30 câu trắc nghiệm tiếng Anh kèm lời giải chi tiết

Question 17: That style of dress ___ have been designed by Titian, because it wasn’t worn till after his death.

A. wouldn’t B. shan’t C. can’t D. oughtn’t

ĐA: C

Giải thích: “ can’t have + PP” diễn tả sự suy đoán chắc chắn trong quá khứ

Dịch: Phong cách quần áo này không thể được thiết kế bởi Titian bởi vì nó không thể mặc được cho tới sau cái chết của anh ta.

Question 18: Bottles of medicine must have childproof caps ______ children think medicine is candy and poison themselves.

A. even though B. if so C. so that D. in case

ĐA: D

Dịch: Những lọ thuốc phải có nắp cảnh báo trẻ em không được mở trong trường hợp chúng nghĩ thuốc là kẹo và đầu độc chúng.

Question 19: My favorite team ___ 15 games so far this season, and will probably win the championship.

A. are winning B. won C. have won D. will win

ĐA: C

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành, “ so far”

Dịch: Đội tôi yêu thích đã chiến thắng 15 trận trong mùa này và sẽ chắc chắn giành ngôi vô địch.

Question 20: “No, it’s not true. I didn’t steal the money!” Jean said.

A. Jean refused to steal the money. B. Jean did not intend to steal the money.

C. Jean admitted stealing the money. D. Jean denied having stolen the money.

ĐA: D

Giải thích: “ deny + Ving” phủ nhận đã làm gì

Dịch: “ Không, đó không phải sự thật. Tôi đã không lấy cắp tiền.” Jean nói

Anh ta đã phủ nhận việc lấy cắp tiền.

TUẦN 1

1. I thought that it was going to be a brilliant show because of the review, but it was only .

A. normal B. average C. usual D. common

2. Excuse me, I wonder if you could help me? Do you. Business English courses at your school?

A. arrange B. give C. study D. run

3. I hate. oranges so I usually get my wife to do it for me since she has long nails.

A. skinning B. slicing C. peeling D. cutting

4. Peter was near Mary’s house yesterday so he dropped. for a chat.

A. over B. up C. on D. in

5. I should be able to fix your colour TV but I need some time to look. the cause of the problem.

A. round B. into C. for D. about

 

docx55 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 30 câu trắc nghiệm tiếng Anh kèm lời giải chi tiết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơi trò chơi ô chữ trên báo trước bữa sáng. It is hard to think of a world without gas or electricity. Both are commonly used for lighting and heating today. We now can instantly ( ngay khi) flick a lighter ( bật lửa) or strike ( đánh ) a match ( diêm) to make a flame ( ngọn lửa). But it was not long ago that there were no such things as matches or lighters. To make fire, it was necessary to strike a piece of iron on flint ( viên đá lửa) for sparks ( tia lửa) to ignite ( đốt cháy) some tinder. If the tinder was damp ( ẩm ướt), or the flint old, you had to borrow some fire from a neighbor. We do not know exactly when or how people first used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks ( củi) would burn if they were dropped into some hole where melted lava ( dung nham) from a volcano (núi lửa) lay boiling ( sự sôi). They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch ( nhiễm lửa) fire through being struck by lightning ( tia chớp), and used the trees to start their own fires. Gradually people learned they could start a fire without traveling far to find flames. They rubbed ( chà xát) two pieces of wood together. This method was used for thousands of years. When people became used to making fires with which to cook food and stay warm at night, they found that certain resins ( nhựa) or gums from trees burnt longer and brighter. They melted resins and dipped ( ngâm) branches in the liquid to make torches ( đuốc) that lit ( thắp/ Pii of light) their homes at night. Iron stands in which torches used to be fixed can still be seen in old buildings of Europe. There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material. They were called torch boys, or link boys, and earned a living by guiding visitors to friends’ houses at night. For centuries homes were lit by candles until oil was found. Even then, oil lamps were no more effective ( hữu hiệu, hiệu quả) than a cluster ( bó) of candles. We read about the splendors and marvels of ancient ( xưa, cổ) palaces ( cung điện) and castles ( lâu đài), but we forget that they must have been gloomy ( tối tăm, ảm đạm) and murky ( u ám) places at night. Câu 11: The word “lighter” in the passage mostly means ______. A. a device that uses electricity, oil or gas to produce light B. a small device that produces a flame for lighting cigarettes, etc. C. the energy from the sun, a lamp, etc. that makes it possible to see things D. a hot bright stream of burning gas that comes from something that is on fire ĐA: B Giải thích: “ lighter”: cái bật lửa A: một thiết bị sử dụng điện, dầu hoặc ga để cung cấp ánh sáng B: một thiết bị nhỏ cung cấp lửa để nhóm những điếu thuốc C: năng lượng từ mặt trời, đèn,thứ giúp có thể nhìn thấy những thứ khác. Câu 12: To make a fire in times just before the advent of matches, it was essential to have access to ______. A. a burning fire or to possess flint B. a burning fire or to possess iron C. flint, iron and dry tinder D. a magnifying glass Dịch: để tạo ra 1 ngọn lửa trước sự xuất hiện của những que diêm, những thứ cần thiết là ĐA: C Giải thích: Dòng 3, 4- đoạn 1 Câu 13: The first fire used by people was probably obtained ______. A. from the sun’s heat through glass B. by rubbing wood together C. from heat or fire caused by nature D. by striking iron against flint Dịch: ngọn lửa đầu tiên sử dụng bởi con người chắc chắn thu được. ĐA: C Giải thích: A: từ hơi nóng của mặt trời thông qua thủy tinh B: bởi cọ xát gỗ vào nhau C: từ hơi nóng hoặc lửa gây ra bởi tự nhiên D: đánh sắt chống lại đá lửa Dòng thứ 3 từ cuối lên, đoạn 1/ “ lava from a volcano ” Câu 14: Torches for lighting were made from ______. A. the wood of gum trees B. iron bars dipped in melted resins C. wooden poles dipped in oil D. tree branches dipped in melted resins Dịch: Đuốc để thắp sáng được làm từ. ĐA: D Giải thích: Dòng 4 đoạn 2. Câu 15: Before the electric lamp was invented ______. A. oil lamps and then candles were used  B. candles and oil lamps appeared about the same time C. candles and then oil lamps were used  D. people did not use any form of lighting in their houses Dịch: trước khi đèn điện được phát minh ĐA: C Giải thích: Dòng 4 từ cuối lên đoạn 2, “ For centuries homes were lit by candles until oil was found” Câu 16: The word “splendors” in the passage mostly means ______. A. wonderful things that have been achieved  B. places where a lot of people go on holiday C. things that fill one with surprise and admiration  D. the beautiful and impressive features of a place ĐA: D Giải thích: “ splendor”: the beautiful features or qualities of a place/ sự lộng lẫy Ở đây chỉ vẻ đẹp lộng lẫy của những cung điện, toàn lâu đài Câu 17: Which sentence is NOT TRUE according to the passage? A. We know exactly when and how people first used fire. B. A world is impossible without gas or electricity. C. We can make a fire by striking a piece of iron on flint to ignite some tinder. D. Matches and lighters were invented not long ago. ĐA: A Giải thích: Cuối dòng 5, đầu dòng 6 đoạn 1 B: một hế giới không có gas hoặc điện là không thể được/ Sai vì trước khi có gas, điện, thế giới loài người vẫn tồn tại và phát triển. C: Chúng ta có thể tạo ra lửa bằng việc đánh một phần của sắt lên đá đánh lửa để đốt cháy bông nhùi nhóm lửa/ Sai vì nếu damp tinder thì cũng không thể có lửa/ Dòng 5 đoạn 1 Câu 18: The word “gloomy” in the passage mostly means ______. A. totally covered with darkness B. badly lit in a way that makes one feel sad C. containing a lot of white D. full of light; having the natural light of day Dịch: “ glommy” tối tăm, ảm đạm, buồn rầu ĐA: B Giải thích: A: hoàn toàn che phủ bởi bóng tối B: chiếu sáng kém khiến con người cảm thấy buồn C: bao gồm nhiều màu trắng D: tràn ngập aanhs sáng, có ánh sáng tự nhiên Câu 19: What form of street lighting was used in London when link boys used to work there? A. Gas lighting. B. No lighting at all.  C. Electric lighting. D. Oil lighting. ĐA: B Giải thích: Dòng 6 đoạn 2 Câu 20: The best title for the passage could be ______ . A. Prehistoric People and Fire B. Fire: Discovery and Uses C. Different Types of Lamps D. The Advantages of Candle ĐA: B 123. When you read something in a foreign language, you frequently come across words you do not (36)_______ understand. Sometimes you (37)_______the meaning in a dictionary and sometimes you guess. The strategy you adopt depends very much upon the (38)_______of accuracy you require and the time at your disposal. If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (39)_______remembering that every dictionary has its limitations. Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning of a word only after meeting it in a (40)_______of contexts. It is also important to recognize the special dangers of dictionaries that translate from English into your native language and vice versa. If you must use a dictionary, it is usually far safer to(41)_______an English-English dictionary. In most exams you are not permitted to use a dictionary. (42)_______you are allowed to use one, it is very time- consuming to look up words, and time in exams is usually limited. Y0u are, (43)_______, forced to guess the meaning of unfamiliar words. When you come across unknown words in an exam text, it is very easy to panic. However, if you develop efficient techniques for guessing the meaning, you will (44)_______a number of possible problems and help yourself to far more of the text than you at first thought likely. Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (45)_______from the formation of the word. Question 36: A. whollyB. fullyC. totallyD. completely Question 37: A. inspectB. controlC. checkD. examine Question 38: A. extentB. levelC. degreeD. range Question 39: A. worthB. essentialC. valuableD. vital Question 40: A. multipleB. variationC. varietyD. diversity Question 41: A. surveyB. consultC. referD. inquire Question 42: A. In caseB. ProvidedC. AlthoughD. Even if Question 43: A. thereforeB. soC. howeverD. so that Question 44: A. go overB. overcomeC. get acrossD. surpass Question 45: A. comingB. extractedC. derivedD. originated Key câu 36 : -wholly (adv) : toàn bộ, hoàn toàn  - fully (adv): đầy đủ, hoàn toàn  - totally (adv) : hoàn toàn  - completely (adv): hoàn toàn  Cả 4 trạng từ trên đều có nghĩa tương tự nhau. Tuy nhiên không phải tất cả chúng đều có thể kết hợp được với "understand". Trong tiếng Anh có một khái niệm đó là "collocation". Theo khái niệm này thì một từ chỉ đi được với một hoặc một số từ nhất định.  Trong các lựa chọn thì chỉ có "fully" là đi được cùng "understand". Ta dùng "fully understand" có nghĩa là hiểu một cách đầy đủ, hiểu một cách thấu đáo vấn đề gì. câu 37 : - inspect (v) : có nghĩa là kiểm tra, thanh tra - control (v) : điều khiển, chỉ huy, kiểm tra, kiểm soát - check (v) : kiểm tra lại, tra lại - examine (v) : khảo sát, nghiên cứu, kiểm tra =>Trong câu này ngụ ý đang nói về việc bạn không hiểu rõ nghĩa của một từ và bạn kiểm tra lại nghĩa của nó trong từ điển ta dùng động từ "check". =>Đáp án đúng là C. câu 38 : - Ta có cấu trúc "degree of accuracy " có nghĩa là độ chính xác. câu 39 : Ta có cấu trúc "It is (not) worth + V-ing" có nghĩa là đáng để làm gì/ không đáng để làm gì. - Các tính từ còn lại theo sau là "to v câu 40 : - Ta có cấu trúc "a variety of" có nghĩa là nhiều loai câu 41 : - Khi nói đến việc tra cứu từ điển ta dùng động từ "consult"(tra cứu, tham khảo) . - survey (v): khảo sát, điều tra - refer (v): ám chỉ - inquire (v): hỏi câu 42 : - In case (conjunction): phòng khi, trong trường hợp  - Provided (that) (conjunction): miễn là, với điều kiện là - Although (conjunction): mặc dù - Even if (conjunction) : thậm chí, ngay cả khi  =>Đáp án đúng là D. Câu này có nghĩa là: Ngay cả khi bạn được phép sử dụng từ điển thì cũng rất mất thời gian để tra từ. câu 43 :- Từ cần điền được ngăn cách với các thành phần còn lại của câu bằng dấu phẩy =>Loại đáp án B và D (B và D đều là các liên từ, theo ngay sau chúng là mệnh đề và không có dấu phẩy ngăn cách.) - Dựa vào nghĩa của câu thì A. therefore (vì thế) là đáp án đúng. Dịch nghĩa: Vì thế (vì việc tra từ rất tốn thời gian nếu được phép sử dụng tài liệu), bạn buộc phải đoán nghĩa của những từ bạn không biết. câu 44 : - go over (phrasal verb) : đi qua, vượt, ôn lại, tập dượt  - overcome (v) : khắc phục, đánh bại (khó khăn)  - get across (phrasal verb) : đi ngang qua, lướt qua (ai)  - surpass (v) : hơn, vượt trội  =>Đáp án đúng là B. Ta có cấu trúc "derive from" có nghĩa là xuất phát từ/ bắt nguồn từ. đó là câu 45 It is hard to think of a world without gas or electricity. Both are commonly used for lighting and heating today. We now can instantly ( ngay khi) flick a lighter ( bật lửa) or strike ( đánh ) a match ( diêm) to make a flame ( ngọn lửa). But it was not long ago that there were no such things as matches or lighters. To make fire, it was necessary to strike a piece of iron on flint ( viên đá lửa) for sparks ( tia lửa) to ignite ( đốt cháy) some tinder. If the tinder was damp ( ẩm ướt), or the flint old, you had to borrow some fire from a neighbor. We do not know exactly when or how people first used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks ( củi) would burn if they were dropped into some hole where melted lava ( dung nham) from a volcano (núi lửa) lay boiling ( sự sôi). They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch ( nhiễm lửa) fire through being struck by lightning ( tia chớp), and used the trees to start their own fires. Gradually people learned they could start a fire without traveling far to find flames. They rubbed ( chà xát) two pieces of wood together. This method was used for thousands of years. When people became used to making fires with which to cook food and stay warm at night, they found that certain resins ( nhựa) or gums from trees burnt longer and brighter. They melted resins and dipped ( ngâm) branches in the liquid to make torches ( đuốc) that lit ( thắp/ Pii of light) their homes at night. Iron stands in which torches used to be fixed can still be seen in old buildings of Europe. There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material. They were called torch boys, or link boys, and earned a living by guiding visitors to friends’ houses at night. For centuries homes were lit by candles until oil was found. Even then, oil lamps were no more effective ( hữu hiệu, hiệu quả) than a cluster ( bó) of candles. We read about the splendors and marvels of ancient ( xưa, cổ) palaces ( cung điện) and castles ( lâu đài), but we forget that they must have been gloomy ( tối tăm, ảm đạm) and murky ( u ám) places at night. Câu 11: The word “lighter” in the passage mostly means ______. A. a device that uses electricity, oil or gas to produce light B. a small device that produces a flame for lighting cigarettes, etc. C. the energy from the sun, a lamp, etc. that makes it possible to see things D. a hot bright stream of burning gas that comes from something that is on fire ĐA: B Giải thích: “ lighter”: cái bật lửa A: một thiết bị sử dụng điện, dầu hoặc ga để cung cấp ánh sáng B: một thiết bị nhỏ cung cấp lửa để nhóm những điếu thuốc C: năng lượng từ mặt trời, đèn,thứ giúp có thể nhìn thấy những thứ khác. Câu 12: To make a fire in times just before the advent of matches, it was essential to have access to ______. A. a burning fire or to possess flint B. a burning fire or to possess iron C. flint, iron and dry tinder D. a magnifying glass Dịch: để tạo ra 1 ngọn lửa trước sự xuất hiện của những que diêm, những thứ cần thiết là ĐA: C Giải thích: Dòng 3, 4- đoạn 1 Câu 13: The first fire used by people was probably obtained ______. A. from the sun’s heat through glass B. by rubbing wood together C. from heat or fire caused by nature D. by striking iron against flint Dịch: ngọn lửa đầu tiên sử dụng bởi con người chắc chắn thu được. ĐA: C Giải thích: A: từ hơi nóng của mặt trời thông qua thủy tinh B: bởi cọ xát gỗ vào nhau C: từ hơi nóng hoặc lửa gây ra bởi tự nhiên D: đánh sắt chống lại đá lửa Dòng thứ 3 từ cuối lên, đoạn 1/ “ lava from a volcano ” Câu 14: Torches for lighting were made from ______. A. the wood of gum trees B. iron bars dipped in melted resins C. wooden poles dipped in oil D. tree branches dipped in melted resins Dịch: Đuốc để thắp sáng được làm từ. ĐA: D Giải thích: Dòng 4 đoạn 2. Câu 15: Before the electric lamp was invented ______. A. oil lamps and then candles were used  B. candles and oil lamps appeared about the same time C. candles and then oil lamps were used  D. people did not use any form of lighting in their houses Dịch: trước khi đèn điện được phát minh ĐA: C Giải thích: Dòng 4 từ cuối lên đoạn 2, “ For centuries homes were lit by candles until oil was found” Câu 16: The word “splendors” in the passage mostly means ______. A. wonderful things that have been achieved  B. places where a lot of people go on holiday C. things that fill one with surprise and admiration  D. the beautiful and impressive features of a place ĐA: D Giải thích: “ splendor”: the beautiful features or qualities of a place/ sự lộng lẫy Ở đây chỉ vẻ đẹp lộng lẫy của những cung điện, toàn lâu đài Câu 17: Which sentence is NOT TRUE according to the passage? A. We know exactly when and how people first used fire. B. A world is impossible without gas or electricity. C. We can make a fire by striking a piece of iron on flint to ignite some tinder. D. Matches and lighters were invented not long ago. ĐA: A Giải thích: Cuối dòng 5, đầu dòng 6 đoạn 1 B: một hế giới không có gas hoặc điện là không thể được/ Sai vì trước khi có gas, điện, thế giới loài người vẫn tồn tại và phát triển. C: Chúng ta có thể tạo ra lửa bằng việc đánh một phần của sắt lên đá đánh lửa để đốt cháy bông nhùi nhóm lửa/ Sai vì nếu damp tinder thì cũng không thể có lửa/ Dòng 5 đoạn 1 Câu 18: The word “gloomy” in the passage mostly means ______. A. totally covered with darkness B. badly lit in a way that makes one feel sad C. containing a lot of white D. full of light; having the natural light of day Dịch: “ glommy” tối tăm, ảm đạm, buồn rầu ĐA: B Giải thích: A: hoàn toàn che phủ bởi bóng tối B: chiếu sáng kém khiến con người cảm thấy buồn C: bao gồm nhiều màu trắng D: tràn ngập aanhs sáng, có ánh sáng tự nhiên Câu 19: What form of street lighting was used in London when link boys used to work there? A. Gas lighting. B. No lighting at all.  C. Electric lighting. D. Oil lighting. ĐA: B Giải thích: Dòng 6 đoạn 2 Câu 20: The best title for the passage could be ______ . A. Prehistoric People and Fire B. Fire: Discovery and Uses C. Different Types of Lamps D. The Advantages of Candle ĐA: B Question 11: That pipe ______ for ages - we must get it mended.  A. has been leaking B. is leaking C. had been leaking D. leaks ĐA: A Giải thích: “ ages” khoảng thời gian dài Hành động điễn ra trong một khoảng thời gian, vẫn chưa kết thúc. Dịch: Ống dẫn kia đã đang bị rò từ lâu. Chúng ta phải sửa nó. Question 12: You need more exercise - you should ______ jogging.  A. try on B. take up C. carry out D. hold up ĐA: B Giải thích: A: thử; B: bắt đầu; C: tiến hành, làm; D: giữ vững ( thành công ) Dịch: Bạn cần nhiều bài tập hơn. Bận nên bắt đầu chạy bộ. Question 13: - “You look nervous! ______” - “This thunder scares me to death.”  A. How are you? B. Why’s that? C. Come on! D. What’s wrong? ĐA: D Giải thích: D: Có gì không ổn sao? Dịch: Bạn trông có vẻ lo lắng. Có gì không ổn sao? Tiếng sấm này làm tôi sợ đến chết. Question 14: Car crashes are almost always accidental, but on rare occasions they may be ______.  A. deliberate B. determined C. aware D. meant ĐA: A Giải thích: A: cố ý; D: quả quyết, quyết tâm; C: nhận thức được Dịch: Những vụ đâm oto hầu hết là ngẫu nhiên nhưng một số dịp hiếm họ có thể cố ý. Question 15: You should make an ______ to overcome this problem.  A. trial B. impression C. effort D. apology ĐA: C Giải thích: “ make an effort” nỗ lực Dịch: Bạn nên nỗ lực để vượt qua vấn đề này. Question 16: “Can you ______ me a favor, Bill?” Peter said.  A. make B. get C. put D. do ĐA: D Giải thích: “ do sb a favor” ủng hộ ai Dịch: Bạn có thể ủng hộ tôi không Bill? Peter nói. Question 17: If you don’t know when that important football match takes place, look it ______ in the World Cup timetable.  A. after B. up C. into D. out ĐA: B Giải thích: “ look up” tìm kiếm, tra Dịch: Nếu bạn không biết khi nào những trận bóng quan trọng diễn ra, hãy tìm kiếm trên lịch thi đấu WC. Question 18: Thanks to my friends’ ______ remarks, my essays have been improved.  A. constructive B. construction C. constructor D. construct ĐA: A Giải thích: Vị trí cần Adj, A: có tính xây dựng Dịch: Cảm ơn những nhận xét mang tính xây dựng của bạn, bài luận của tôi đã được cải thiện. Question 19: You look tired. Why don't we ______ and have a good rest?  A. call its name B. call on C. call off D. call it a day ĐA: D Giải thích: D: định ngày hẹn Dịch: Bạn trông mệt mỏi. Tại sao chúng ta không định ngày và có thời gian nghỉ ngơi tuyệt vời? Question 20: The manager ______ him for a minor mistake.  A. accused B. charged C. complained D. blamed ĐA: D Giải thích: A: buộc tội; B: giao việc; C: phàn nàn; D: khiển trách Dịch: Người quản lý đã khiển trách anh ấy vì một lỗi sai nhỏ. Câu 1: If you need /TO KEEP FIT/ , then why/ NOT TAKE/ /ON/ /A SPORT/ such as badminton or tennis? => C. ON => UP – TAKE UP: bắt đầu có thói quen làm việc gì – nhất là chơi thể thao. (TAKE ON là thuê, mướn Câu 2: When her dog DIED, she CRIED very HARDLY for HALF AN HOUR. => C. HARDLY => HARD – vừa là ADJ, vừa là ADV. (HARDLY là "hầu như không") Câu 3: Modern transportation can speed a doctor TO the side of a SICK PERSON, EVEN IF the patient lives on an ISOLATING FARM. => D. ISOLATING => ISOLATED: xa xôi, cách trở (đây là ADJ cố định) Câu 4: Tom's very good /AT SCIENCE/ WHEN his brother /IS/ /ABSOLUTELY/ hopeless. => B. WHEN => WHILE: trong khi mà – dùng W WILE để nói về 2 việc có tính chất TRÁI NGƯỢC NHAU. Câu 5: Daisy has SUCH many things TO DO that she HAS no time TO GO out. => A. SUCH => SO dùng SO + MANY/MUCH/FEW/LITTLE + N (không dùng SUCH) (nhưng SUCH A LOT OF/ LOTS OF + N) Câu 6: HOWEVER small, the SITTING ROOM is well DESIGNED and nicely DECORATED => A. HOWEVER => ALTHOUGH => có thể dùng ALTHOUGH/ THOUGH + ADJ (dù như thế nào) (chỉ dùng HOWEVER + ADJ/ADV + S + BE/V) Câu 7: Many SUCCESSFUL FILM DIRECTIONS are FORMER actors who desire to EXPAND their experience in the film industry. => B. DIRECTIONS => DIRECTORS: đạo diễn – cần 1 danh từ chỉ người Câu 8: IN MY OPINION, I THINK this book is more INTERESTING than /THE OTHER/ /ONE/. => A. IN MY OPINION, I THINK => bỏ 1 trong 2 – THỪA TỪ. Câu 9: We admire Lucy FOR her INTELLIGENCE, cheerful DISPOSITION and SHE IS HONEST. => SHE IS HONEST => HONESTY => khi liệt kê các từ và kết thức = từ AND thì chúng phải ĐỒNG DẠNG. Câu 10: Educated in THE UK, HIS QUALIFICATIONS ARE widely RECOGNIZED in the WORLD OF PROFESSIONALS. => HIS QUALIFICATIONS ARE => HE HAS QUALIFICATIONS (WHICH) – chủ ngữ ở đây phải là chủ ngữ của việc (BE) EDUCATED => nó phải là ANH TA chứ không phải là TRÌNH ĐỘ CỦA ANH TA. TUẨN 2: BÀI ĐĂNG TRÊN HỘI 8 Đ 1 I should like to tkank you............. my colleagues , for the welcome you have given us. A on account of B on behalf of  C because of D in stead of +> on behalf of = in behalf of : thay mặt , nhân danh (on behalf of my family , i thank you very much ) On account of = Because of : bời vì Instead of = in place of : thay vì ( theo sau là ving or N ) = rather than : thay vì Dịch : tôi xin chân thành cảm ơn bạn ,thay mặt các đồng nghiệp của tôi , về sự nồng nhiệt tiếp đón mà bạn dành cho chúng tôi 2. IF you wish to take a photograph , you’ll have to a/an ... ........ A application B permit  C allowance D admisson  - permit - danh từ - an official document that gives somebody the right to do something, especially for a limited period of time : giấy phép Các từ hay đi kèm : fishing/residence/parking / work - permit Dịch : Nếu bạn muốn chụp ảnh ở đây, bạn phải có giấy phép 3 . ALAN:* were you told to get dinner ready ?* MIKE :” no , i did it of my own ........... A desire B accord C idea D WILl of one's own accord = without being asked, forced or helped  Dịch : Alan : Ai bảo anh làm bữa tối thế? Mike : Làm gì có ai , anh tự làm đấy chú ý : to own st : cái j của riêng ai Eg : : This is my own house. - Đây là ngôi nhà của riêng tôi.  I own this house. -> Tôi là chủ sở hữu của ngôi nhà này 1.Từ xác định, đại từ  +, Của chính mình, của riêng mình, tự mình Ví dụ: I saw it with my own eyes (chính mắt tôi trông thấy) I have nothing of my own (tôi chẳng có cái gì riêng cả)  2. Ngoại động từ  +, Có, là chủ của. ví dụ: to own something (có cái gì) +, Nhận, nhìn nhận; thừa nhận là có, thừa nhận là đúng, cam tâm nhận (sự thống trị...) Ví dụ: he owns his deficiencies (anh ta nhận những thiếu sót của anh ta) 3. Nội động từ  +, Thú nhận, đầu thú Ví dụ: to own to having done something (thú nhận là đã làm việc gì) 4 the water company will have to ............. off water supplies while repairs to the pipes are carried out  A cut B take C break D set cut off (cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính )= to stop the supply of st to sbd = > Công ty nước buộc phải cắt đường nước trong khi việc sửa chữa đường ống đang được tiến hành 1 TO CUT ST DOWN : cắt cái j . 2. to cut out = stop an annoyying activity : dẹp loạn 3to cut down on st / VING = reduce in consumption : giảm 4.to cut st off = interrup the supply of sth 5 when there are small children around , it is better to put breakable ornaments out of ................ A reach B hand C hold D place  : Khi có mấy đứa nhỏ chạy quanh quanh , thì nên để những đồ dễ vỡ xa tầm tay chúng ra tiện thể học vài cụm out.. luôn nhé  1. OUT of reach : k thể vs tới >< WITHIN REACH : trong tầm tay  2. OUT of order : bị hỏng  3.out of stock : hết hàng trong kho >< IN STOCK : còn hàng  4 . out of work = unnemployment = jobness : Thất nghiệp  5 out of breath : thở hết hơi .. thở hổn hển . 6. out of date : lỗi thời >< up to date : cập nhật 7 Out of money: thiếu tiền, hết tiền E.g: I am out of money, hoặc I run out of money. (Tôi hết tiền) - Out of luck: thiếu may mắn E.g: I’m out of luck this week.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docx30_cau_trac_nghiem_tieng_anh_kem_loi_giai_chi_tiet.docx
Tài liệu liên quan