Tóm tắt Luận án Luận văn Nghiên cứu phát triển các môn thể thao dân tộc cho học sinh Trung học Cơ sở tỉnh Thái Nguyên

Cấu trúc nội dung chương trình các môn TTDT:

Khối lớp 6: Tung còn

Sân bãi: Hình chữ nhật chiều rộng 10m dài 40m mặt sân phẳng, cột

đích ở giữa sân, từ cột đích cách 15m về 2 phía theo chiều dọc sân kẻ 2

vạch giới hạn.

Dụng cụ: Cột đích hình tròn, chiều cao từ mặt sân đến đỉnh cột là

7m; Vòng đích: Đường kính trong vòng tròn là 1m, vành của vòng đích

không quá 03cm, vạch đích được làm bằng tua mầu đỏ.

Quả còn: Nặng từ 2-4g, quả vuông hoặc tròn, dây quả còn dài từ 40-

60cm (làm bằng vải)

Cách chơi: Đứng ở sau vạch giới hạn quay quả còn và tung sao cho,

quả còn chui qua vòng tròn. Tổ chức thi đấu mỗi em tung 10 quả thời gian

tối đa 10 phút, mỗi quả chui qua vòng tròn tính 10 điểm, tổng điểm 100

điểm.14

Khối lớp 7: Kéo co

Sân bãi: Sân dài từ 30-40 m, rộng 1,2m mặt sân bằng phẳng, giữ sân

kẻ vạch giữ, kèo sang 2 bên 2m kẻ vạch giới hạn.

Dụng cụ: Dây có chu vi 9 cm đến 11 cm. Chiều dài của dây thi đấu

tối thiểu là 33,5 m.

Cách chơi: Hai đội (mỗi đội 8 VĐV), đứng bên giây kéo của mình,

kéo được đội đối phương về phía mình và qua vạch giới hạn là thắng cuộc,

chơi 3 hiệp thắng 2 (Luật Kéo co năm 2011 do Ủy ban TDTT ban hành)

Khối lớp 8: Đẩy gậy

Sân bãi: Hình tròn đường kính 5m mặt sân bằng phẳng, vạch giới hạn

rộng 0,5cm, sơn mầu trắng, giữa sân kẻ đường tròn 20cm.

Dụng cụ: Gậy làm bằng tre già (tre đực) thẳng, có chiều dài 2m, đường

kính từ 0,04 – 0,05m, được sơn 2 màu đỏ và trắng (mỗi màu 1m); đầu và

thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau.

Cách chơi: Hai VĐV chỉ được cầm phần bên gậy của mình và đẩy đối

phương ra khỏi vòng tròn là thắng cuộc (Luật Đẩy gậy năm 2011)

Khối lớp 9: Võ cổ truyền

Nội dung và phương pháp luyện tập: Tập luyện các kỹ thuật cơ bản:

Trung bình tấn, đinh tấn, trảo mã tấn; Kỹ thuật tay: Đấm thẳng, đấm móc,

chỏ; Kỹ thuật chân: Đá trước, đá vòng cầu, đá ngang.

Yêu cầu: Thuộc bài 36 động tác thực hiện đúng kỹ thuật động tác,

hình đồ, khả năng sử dụng lực, tốc độ, độ khéo léo khi thực hiện động tác.

pdf40 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tóm tắt Luận án Luận văn Nghiên cứu phát triển các môn thể thao dân tộc cho học sinh Trung học Cơ sở tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có 109/123 học sinh (88.62%) đạt trở lên, nữ 58/119 học sinh (48.74%) đạt trở lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 122/123 học sinh (99.19%) đạt trở lên, nữ 113/119 học sinh (94.96%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam 96/123 học sinh (78.05%) đạt trở lên, nữ 92/119 học sinh (73.31%) đạt trở lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 53/123 học sinh (43.09%) đạt tốt trở lên, ngược lại 56.91% chưa đạt; nữ 114/119 học sinh (95.80%) đạt trở lên; Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 93/123 học sinh (75.61%) đạt trở lên, nữ 113/119 học sinh (94.96%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 91/123 học sinh (73.98%) đạt trở lên; nữ 82/119 học sinh (68.91%) đạt trở lên. Học sinh lớp 8 (13 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có 87/112 học sinh (77.68%) đạt trở lên, nữ 120/150 học sinh (80.0%) đạt trở lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 112/112 học sinh (100%) đạt trở lên, nữ 146/150 học sinh (97.33%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam 54/112 học sinh (73.21%) đạt trở lên, nữ 110/150 học sinh (73.33%) đạt trở lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 33/112 học sinh (29.46%) đạt tốt trở lên, ngược lại 70.54% chưa đạt; nữ 124/150 học sinh (82.67%) đạt trở lên; Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 95/112 học sinh (84.82%) đạt trở lên, nữ 139/150 học sinh (92.67%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 87/112 học sinh (77.68%) đạt trở lên; nữ 110/150 học sinh (73.33%) đạt trở lên. 10 Học sinh lớp 9 (14 tuổi): Đối với lực bóp tay thuận (kg), nam có 76/96 học sinh (79.17%) đạt trở lên, nữ 107/138 học sinh (77.54%) đạt trở lên; Nằm ngửa gập bụng (lần), nam có 94/116 học sinh (97.92%) đạt trở lên, nữ 122/138 học sinh (88.41%) đạt trở lên; Bật xa tại chỗ (cm), nam 62/96 học sinh (64.58%) đạt trở lên, nữ 104/138 học sinh (75.36%) đạt trở lên; Chạy 30mXPC (giây), nam 31/96 học sinh (32.29%) đạt tốt, ngược lại số chưa đạt rất cao 97.91%; nữ 133/138 học sinh (96.38%) đạt trở lên; Chạy con thoi 4x10m (giây), nam 85/96 học sinh (88.54%) đạt trở lên, nữ 129/138 học sinh (93.48%) đạt trở lên; Chạy tuỳ sức 5 phút, nam 68/96 học sinh (70.83%) đạt trở lên; nữ 118/138 học sinh (76.81%) đạt trở lên. Đánh giá thực trạng phát triển thể lực toàn diện học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái Nguyên so với Chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định số 53/2008/ GDĐT, cho thấy: Học sinh lớp 6 (11 tuổi): đối với nam 57/128 em (44.53%) đạt tốt, 26/128 em (20.31%) đạt, như vậy 87/128 em (64.84%) đạt trở lên; đối với nữ 71/124 em (58.06% đạt tốt, 30/124 em đạt, như vậy 101/124 em (81.45%) đạt trở lên. Học sinh lớp 7 (12 tuổi): đối với nam 62/123 em (50.41%) đạt tốt, 25/123 em (20.33%) đạt, như vậy 87/123 em (70.73%) đạt trở lên; đối với nữ 66/119 em (55.46%) đạt tốt, 32/119 (26.89%) đạt, như vậy 98/119 em đạt trở lên. Học sinh lớp 8(13 tuổi): đối với nam 46/112 em (41.07%) đạt tốt, 25/112 em (22.32%) đạt, như vậy 71/112 em (63.39%) đạt trở lên; đối với nữ 41/150 em (35.71%) đạt tốt, 69/150 em (45.47%) đạt, như vậy 73.33 em đạt trở lên. Học sinh lớp 9 (14 tuổi): đối với nam 42/96 em (43.75%) đạt tốt, 22/96 em (22.92%) đạt, như vậy 66/96 em (66.67%) đạt trở lên; đối với nữ 65/138 em (47.10%) đạt tốt, 39/138 em (28.26%) đạt, như vậy 104/138 em (75.36%) em đạt trở lên. Thông qua kết quả kiểm tra đánh giá thực trạng phát triển thể lực so với chuẩn đánh giá thể lực theo Quyết định số 53/2008/ GDĐT, cho thấy, nhìn chung thể lực của học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái Nguyên đạt ở mức đạt và tốt với tỷ lệ từ 70% trở lên; Chủ yếu với các chỉ tiêu về sức mạnh (lực bóp tay, nằm ngửa gập bụng...), nhưng sức nhanh và đặc biệt là sức bền (chạy 30mXPC và chạy tuỳ sức 5 phút) tỷ lệ học sinh chưa đạt chuẩn còn chiếm từ 25% trở lên, kể cả với học sinh lớp 9. Các nhận xét này tương đồng với một số công trình nghiên cứu đã công bố. Bảng 3.9. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 6- 11 tuổi) TT Test Nam (n=128) Nữ (n=124) Tốt % Đạt % Chưa đạt % Tốt % Đạt % Chưa đạt % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 45 35.16 44 34.38 39 30.47 33 26.61 42 33.87 49 39.52 2 Nằm ngửa gập bụng (số lần/30 giây) 105 82.03 19 14.84 4 3.13 103 83.06 16 12.9 5 4.03 3 Bật xa tại chỗ (cm) 30 23.44 59 46.09 39 30.47 43 33.59 61 49.19 20 17.22 4 Chạy 30m XPC (giây) 44 34.38 60 46.88 34 19.53 112 90.32 12 9.68 0 0 5 Chạy con thoi 4x10m (giây) 108 84.38 4 3.13 16 12.5 89 71.77 32 25.81 3 2.42 6 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 9 7.03 88 68.75 31 24.22 25 20.16 60 48.39 35 31.45 Bảng 3.10.Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 7- 12 tuổi) TT Test Nam (n=123) Nữ (n=119) Tốt % Đạt % Chưa đạt % Tốt % Đạt % Chưa đạt % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 80 62.5 29 22.66 14 10.94 58 46.77 44 35.48 17 13.71 2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) 100 78.13 22 17.19 1 0.78 103 83.06 10 8.06 6 4.84 3 Bật xa tại chỗ (cm) 52 40.63 44 34.38 27 21.09 53 42.74 39 31.45 27 21.77 4 Chạy 30m XPC (giây) 53 41.41 0 0 70 54.69 84 67.74 30 24.19 5 4.03 5 Chạy con thoi 4x10m (giây) 80 62.5 13 10.16 30 23.44 90 72.58 23 18.55 6 4.84 6 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 17 13.82 74 54.11 32 32.07 36 27.07 46 41.18 37 31.75 Bảng 3.11.Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 8- 13 tuổi) TT Test Nam (n=112) Nữ (n=150) Tốt % Đạt % Chưa đạt % Tốt % Đạt % Chưa đạt % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 42 37.5 47 41.96 23 20.54 46 30.67 74 49.33 30 20 2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) 99 88.39 13 11.61 0 0 119 79.33 27 18 4 2.67 3 Bật xa tại chỗ (cm) 28 25 54 48.21 30 26.79 51 34 73 48.67 26 17.33 4 Chạy 30m XPC (giây) 33 29.46 0 0 79 70.54 99 66 44 29.33 7 4.67 5 Chạy con thoi 4x10m (giây) 72 64.29 23 20.54 17 15.18 100 66.67 39 26.0 11 7.33 6 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 14 12.50 73 65.18 25 22.32 15 10.0 95 63.33 40 26.67 Bảng 3.12. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực theo QĐ53/2008/BGDĐT (lớp 9- 13 tuổi) TT Test Nam (n=96) Nữ (n=138) Tốt % Đạt % Chưa đạt % Tốt % Đạt % Chưa đạt % 1 Lực bóp tay thuận (kg) 49 43.75 27 24.11 20 17.86 54 36.0 53 35.33 31 20.67 2 Nằm ngửa gập bụng (lần/30 giây) 57 50.89 37 33.04 2 1.79 65 43.33 57 38 16 10.67 3 Bật xa tại chỗ (cm) 30 26.79 32 28.57 34 30.36 41 27.33 63 42 34 22.67 4 Chạy 30m XPC (giây) 31 27.68 0 0 65 58.04 101 67.33 32 21.33 5 3.33 5 Chạy con thoi 4x10m (giây) 79 70.54 6 5.36 11 9.82 115 76.67 14 9.33 9 6 6 Chạy tuỳ sức 5 phút (m) 16 16.67 52 54.17 28 29.16 18 13.01 88 63.77 22 23.22 Bảng 3.13. Thực trạng phát triển thể lực của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên so sánh với tiêu chuẩn đánh giá thể lực toàn diện theo QĐ53/2008/BGDĐT TT Khối lớp Nam (n = 459) Nữ (n = 531) Tốt Tỷ lệ % Đạt Tỷ lệ % Chưa đạt Tỷ lệ % Tốt Tỷ lệ % Đạt Tỷ lệ % Chưa đạt Tỷ lệ % 1 Lớp 6 (nam=128, nữ=124) 57 44.53 26 20.31 45 35.16 71 58.06 30 24.19 23 18.55 2 Lớp 7 (nam=123, nữ=119) 62 49.59 25 20.33 36 29.27 66 55.46 32 26.89 21 17.65 3 Lớp 8 (nam=112, nữ=150) 46 41.07 25 22.32 41 35.71 69 45.7 48 31.79 33 21.19 4 Lớp 9 (nam=96, nữ=138) 42 43.75 22 22.92 32 33.33 65 47.1 39 28.26 34 23.91 Ghi chú: Tổng hợp 4/6 test theo Quyết định số 53/2008/BGDĐT 11 3.1.4. Bàn luận mục tiêu 1: Về thực trạng GDTC và TTDT ở tỉnh Thái Nguyên: Trong những năm qua, thực hiện quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, công tác GDTC và Thể thao trong nhà trường đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ như: HK Đ toàn quốc được tổ chức theo chu kỳ 4 năm/lần, cấp tỉnh cấp huyện 2 năm/1lần, cấp trường tổ chức hằng năm, cùng với hàng chục giải thể thao học sinh phổ thông cấp quốc gia được tổ chức hằng năm đã thực sự trở thành sân chơi bổ ích cho hàng triệu học sinh các bậc, cấp học rèn luyện thân thể nâng cao sức khỏe và thể hiện tài năng. Đã có nhiều VĐV đỉnh cao trưởng thành từ các sân chơi này. Công tác giảng dạy môn học thể dục ở tỉnh Thái Nguyên từng bước được nâng lên, việc thực hiện dạy môn học thể dục với 100% các trường học đều đảm bảo dạy đúng, dạy đủ 2 tiết/tuần theo chương trình của ộ GDĐT quy định. Các hoạt động thể thao ngoại khóa trong các nhà trường đã thực hiện tốt hoạt động thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ cho học sinh, dần đi vào nền nếp, tạo cho học sinh có thói quen tự rèn luyện và tập luyện TDTT; Thành lập được Hội Thể thao học sinh ở một số trường học, một số nhà trường có các CLB thể thao cuốn hút các em học sinh tham gia tập luyện. Các trường THSC, TH T, có đủ giáo viên dạy môn thể dục, đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn tốt nhiệt huyết và yêu nghề, đáp ứng tốt yêu cầu giảng dạy và các hoạt động TDTT trong và ngoài trường học. Nhận xét chung về hình thái, chức năng và tố chất thể lực học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên phát triển bình thường. Tuy là mẫu theo dõi ngang nhưng cũng phán ánh quy luật thế tục, nghĩa là lớp đàn anh, đàn chị có sự phát triển thể chất tốt hơn đàn em. So với kết quả điều tra thể chất nhân dân (2001), sự phát triển thể chất học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái nguyên đã có cải thiện về hình thái, chức năng và tố chất thể lực. Nhưng sự phát triển này là chưa đồng đều, chưa ưu việt, thậm chí có những chỉ tiêu, test chỉ tương đương, chậm phát triển hoặc kém hơn; yếu về sức bền thể hiện trong chạy tuỳ sức 5 phút. Từ kết quả đánh giá về hình thái, chức năng sinh lý và tố chất thể lực học sinh THCS các dân tộc tỉnh Thái Nguyên cho thấy, phát triển bình thường, theo quy luật, nhỉnh hơn người Việt Nam cùng độ tuổi thời điểm năm 2001; Là dấu hiệu phát triển kinh tế, xã hội sau 30 năm đổi mới. Tuy vậy, thể chất của học sinh còn hạn chế, cần đặt ra giải pháp tích cực để phát triển thể chất học sinh, góp phần chuẩn bị nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập. 12 3.2. Lựa chọn, ứng dụng và đánh giá hiệu quả tập luyện các môn TTDT, góp phần nâng cao hiệu quả GDTC ở cấp học THCS tỉnh Thái Nguyên: 3.2.1. Cơ sở xây dựng chƣơng trình tập luyện các môn TTDT phù hợp với điều kiện vật chất, văn hóa vùng dân tộc tỉnh Thái Nguyên: Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW Hội nghị lần thứ 8, xác định mục tiêu của đổi mới. Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ và chất lượng, hiệu quả GDĐT, nhằm đáp ứng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tiền năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân: Yêu gia đình, yêu tổ quốc, yêu đồng bào, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệm, dạy tốt học tốt, quản lý tốt; có cơ sở và phương thức giáo dục hợp lý, gắn xây dựng xã hội học tập bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống GDTC. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc Việt Nam. Về mục tiêu chương trình: Có sự đổi mới về nội dung và phương pháp nhắm nâng cao sức khoẻ, thể lực và năng lực vận động của học sinh. Đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể theo lứa tuổi và giới tính. Có những kiến thức, kỹ năng cơ bản về TDTT và phương pháp tập luyện; các kỹ năng vận động cần thiết trong đời sống. Hình thành thói quen tập luyện TDTT thường xuyên và nếp sống lành mạnh. Cơ sở xác định dạy học tự chọn trong trường THCS: Các chủ đề tự chọn gồm có các chủ đề bám sát, chủ đề nâng cao và chủ đề đáp ứng. 3.2.2. Lựa chọn các môn TTDT đối với của học sinh THCS tỉnh Thái Nguyên: 3.2.2.1. Kết quả phỏng vấn, cán bộ, chuyên gia và hội thảo Tổng số người được hỏi ý kiến là 500 người, số phiếu thu về là 442 phiếu, đạt 88.40%, trong đó: Chuyên gia: 25 giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ chiếm 5.66%; 73 thạc sĩ chiếm 16.52%; thâm niên công tác trung bình 18,5 năm. Cán bộ quản lý, cán bộ đoàn đội, giáo viên thể dục và các lực lượng giáo dục khác: 344 người; thâm niên công tác trung bình 10.5 năm. Bảng 3.14. Tổng hợp ý kiến phỏng vấn cán bộ quản lý, giáo viên thể dục (n= 442) TT Nội dung Ưu tiên 1 Tỷ lệ % Ưu tiên 2 Tỷ lệ % Ưu tiên 3 Tỷ lệ %  2 tính  2 bảng p 1. Nhận xét, đánh giá chung môn học Thể dục Về nội dung chương trình môn học TD 298 67.42 68 15.38 76 17.19 2 4 0 .6 8 1 8 .4 7 < 0 .0 0 1 Về chất lượng trình độ đội ngũ giáo viên môn học Thể dục 189 42.76 171 38.69 82 18.55 Về mức độ đáp ứng cơ sở vật chất phục vụ giáo dục thể chất 77 17.42 203 45.93 162 36.65 2. Ý kiến tư vấn lựa chọn các môn thể thao dân tộc cho THCS Kéo co 331 74.89 66 14.93 45 10.18 5 0 5 .2 5 3 2 .9 1 < 0 .0 0 1 Đẩy gậy 349 78.96 62 14.03 31 7.01 Tung còn 373 84.39 56 12.67 13 2.94 Võ cổ truyền 333 75.34 61 13.8 48 10.86 Vật 271 61.31 71 16.06 100 22.62 Đá cầu 256 57.92 83 18.78 103 23.3 Bắn nỏ 147 33.26 73 16.52 222 50.23 3. Nguyên tắc lựa chọn môn học tự chọn thể thao dân tộc ở THCS Đặc điểm sinh lý, tâm lý lứa tuổi 401 90.72 15 3.39 26 5.88 1 5 7 .3 2 6 .1 2 < 0 .0 0 1 Sở thích của học sinh 407 92.08 21 4.75 14 3.17 Đặc điểm văn hóa vùng miền 309 69.91 107 24.21 27 6.11 Điều kiện cơ sở vật chất 309 69.91 107 24.21 27 6.11 Định hướng phát triển TDTT của địa phương 337 76.24 86 19.46 19 4.3 Bảng 3.15. Tổng hợp ý kiến phỏng vấn học sinh (n = 1336) TT Nội dung Ưu tiên 1 Tỷ lệ % Ưu tiên 2 Tỷ lệ % Ưu tiên 3 Tỷ lệ %  2 tính  2 bảng p 1. Nhận xét đối với môn học Thể dục Mức độ yêu thích tập luyện TDTT 993 74.33 192 14.37 151 11.3 2 1 7 .2 9 2 6 .1 2 < 0 .0 0 1 Mức độ hấp dẫn của giờ học TD 657 49.18 438 32.78 241 18.04 Khả năng, mức độ tiếp thu bài tập thể chất 768 57.49 428 32.04 140 10.48 2. Cảm nhận về tác dụng của tập luyện TDTT Giúp học tập tốt hơn 895 66.99 244 18.26 197 14.75 7 4 7 .3 2 3 2 .9 1 < 0 .0 0 1 Sức khỏe, yêu đời 914 68.41 190 14.22 232 17.37 Giúp tăng cường kỹ năng sống 830 62.13 359 26.87 147 11 Giúp tự tin, linh hoạt hơn 778 58.23 327 24.48 231 17.29 Đoàn kết, thân thiện hơn 921 68.94 272 20.36 143 10.7 Giảm thời gian rảnh rỗi 635 47.53 563 42.14 138 10.33 Giảm các hiện tưởng tiêu cực 721 53.97 172 12.87 443 33.16 3. Nguyện vọng lựa chọn các môn thể thao dân tộc Đá cầu 972 72.75 243 18.19 121 9.06 7 1 2 .3 8 3 2 .9 1 < 0 .0 0 1 Bắn nỏ 966 72.31 245 18.34 125 9.36 Kéo co 1079 80.76 12 0.9 245 18.34 Đẩy gậy 1002 75 34 2.54 300 22.46 Tung còn 1056 79.04 175 13.1 105 7.86 Võ cổ truyền 1189 89 45 3.37 102 7.63 13 Kết quả trình bày ở bảng 3.14, cho thấy: Về tư vấn lựa chọn trong số 4/7 môn TTDT vào dạy học tự chọn và ngoại khoá cho học sinh THCS ở tỉnh Thái Nguyên thì 4 môn thể thao dân tộc có tỷ lệ ý kiến tư vấn lựa chọn cao nhất là: Kéo co 331/442 (74.89%); Đẩy gậy 349/442 (78.96%); Tung còn 373/442 (75.84%); Võ cổ truyền 333/442 (75.34%) ý kiến (p<0.001). Về nguyên tắc lựa chọn môn học tự chọn TTDT: có 401/442 (90.72%) (p<0.001). 3.2.2.2. Nhu cầu và sự ưa thích của học sinh Học sinh là chủ thể, vừa là khách thể, là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học. Từ cơ sở tiếp cận cận, đề tài đã tổ chức phỏng vấn học sinh đối tượng của khách thể nghiên cứu. Số phiếu hỏi phát cho học sinh là 1500 phiếu; số phiếu thu về là 1336 phiếu (đạt 89.07%). Kết quả phỏng vấn học sinh được trình bày ở bảng 3.15. 3.2.2.3. Những nguyên tắc lựa chọn các môn thể thao dân tộc: Nguyên tắc thứ nhất: Phải gìn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc Nguyên tắc thứ hai: Đảm bảo tính giáo dục Nguyên tắc thứ ba: Lựa chọn những môn phải phù hợp Nguyên tắc thứ tư: Sức khỏe Nguyên tắc thứ năm: Lý luận kết hợp với thực tiễn 3.2.3. Cấu trúc nội dung chương trình các môn TTDT: Khối lớp 6: Tung còn Sân bãi: Hình chữ nhật chiều rộng 10m dài 40m mặt sân phẳng, cột đích ở giữa sân, từ cột đích cách 15m về 2 phía theo chiều dọc sân kẻ 2 vạch giới hạn. Dụng cụ: Cột đích hình tròn, chiều cao từ mặt sân đến đỉnh cột là 7m; Vòng đích: Đường kính trong vòng tròn là 1m, vành của vòng đích không quá 03cm, vạch đích được làm bằng tua mầu đỏ. Quả còn: Nặng từ 2-4g, quả vuông hoặc tròn, dây quả còn dài từ 40- 60cm (làm bằng vải) Cách chơi: Đứng ở sau vạch giới hạn quay quả còn và tung sao cho, quả còn chui qua vòng tròn. Tổ chức thi đấu mỗi em tung 10 quả thời gian tối đa 10 phút, mỗi quả chui qua vòng tròn tính 10 điểm, tổng điểm 100 điểm. 14 Khối lớp 7: Kéo co Sân bãi: Sân dài từ 30-40 m, rộng 1,2m mặt sân bằng phẳng, giữ sân kẻ vạch giữ, kèo sang 2 bên 2m kẻ vạch giới hạn. Dụng cụ: Dây có chu vi 9 cm đến 11 cm. Chiều dài của dây thi đấu tối thiểu là 33,5 m. Cách chơi: Hai đội (mỗi đội 8 VĐV), đứng bên giây kéo của mình, kéo được đội đối phương về phía mình và qua vạch giới hạn là thắng cuộc, chơi 3 hiệp thắng 2 (Luật Kéo co năm 2011 do Ủy ban TDTT ban hành) Khối lớp 8: Đẩy gậy Sân bãi: Hình tròn đường kính 5m mặt sân bằng phẳng, vạch giới hạn rộng 0,5cm, sơn mầu trắng, giữa sân kẻ đường tròn 20cm. Dụng cụ: Gậy làm bằng tre già (tre đực) thẳng, có chiều dài 2m, đường kính từ 0,04 – 0,05m, được sơn 2 màu đỏ và trắng (mỗi màu 1m); đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau. Cách chơi: Hai VĐV chỉ được cầm phần bên gậy của mình và đẩy đối phương ra khỏi vòng tròn là thắng cuộc (Luật Đẩy gậy năm 2011) Khối lớp 9: Võ cổ truyền Nội dung và phương pháp luyện tập: Tập luyện các kỹ thuật cơ bản: Trung bình tấn, đinh tấn, trảo mã tấn; Kỹ thuật tay: Đấm thẳng, đấm móc, chỏ; Kỹ thuật chân: Đá trước, đá vòng cầu, đá ngang. Yêu cầu: Thuộc bài 36 động tác thực hiện đúng kỹ thuật động tác, hình đồ, khả năng sử dụng lực, tốc độ, độ khéo léo khi thực hiện động tác. 3.2.4. Ứng dụng các môn TTDT trong GDTC nội khoá, ngoại khoá và đánh giá hiệu quả: 3.2.4.1. Hiệu quả đối với GDTC nội khoá Tổ chức thực nghiệm: Nhóm thực nghiệm, ngoài nội dung chương trình bắt buộc, theo kế hoạch năm học, học 12 tiết tự chọn các thể thao dân tộc tự chọn gồm: Nhóm thực nghiệm, ngoài nội dung chương trình bắt buộc, theo kế hoạch năm học, học 12 tiết tự chọn các thể thao dân tộc tự chọn gồm: Lớp 6 học môn: Tung còn; Lớp 7 học môn: Kéo co; Lớp 8 học môn: Đẩy gậy; Lớp 9 học môn: Võ cổ truyền 15 Danh sách các trường THCS tổ chức thực nghiệm: Trường THCS Dương Tự Minh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS hú Lương Trường THCS Bản Ngoại Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THCS Đại Từ Yêu cầu đối với giáo viên và đối với học sinh: Đối với giáo viên: Chọn những giáo viên có năng lực (khá, giỏi) để có thể tiếp cận và dạy thực nghiệm các môn TTDT. Đối với học sinh: Là nhân vật trung tâm của quá trình dạy học, cho nên mọi hoạt động trên lớp khi học các môn TTDT, cũng phải có tác dụng phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Phát huy những năng lực cá nhân của học sinh như trong các môn thể thao hiện đại. Kết quả kiểm tra thể lực trước thực nghiệm: Kết quả kiểm tra cho thấy sự phát triển thể lực đối với học sinh nam và nữ về cơ bản ở cả 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng là tương đồng. Đối với lớp 6 (11 tuổi): Sự phát triển thể chất ở nam và nữ, tất cả các chỉ tiêu và test kiểm tra ở 2 nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng về căn bản là tương đồng với t từ 0.03 đến 5.09 (p>0.05). Đối với lớp 7 (12 tuổi): Ở nam và nữ kết quả quan trắc cho thấy giữa 2 nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng xấp xỉ, với t từ 0.04 đến 1.8 (p> 0.05). Đối với lớp 8 (13 tuổi): Các chỉ tiêu ở 2 nhóm thực nghiệm và đối chứng xấp xỉ với t từ 0.72-1.75 (p >0.05). Đối với lớp 9 (14 tuổi): Kết quả các chỉ tiêu đo được cho thấy giữa 2 nhóm nhóm thực nghiệm và đối chứng tương đương với t từ 0.6-1,74 (p>0.05). Có thể khẳng định trước thực nghiệm, phát triển thể lực của hai nhóm ở tất cả các khối lớp của 4 trường triển khai thực nghiệm về cơ bản là tương đồng (p>0.05). Các điều kiện đảm bảo như: Điều kiện dạy và học, cơ sở vật chất sân bãi,... về cơ bản cũng tương đồng. Kết quả kiểm tra thể lực sau thực nghiệm: Đối với lớp 6 (11 tuổi): Đối với nam nhóm thực nghiệm, hầu hết các chỉ tiêu đều tốt hơn nhóm đối chứng với từ 2.71- 6.64 (p<0.01); Riêng lực bóp tay và chạy 30mXPC tuy có tốt hơn nhưng chưa có khác biệt (p>0.05). 16 Đối với nữ nhóm thực nghiệm, toàn bộ các kết quả thu được cũng đều tốt hơn rõ rệt với t từ 2.59-5.88 (p<0.01). Đối với lớp 7 (12 tuổi): Đối với nam nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối chứng ở hầu hết tất các chỉ tiêu với t từ 2.3- 4.54 (p<0.05- 0.01). Đối với nữ nhóm thực nghiệm cũng tốt hơn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu với t từ 2.96- 5.1 (p<0.05- 0.01); Riêng Chạy 30m XPC ở nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm đối chứng, nhưng chưa có khác biệt, p>0.05. Đối với lớp 8 (13 tuổi): Nam nhóm thực nghiệm tốt hơn rõ rệt ở hầu hết các chỉ tiêu với t từ 3.15- 4.13 (p<0.01); Riêng bật xa tại chỗ tuy có tốt hơn nhưng chưa có khác biệt (p>0.05). Đối với nữ nhóm thực nghiệm cũng tốt hơn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu, với t từ 2.72- 15.87 (p<0.01). Đối với lớp 9 (14 tuổi): Nam nhóm thực nghiệm tốt hơn rõ rệt ở hầu hết các chỉ tiêu với t từ 3.78- 5.17 (p<0.01). Ðối với nữ nhóm thực nghiệm cũng tốt hõn rõ rệt ở tất cả các chỉ tiêu, với t từ 2.17- 7.79 (p<0.05-0.01). Có thể khẳng định rằng khi đối chiếu so sánh kết quả sau thực nghiệm giữa 2 nhóm, thì nhóm thực nghiệm có xu thế vượt trội hơn nhóm đối chứng ở hầu hết các chỉ tiêu phát triển thể lực (p <0.01-0.05). Tăng trưởng thể lực của nhóm thực nghiệm: Đối với lớp 6 (11 tuổi): Đối với nam: Hầu hết các tố chất thể lực đều tăng trưởng đáng kể, với nhịp tăng trưởng từ 2.25-7.71%, với t từ 2.25-5.71, p<0.05-0.01; Riêng nằm ngửa gập bụng tuy có tăng nhưng không đáng kể, với W% là 1.76, t=1.82, p>0.05. Đối với nữ: Ngoại trừ test chạy con thoi 4x10m, tăng trưởng chỉ đạt 0.66%, t = 1.37, p>0.05; các tố chất khác đều tăng trưởng đáng kể, vơi nhịp tăng trưởng từ 1.25-9.33, t từ 3.35-7.01, p<0.01. Đối với lớp 7 (12 tuổi): Đối với nam: Tất cả các test đều tăng trưởng từ 1.77-10.17%, với t từ 2.05 – 9.92, p<0.01-0.05. Đối với nữ: Cũng như ở nam, tất cả các test đều tăng trưởng từ 1.59- 10.26%, với t từ 2.61 – 8.78, p<0.01. 17 Đáng lưu ý là sức bền tăng rất nhanh, từ 682.27m lên 797.71m, tăng 8.78%; Dẻo gập thân từ 7.11cm lên 10.78cm, tăng gần 1.5 lần; với 10.26%. Đối với lớp 8 (13 tuổi): Đối với nam: Tất cả các tố chất thể lực đều tăng trưởng nhanh, từ 1.92-8.3%, với t từ 3.62-4.26, p<0.01. Tăng trưởng cao nhất là dẻo gập thân, tăng 8.3%. Đối với nữ: Ngoại trừ Chạy 30m X C tăng trưởng không rõ rệt, chỉ đạt 0.54%, t=1.53, p<0.05; Các tố chất khác đều tăng trưởng rõ rệt, từ 1.13-8.41%, t từ 1.53-15.56, p<0.01; Riêng lực bóp tay tăng trưởng rất cao từ 24.65kg lên 34.13kg, tăng 15.56%, t=4.05, p,0.01. Đối với lớp 9 (14 tuổi): Đối với nam: Tất cả các tố chất thể lực đều tăng trưởng rõ rệt từ 0.83- 8.51%, t từ 3.25-5.15, p<0.01%. Tăng trưởng rõ rệt nhất là dẻo gập thân tăng 8.51% và Chạy 30m X C tăng 5.15%. Đối với nữ: Tất cả các tố chất thể lực đều tăng trưởng rõ rệt từ 1.71- 7.03%, t từ 2.67- 4.87, p<0.01%. Tăng trưởng rõ rệt là Lực bóp tay 7.03% và Nằm ngửa gập bụng 5.96%. Tăng trưởng thể lực của nhóm đối chứng: Kết quả tăng trưởng về thể lực của nhóm đối chứng được trình bày qua các bảng 3.33-3.36 cho thấy: Đối với lớp 6 (11 tuổi): Đối với nam: Ngoại trừ chạy tuỳ sức 5 phút tăng trưởng rõ rệt, t = 2.81, p<0.01; W% 1.69%. Tất cả các test còn lại tuy có tăng trưởng nhưng không rõ rệt t từ 0.29-1.64, p.0.05; W% từ 0.23-2.92%. Đối với nữ: Riêng Chạy tuỳ sức 5 phút tăng trưởng rõ rệt, t = 2.04, p<0.05; W% từ 1.72 %; Các test còn lại đều tăng trưởng chưa rõ rệt, với t từ 0.52-1.84, p>0.05; W% từ 0.3-2.0%. Đối với lớp 7 (12 tuổi): Đối với nam: Riêng Dẻo gập thân tăng trưởng rõ rệt, t = 2.08, p<0.05; W% từ 1.76%; Tất cả các test còn lại đều tăng trưởng chưa rõ rệt, với t từ 0.32-2.08, p>0.05; W% từ 0.42-3.04%. Bảng 3.33. Tăng trưởng thể lực của nhóm đối chứng- Lớp 6 (11 tuổi) TT Test Nam (n = 60) Nữ (n =66 ) TTN STN t P W % TTN STN t p W % X  X  X  X  1 Dẻo gập thân (cm) 5.93 3.16 5.97 3.12 0.07 >0.05 0.17 6.35 4.03 6.88 3.43 0.81 >0.05 2 2 Lực bóp tay thuận (kg) 19.51 3.91 20.63 3.57 1.64 >0.05 1.4 18.45 3.65 19.17 3.78 1.11 >0.05 0.96 3 Nằm ngửa gập bụng (số lần/30 giây) 16.67 3.88 17.15 3.55 0.71 >0.05 0.71 14.83 3.34 15.11 2.82 0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftom_tat_luan_an_luan_van_nghien_cuu_phat_trien_cac_mon_the_t.pdf
Tài liệu liên quan