * Phân bổ chi phí thu mua vào giá vốn hàng bán Đối với chi phí thu mua được tập hợp vào TK 156(2) “Chi phí thu mua hàng hóa’. Cuối kỳ, căn cứ vào Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn, Phiễu xuất kho kế toán tính toán và phân bổ chi phí thu mua hàng hóa theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = Chi phí thu mua đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ X Giá mua của hàng bán ra trong kỳ Giá mua của hàng xuất bán + Giá mua của hàng tồn cuối kỳ Đầu tháng 1/2009, số dư của TK 156(2) “ Chi phí mua hàng” là 4.785.333 đồng. Chí phí thu mua phát sinh trong tháng 1 tập hợp được là 1.250.000 đồng. Căn cứ vào Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn, Phiếu xuất kho, Sổ chi tiết giá vốn, Sổ cái giá vốn kế toán tập hợp được tổng Giá vốn hàng bán trong tháng 1/2009 là 140.260.101 đồng. Tổng giá mua của hàng hóa tồn cuối kỳ là 680.114.360 đồng. Vậy chi phí thu mua được phân bổ trong tháng là: 4.785.333 + 1.250.000 140.260.101 + 680.114.360 X 140.260.101 = 1.031.866(đồng) Sau khi tính toán được Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong tháng kế toán lập Phiếu kế toán làm căn cứ ghi sổ. Căn cứ vào Phiếu kế toán này kế toán nhập thông tin vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào Sổ Cái TK 632 “Giá vốn hàng bán”, Sổ Nhật ký chung. 2.2.4.2.Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. Kế toán tiêu thụ căn cứ vào Phiếu xuất kho mà kế toán hàng hóa cung cấp sẽ nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiêt TK 632, sổ Nhật ký chung, Sổ cái Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1 năm 2009 Số hiệu: TK 632.1-NWP100-18L Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Số dư Tên Số Ngày Nợ Có Nợ Có - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng - - - - 10 PXK 01 9 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 156 722.500 Kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh 9.350.000 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối tháng 7.947.500 7.947.500 - - Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 1 năm 2009 Số hiệu: TK 632.1-IMA-4L Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số phát sinh Số dư Tên Số Ngày Nợ Có Nợ Có - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng - - - - 10 PXK 01 9 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 156 722.500 Kết chuyển sang TK 911”Xác định kết quả kinh doanh 3.917.745 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối tháng 3.917.945 3.917.745 - - Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) BẢNG KÊ TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN Tháng 01 năm 2009 Đon vị tính: Đồng STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa Đơn vị tính Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Đơn giá SL Thành tiền Đơn giá SL Thành tiền Đơn giá SL Thành tiền Đơn giá SL Thành tiền 1 NWP100-18L Nippon WP 100 – 18L Thùng 722.500 37 26.732.500 - - - 722.500 11 7.947.500 722.500 26 18.785.745 2 IMA-4L ICI Maxilite trong nhà 4 lít Thùng 100.516 96 9.649.536 100.065 15 1.500.975 100.455 39 3.917.745 100.455 72 7.232.766 Tổng 745.238.333 75.136.128 140.260.101 680.114.360 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Số: 01 (Đơn vị tính: Đồng) Ngày tháng DIỄN GIẢI Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi chú Nợ Có 31/01 Phân bổ Chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng 632 156 1.031.866 Tổng cộng 1.031.866 Ngày 31 tháng 01 nưm 2009 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM - Quỳnh Anh Mẫu số S03a – DN Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 1 năm 2009 Đơn vị tính: đông Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Đã ghi sổ cái TK đối ứng Số phát sinh Tên Số Ngày Nợ Có A B C D E G H 1 2 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng - HĐ0020913 V 632 822.955 05 PXK 01 05 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 156 822.955 156 31 PKT 01 31 Phân bổ Chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng 1.031.866 1.031.866 31 PKT 31 Kết chuyển Giá vốn hàng bán sang TK 911”Xác định kết quả kinhdoanh” 632 426.037 426.037 Cộng chuyển sang trang sau 988.478.326 988.478.326 Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM-SX Quỳnh Anh. Mẫu số S38-DN Địa chỉ: 44, ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC SỔ CÁI Tháng 01 năm 2009 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Đơn vị tính: Đồng Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Trang sổ Nhật ký chung TK đối ứng Số phát sinh Số Ngày Nợ Có A B C D E G 1 2 - Số dư đầu tháng - Số phát sinh trong tháng - - 31 01 9 Xuất kho bán hàng – HĐ0020913 01 156 822.950 - Cộng số phát sinh tháng - Số dư cuối tháng 175.325.126 - 175.325.126 - - Sổ này có trang, đánh số thứ từ trang số 01 đến trang - Ngày mở số Ngày 31 tháng 1 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - SẢN XUẤT QUỲNH ANH. 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. Là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chi phí bán hàng chiếm tỷ lệ lớn trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. Các chi phí bán hàng trong Công ty là các chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng, quá trình tiêu thụ hàng hóa. Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh, chi phí bán hàng là các chi phí như: Chi phí cho nhân viên: bao gồm các khoản chi phí lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, đóng gói, các chi phí khen thưởng do bán hàng vượt doanh thu hoặc sáng kiến trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, Chi phí vật liệu, bao bì như: chi phí túi đựng hàng hóa phục vụ cho quá trình tiêu thụ, chi phí xăng xe cho vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, Chí phí dụng cụ đồ dùng là các chi phí về dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng như bút bi, máy tính, bàn, tủ, Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao dùng cho bộ phận bán hàng như cửa hàng, ô tô của Công ty, Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: Chi phí sửa chữa bảo dưỡng ô tô, chi phí thuê cửa hàng, chi phí thuê gian hàng ở hội trợ triển lãm, chi phí tiền điện nước phục vụ cho bộ phận bán hàng, Chi phí bằng tiền khác như các chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu hàng hóa, Tất cả các chi phí phát sinh đều được kế toán tập hợp đầy đủ và ghi chép kịp thời. Đôi với các chi phí phát sinh thường xuyên như chi phí chi phí vận chuyển, chi phí túi đựng hàng, được kế toán cập nhật một cách thường xuyên theo từng thời điểm phát sinh. Riêng đối với một sô chi phí như chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, chi phí dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng, thì cuối tháng mới được tập hợp và ghi sổ. 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại – Sản xuất Quỳnh Anh. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phục vụ cho quá trình quản lý Công ty. Trong Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh thì đây là những khoản chi phí chiếm tỷ lệ không lớn và Công ty luôn cố gắng hạn chế ở mức thấp nhất Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong Công ty TNHH TM- SX Quỳnh Anh thì chủ yếu là các khoản chi phí như: Chí phí cho nhân viên: chi phí tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương cho nhân viên quản ly. Chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho quản lý như xăng xe, xuất vật liệu để sửa chữa văn phòng, Chi phí đồ dùng văn phòng là các chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng phục vụ cho quản lý như tủ, bán, ghế, bút, máy tinh, Chí phí khấu hao TSCĐ là chi phí liên quan đến trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý. Chi phí thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, lệ phí cầu phà, Chi phí dịch vụ mua ngoài là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý như chi phí điện nước, chi phí điện thoại,.. Chi phí bằng tiền khác như chi tiếp khách, chi cài đặt phần mềm, chi phí cho họp hành, Tất cả các chi phí phát sinh về quản lý doanh nghiệp đều được kế toán tập hợp một cách đầy đủ và kịp thời. Đối với các chi phí quản lý như thuế, phí và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác khi phát sinh thì đều được kế toán tập hợp và phản ánh luôn lên sổ sách. Riêng đối với các chi phí quản lý như chi phí cho nhân viên, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhiên liệu, vật liệu, chi phí khầu hao thì chỉ cuối tháng mới tập hợp được nên cuối tháng mới được phản ánh vào sổ sách. Bởi vì chi phí cho nhân viên cuối tháng mới thanh toán một lần, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí nhiên liệu, vật liệu khi xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dữ trữ nên đến cuối tháng mới tính được giá trị xuất kho của các loại đồ dùng, dụng cụ văn phòng, nhiên liệu đã xuất. 2.3.3. Hạch toán Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh. Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác thì kế toán xác định kết quả sẽ căn cứ vào các chứng từ như Phiếu chi, Hóa đơn GTGT (Liên 2) kế toán sẽ nhập thông tin vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào các Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ cái TK chi phí bán hàng. Tại Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp đều được tập hợp vào TK 642. Khi các chi phí về quản lý phát sinh, kế toán căn cứ vào phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, bảng tính lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng phân bổ TSCĐ,để nhập thông tin vào máy. Máy tính sẽ tự động vào các sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiêt chi phí quản lý doanh nghiệp, Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Mẫu số 02 – VT Bộ phận: Cửa hàng 1 (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng 1 năm 2009 - Họ tên người nhận hàng: Lại Thị Hà - Địa chỉ: Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh - Lý do xuất kho: Xuất phục vụ cho bán hàng - Xuất tại kho: KVT STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) Mã Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1 Xuất sổ cho phòng kế toán SO01 Quyển 3 8.000 24.000 2 Xuất giấy bút cho bán hàng BUT01 Cái 20 27.000 27.000 Cộng 51.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm mươi mốt nghìn đồng chẵn. Ngày 17 tháng 1 năm 2009 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Địa chỉ: 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa-Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 01 năm 2009 Sô: 01 Đơn vị tính: Đồng STT Ghi Có TK 334, 338 Ghi Nợ TK 642 TK 334 “Phải trả công nhân viên TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” Tổng cộng Lương Phụ cấp Tổng Kinh phí công đoàn Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Tổng 1 TK 642(1) - Chi phí bán hàng: - - Cửa hàng 1. - Cửa hàng 2. 9.900.000 4.700.000 5.200.000 330.000 150.000 180.000 10.230.000 4.850.000 5.380.000 204.600 97.000 107.600 1.534.500 727.500 807.000 204.600 97.000 107.600 1.943.700 921.500 1.022.200 12.173.700 5.771.500 6.402.200 2 TK 642(2) - Chi phi quản lý doanh nghiệp 11.900.000 550.000 12.450.000 249.000 1.867.500 249.000 2.365.500 14.815.500 Tổng cộng 21.800.000 880.000 22.680.000 453.600 3.402.000 453.600 4.309.200 26.989.200 Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái Thịnh II - Đống Đa – Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 01 năm 2009 Tài khoản: 642(1) – Chi phí bán hàng Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Ghi nợ TK 642 (1) Tên Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra TK6421(1)- Chi phí nhân viên TK6421(2)-Chi phí vật liệu dụng cụ TK6421(4)- Chi phí khấu hao TK6421(7)-Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6421(8)-Chi phí bằng tiền khác - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - - - - - - 17/01 PXK 26 17/01 Xuất bút cho bộ phận bán hàng 153 27.000 - 27.000 - - - 31/01 BPB 01 31/01 Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng 334 10.230.000 10.230.000 - - - - 31/01 BPB 01 31/01 Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng 338 1.943.700 1.943.700 - - - - - Cộng số phát sinh kỳ - Ghi Có TK 911 - Sô dư cuối kỳ 642 - 16.888.200 16.888.200 - 12.173.700 - -. 27.000 - - 3.257.000 - - 321.000 - - 2.500.000 - - Ngày 31 tháng 01 năm 2009 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM – SX Quỳnh Anh Địa chỉ : 44 ngách 26, ngõ Thái T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1962.doc
Tài liệu liên quan