99 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận chương 1 Vật lý lớp 10

Câu 21:Một ô tô chạy trên một đường thẳng , ở nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi 40 km/h. Ở nửa sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường.

Ds : V = 48 km/h

Câu 22:Một xe ôtô chuyển động thẳng đều, cứ sau mỗi giờ đi được đoạn đường 50 km. Bến xe ôtô nằm ở đầu đoạn đường và xe ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 2 km. chọn bến xe làm mốc, chọn thời điểm ôtô xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtô làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của ôtô trên?

 

doc10 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 22438 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 99 Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận chương 1 Vật lý lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM §1. Chuyển động cơ Câu 1: Chọn câu đúng.Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì: A.1 vật có thể đứng yên so với vật này nhưng lại chuyển động so với vật khác. B.Quãng đường vật đi được trong những khoảng thời gian khác nhau là khác nhau. C.Vận tốc của 1vật vào những lúc khác nhau thì khác nhau. D.Dạng quỹ đạo của vật phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học? Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. Các phát biểu A,B và C đều đúng. Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm? Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ. Chất điểm là những vật có khích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của vật. Các phát biểu A, B và C đều đúng. Câu 4: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể xem vật như một chất điểm? Tàu hoả đứng trong sân ga. Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng. Trái Đất đang chuyển động tự quay quanh nó. Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. Câu 5: Hệ quy chiếu là hệ gồm có: Vật được chọn làm mốc. Một hệ toạ độ gắn trên vật làm mốc. Một thước đo chiều dài và một đồng hồ đo thời gian. Tất cả các yếu tố kể ở các mục A, B và C. Câu 6: Trong các cách chọn hệ toạ độ sau đây, cách chọn nào là hợp lý? Vật chuyển động trên một đường thẳng: Chọn trục toạ độ Ox trùng ngay với đường thẳng đó. Vật chuyển động trong một mặt phẳng: Chọn hệ trục toạ độ Đêcác vuông góc xOy nằm trong mặt phẳng đó. Vật chuyển động trong không gian: Chọn hệ toạ độ Đêcác vuông góc Oxyz. Các cách chọn A, B và C đều hợp lý. Câu 7: Điều nào sau đây là đúng khi nói về mốc thời gian? Mốc thời gian luôn luôn được chọn là mốc 0 giờ. Mốc thời gian là thời điểm dùng để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một đối tượng. Mốc thời gian là một thời điểm bất kì trong quá trình khảo sát một hiện tượng. Mốc thời gian là thời điểm kết thúc một hiện tượng. § 2. Chuyển động thẳng đều. A- Trắc nghiệm. Câu 8: Chọn câu trả lời đúng: Trong chuyển động thẳng đều của một vật: A. Vận tốc trung bình bao giờ cũng lớn hơn vận tốc tức thời B. Vận tốc trung bình bao giờ cũng nhỏ hơn vận tốc tức thời C. Vận tốc trung bình bao giờ cũng bằng vận tốc tức thời D. Không có cơ sở để kết luận. Câu 9.Hãy chỉ ra câu không đúng? A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Chuyển động đi lại của một pittông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. Câu 10: Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có: A. Quỹ đạo là đường thẳng. B. Vectơ vận tốc không đổi theo thời gian và luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động của vật. C. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì. D. Gia tốc luôn bằng không. Câu 11. Lúc 7h sáng một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đã đi được 16 km. Cả hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h và 4 km/h. Người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ vào thời điểm và vị trí nào sau đây : A. Lúc 9h, tại vị trí cách chỗ khởi hành 24 km B. Lúc 9h, tại vị trí cách chỗ khởi hành 16 km. C. Lúc 9h, tại vị trí cách chỗ khởi hành 4 km. D. Lúc 9h, tại vị trí cách chỗ khởi hành 12 km. Câu 12 :Chọn câu trả lời đúng . 2 ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km.Xe đi từ A hướng về B với tốc độ 60Km/h.Xe đi từ B chạy về A với tốc độ 40Km/h.Coi chuyển động của 2 xe là thẳng đều.Vị trí tính từ A và thời điểm 2 xe gặp nhau là A . x = 108Km và t =1,6h. B x = 108Km và t =1,8h. C. x = 100Km và t =1,8h. D. x = 128Km và t =2,8h. Câu 13. Điều nào sau đây là SAI khi nói về tọa độ của vật chuyển động thẳng đều? A. Tọa độ biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian. B. Tọa độ có thể âm dương hoặc bằng không C. Tọa độ biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian. D. Tọa độ luôn thay đổi theo thời gian. Câu 14. Một chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox có đồ thị như hình vẽ. Hãy chọn phát biểu SAI: A. Chuyển động này hướng theo chiều dương. B. Vận tốc trung bình của chuyển động là v = +10cm/s. C.Phương trình chuyển động là x = 10.(t -1) ( cm). D. Quãng đường vật đi được là 20 cm. Câu 15:Chọn câu sai: A: Đồ thi vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng song song với trục Ot B: Đồ thi vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều là những đường thẳng C: Đồ thi vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng D: Đồ thi vận tốc thời gian của chuyển động thẳng đều là đường thẳng xiên góc Câu 16: Lúc 9h, một xe khởi hành từ A đi về B theo chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, một xe đi từ B về A với vận tốc 54km/h. Cho AB=108km. Xác định lúc hai xe gặp nhau A. 11h B. 10h15ph C. 10h45ph D. 10h30ph Câu 17. Một ôtô chạy từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong nửa đoạn đường xe chuyển động với vận tốc 40 km/h. Trong nửa đoạn đường sau xe chạy với vận tốc 60 km/h. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là : A. 48 km/h. B. 24 km/h. C. 50 km/h. D. 40 km/h B- Tự luận. Câu 18:Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h. 1. Viết phương trình chuyển động. 2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó ở đâu ? 3. Người đó cách A 30km lúc mấy giờ ? Ds : Câu 19:Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó người thứ hai đi từ B về A với vận tốc 60km/h. Biết AB = 100km. 1. Viết phương trình chuyển động của 2 người trên. 2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ ? Ở đâu ? Khi gặp nhau mỗi người đã đi được quãng đường là bao nhiêu ? Ds : Câu 20:Lúc 7h, một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB = 18km. 1. Viết phương trình chuyển động của hai người. 2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu ? Ds : Câu 21:Một ô tô chạy trên một đường thẳng , ở nửa đầu của đường đi, ôtô chạy với vận tốc không đổi 40 km/h. Ở nửa sau của đường đi, ôtô chạy với vận tốc 60 km/h. Tính vận tốc trung bình của ôtô trên cả quãng đường. Ds : V = 48 km/h Câu 22:Một xe ôtô chuyển động thẳng đều, cứ sau mỗi giờ đi được đoạn đường 50 km. Bến xe ôtô nằm ở đầu đoạn đường và xe ôtô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 2 km. chọn bến xe làm mốc, chọn thời điểm ôtô xuất phát làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtô làm chiều dương. Viết phương trình chuyển động của ôtô trên? Ds : x = 2 + 50t Câu 23:Hai bến xe A và B cách nhau 84 km. Cùng một lúc có hai ôtô chạy ngược chiều nhau trên đoạn đường thẳng giữa A và B. Vận tốc của ôtô chạy từ A là 38 km/h và của xe ôtô chạy từ B là 46 km/h. Coi chuyển động của hai xe ôtô là đều. Chọn bến xe A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe làm gốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ôtô chạy từ A là chiều dương. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe ôtô? Ds : ôtô chạy từ A: xA =38t otô chạy từ B : xB =84 - 46t Câu 24:Một người đi xe máy xuất phát từ địa điểm M lúc 8 h để tới địa điểm N cách M một khoảng 180 km. Hỏi người đi xe máy phải đi với vận tốc là bao nhiêu để có thể tới N lúc 12 h? Coi chuyển động của xe máy là thẳng đều. Ds :.V = 45 km/h Câu 25:Hai xe ôtô xuất phát cùng một lúc từ bến xe A và bến xe B, chạy ngược chiều nhau. Xe xuất phát từ A với vận tốc 55 km/h, xe xuất phát từ B có vận tốc 45 km/h. Coi đoạn đường AB thẳng và dài 200 km; hai xe chuyển đông đều. Hỏi sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và chúng cách bến xe A bao nhiêu km? Ds :t = 2h, SA=110 km Câu 26:Một xe ôtô chạy trên một đoạn đường thẳng. Trong 10 giây đầu xe chạy được quãng đường 150m, trong 5 giây tiếp theo xe chạy được quãng đường 100 m. Tính vận tốc trung bình của xe ôtô trong khoảng thời gian trên? Ds :V = 16,7 m/s Câu 27:Một người trong một giờ đi được 5 km. Sau đó người này đi tiếp 5km với vận tốc 3km/h. Vận tốc trung bình của người đó là Ds :v = 3,75 km/h § 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều. A- Trắc nghiệm. Câu 28:Câu nào sai ? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì : A. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. B. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. C. Gia tốc là đại lượng không đổi. D. Véctơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. Câu 29:Lúc 8h một ôtô đi qua A trên một đường thẳng với vận tốc 10 m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Cùng lúc đó tại một điểm B cách A 560m, một xe thứ hai khởi hành đi ngược chiều với xe thứ nhất chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4 m/s2. Thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau là ? A. Lúc 8 giờ 30 s, Nơi gặp nhau cách A 240m. B. Lúc 8 giờ 40 s, Nơi gặp nhau cách A 240m. C. Lúc 8 giờ 40 s, Nơi gặp nhau cách A 120m. D. Lúc 8 giờ 30 s, Nơi gặp nhau cách A 120m. Câu 30:Một vật chuyển động nhanh dần đều, trong giây thứ 4 vật đi được 5,5m, trong giây thứ 5 vật đi được 6,5m. Vận tốc ban đầu của vật là bao nhiêu? A. 2m/s B. 0,5m/s C. 1m/s D. 4m/s Câu 31:Một xe máy đang đi với tốc độ 36km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách xe 20m người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại. Khi đó thời gian hãm phanh là: A. 5s B. 3s C. 4s D. 2s Câu 32:Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có: A. Quỹ đạo là đường thẳng B. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với chuyển động của vật. C. Quãng đường đi được của vật luôn tỉ lệ thuận với thời gian vật đi. D. Vectơ v/tốc luôn tiếp tuyến với quỹ đạo ch/động và có độ lớn tăng theo hàm bậc nhất đối với thời gian. Câu 33:Chọn câu trả lời sai: Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động có: A. Quỹ đạo là đường thẳng. B. Vectơ gia tốc của vật có độ lớn là một hằng số và luôn hướng cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc của vật. C. Quãng đường đi được của vật là hàm bậc hai đối với thời gian vật đi. D. Vectơ vận tốc luôn tiếp tuyến với quỹ đạo ch/động và có độ lớn giảm theo hàm bậc nhất đối với thời gian. Câu 34:Chọn câu trả lời đúng: Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s, gia tốc 2m/s2. Tại B cách A 125m vận tốc xe là: A. 10m/s B. 20m/s C. 30m/s D. 40m/s Câu 35:Chọn câu trả lời đúng: Trong công thức của chuyển động thẳng chậm dần đều: v = v0 + at. A. v luôn dương B. a luôn dương C. a luôn cùng dấu với v D. a luôn ngược dấu với v Câu 36:Chọn câu trả lời đúng: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì tăng tốc, sau 5s thì đạt được vận tốc 50,4km/h. Gia tốc trung bình của ôtô là: A. 1,2m/s2 B. 1,4m/s2 C. 1,6m/s2 D. Một giá trị khác Câu 37:Chọn câu trả lời đúng: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 21,6km/h thì xuống dốc chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a = 0,5m/s2 và khi xuống đến chân dốc đạt vận tốc 43,2km/h. Chiều dài dốc là: A. 6m B. 36m C. 108m D. Một gia trị khác Câu 38:Một đoàn tàu hãm phanh chuyển động chậm dần đều vào ga với vận tốc ban đầu 4m/s. Trong 10s đầu tiên kể từ lúc hãm phanh nó đi được đoạn đường dài hơn đoạn đường trong 10s tiếp theo là 5m. Trong thời gian bao lâu kể từ lúc hãm phanh thì tàu dừng hẳn? A. 100s B. 60s C. 80s D. 40s Câu 39:Chọn câu trả lời đúng: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường s1 = 12m và s2 = 32m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 2s. Gia tốc chuyển động của vật là: A. 2m/s2 B. 2,5m/s2 C. 5m/s2 D. 10m/s2 Câu 40:Chọn câu trả lời đúng. Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v0 = 0. Trong giây thứ nhất vật đi được quãng đường l1 = 3m; Trong giây thứ hai vật đi được quãng đường l2 bằng: A. 3m B. 6m C. 9m D. 12m Câu 41:Chọn câu trả lời đúng: Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ô tô đạt vận tốc 54km/h. Gia tốc của xe. A. 1mm/s2 B. 1cm/s2 C. 0,1m/s2 D. 1m/s2 Câu 42:Một vật chuyển động với phương trình . Kết luận nào sau đây là sai ? A. Gia tốc của vật là 2 m/s2. B. Vật chuyển động theo chiều dương của trục tọa độ. C. Vận tốc ban đầu của vật là 6 m/s. D. Vật chuyển động nhanh dần đều Câu 43:Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Gia tốc biến thiên theo hàm bậc hai của thời gian. B. Vận tốc biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian. C. Hiệu quãng đường đi được trong những khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau luôn là một hằng số. D. Quãng đường đi biên thiên theo hàm bậc hai của thời gian. Câu 44:Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Sau thời gian bao lâu xe đạt vận tốc 36 km/h ? A. B. . C. D. Câu 45:Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều quãng đường đi được trong giây thứ 3 là là 8m và quãng đường đi được trong giây thứ 6 là 2m. Vận tốc đầu và gia tốc của vật là: A. B. C. D. B- Tự luận. Câu 46:Một xe máy đang chạy với vận tốc 15 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và xe máy chuyển động nhanh dần đều. Sau 10 s xe đạt đến vận tốc 20 m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ khi bắt đầu tăng ga. Ds :a = 0,5 m/s2, v = 25 m/s Câu 47:Một chất điểm chuyển động trên trục ox với gia tốc không đổi a = 2 m/s2 và vận tốc đầu v0 = -5 m/s. Hỏi sau bao lâu thì chất điểm dừng lại? Ds :t = 2,5 s Câu 48:Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều đi qua hai điểm A và B cách nhau 20 m trong thời gian 2 s. Vận tốc của ôtô khi đi qua điểm B là 12 m/s. Tính gia tốc và vận tốc của ôtô khi đi qua điểm A. Ds a =2 m/s2; v = 8 m/s Câu 49:Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s2. 1. Lập công thức tính vận tốc tức thời. 2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh. 3. Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian. Ds : , Câu 50:Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau: x = 25 + 2t + t2 Với x tính bằng mét và t tình bằng giây. 1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật? 2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật? 3. Lúc t = 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ? Ds: Câu 51:Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 30 - 10t + 0,25t2 với x tính bằng mét và thời gian tính bằng giây. Hỏi lúc t = 30s vật có vận tốc là bao nhiêu ? Biết rằng trong quá trình chuyển động vật không đổi chiều chuyển động. Ds: Câu 52:Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 1km đầu tiên có gia tốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong 1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong 1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So sánh a1 và a2. Ds: Câu 53:Một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5m/s2. Cùng lúc đó một xe thứ hai đi qua B cách A 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều về phía A với gia tốc 30cm/s2. Tìm: 1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó? 2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc ô tô khởi hành từ A? -ĐS: Câu 54:Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s? Câu 55:Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc, ô tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ô tô chuyển động trên quãng đường trên quãng đường s và chiều dài quãng đường s ? Ds t= 100 s, S= 1 500 m Câu 56:Cho đồ thị chuyển động của hai xe như hình vẽ. Dựa vào đồ thị hãy : Tính vận tốc của hai xe. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Xác định thời điểm và vị trí của hai xe gặp nhau. Ds : Câu a) Câu b) Câu c) 3 v(m/s) 2 1 0 1 2 3 4 5 6 t(s) -1 -2 -3 Đồ thị bài 1 Câu 57:Hình vẽ bên là đồ thị vận tốc – thời gian của một chất điểm chuyển động. Dựa vào đồ thị này, anh (chị) thị hãy: Nêu đặc điểm chuyển động của chất điểm; Nêu và tính toán các thông số động học (gia tốc và vận tốc) của chất điểm trong từng giai đoạn; Viết phương trình chuyển động của chất điểm; Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian của chất điểm; Xác định thời điểm chất điểm trở về vị trí xuất phát; Tính quảng đường mà vật đi được cho đến lúc nó trở lại vị trí xuất phát. § 4. Sự rơi tự do A- Trắc nghiệm. Câu 58:Vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2.Trong giây cuối cùng nó đi được 25m.Thời gian vật rơi là: A. 4s B. 2s C. 3s D. 5s Câu 59:Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ 2. Bỏ qua lực cản không khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu A. 0,5 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 60:Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Chọn gốc toạ độ tại nơi vật rơi, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Lấy g = 10m/s2, quãng đường mà vật rơi được trong giây thứ 4 là : A. 80 m B. 35m C. 20m D. 5m Câu 61:Một vật rơi tự do từ độ cao h. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất vật đi quãng đường 60m. Lấy g = 10m/s2 Độ cao h có giá trị: A. h = 271,25m B. h = 271,21m C. h = 151,25m D. Kết quả khác. Câu 62:Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu. A.4s B.2s C.s D.3s Câu 63:Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. . Tỉ số A B. C. D. Câu 64:Khi một vật rơi tự do thì độ tăng vận tốc trong 1s có độ lớn bằng : A. B. C. D. Câu 65:Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường . Vận tốc của vật khi đi được nửa quãng đường : A. 2gh B. C. gh D. Câu 66:Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường . Vận tốc của vật ngay trước khi hạm đất : A. v = 2gh . B. C.v = gt . D. v = gh/2 . Câu 67:Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi cham đất là v1=3v2 thì A. h1=h2 B. h1=h2 C. h1=9h2 D. h1=3h2 B- Tự luận. Câu 68:Người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s. Ds: Câu 69:Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Tìm: 1. Quãng đường vật rơi được sau 2s 2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng. Ds : , Câu 70: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2 trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính: 1. Thời gian rơi. 2. Độ cao nơi thả vật. Ds : , Câu 71:Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên với vận tốc ban đầu 20 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. a. Tìm độ cao và vận tốc của vật sau khi ném 1,5s. b. Xác định độ cao tối đa mà vật có thể đạt được và thời gian vật chuyển động trong không khí Ds : h=11,25m, v=15 m/s, h= 20m, t=2s Câu 72:Từ mặt đất người ta ném một hòn sỏi lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 20 ms. Tính độ cao cực đại mà hòn sỏi đạt được và khoảng thời gian từ khi ném đến khi hòn sỏi lên đến độ cao cực đại. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Ds :h=20 m; t=2 s § 5. Chuyển động tròn đều. A- Trắc nghiệm. Câu 73:Trong các chuyển động tròn đều A. chuyển động nào có chu kì quay nhỏ hơn thì tốc độ góc nhỏ hơn. B. chuyển động nào có chu kì quay lớn hơn thì có tốc độ dài lớn hơn. C. chuyển động nào có tần số lớn hơn thì có chu kì nhỏ hơn. D. có cùng chu kì thì chuyển động nào có bán kính nhỏ hơn thì có tốc độ góc nhỏ hơn. Câu 74:Một vật chuyển động tròn đều có bán kính r = 1m, chu kỳ 0,5 s. Khi đó tốc độ dài và tốc độ góc của vật sẽ là: A. w = 4p (rad/s) v = 12,57 (m/s) B.w = p (rad/s) v = 3,14 (m/s). C. w = 6,28 (rad/s) v = 6,28 (m/s) D. w = 3,14 (rad/s) v = 1,57 (m/s) Câu 75:Kim phút của một đồng hồ lớn dài 3,0m. Vận tốc góc trung bình của nó sẽ là : A.6,28rad/s B.1,7.10-3rad/s. C.0,314rad/s D.1,0.10-1rad/s Câu 76:Vận tốc dài của chuyển động tròn đều A. Có phương luôn vuông góc với đường tròn quĩ đạo tại điểm đang xét. B. Có độ lớn v tính bởi công thức . C. Có độ lớn là một hằng số. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 77:Tìm câu sai. Chuyển động tròn đều có đặc điểm : A.Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. B.Tốc độ góc không đổi. C.Vectơ vận tốc không đổi. D. Quỹ đạo là đường tròn. Câu 78:Một vật chuyển động đều theo vòng tròn bán kính R = 1m với gia tốc có độ lớn 4cm/s2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng: A. 8 π (s) B.6 π (s) C.10 π (s) D. 12 π (s) Câu 79:Một vệ tinh nhân tạo khối lượng m bay quanh Trái Đất ở độ cao h = R/2 ( R bán kính Trái Đất) với chu kì T. Để vệ tinh luôn đứng yên với một điểm trên Trái Đất, thì lực hướng tâm của vệ tinh là A. B. C. D. Câu 80:Một đĩa tròn bán kính 20 cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 s. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu? A.62,8 m/s. B.3,14 m/s. C.6,28 m/s. D.628 m/s. Câu 81:Một động cơ xe gắn máy có trục quay 1200 vòng/phút. Tốc độ góc của chuyển động quay là bao nhiêu? A.7200 rad/s B.125,7 rad/s C.188,5 rad/s D. 62,8 rad/s Câu 82:Lúc 12h, hai kim phút và giờ của đồng hồ trùng nhau. Thời điểm đầu tiên sau 12h mà 2 kim lại trùng nhau là : Ah B. h C. h D. h Câu 83:Một chất điểm chuyển động trên quỹ đạo tròn, bán kính 0,4 m. Biết rằng nó đi được 5 vòng trong một giây. Tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của vật là: A. v = 12,56 m/s a = 394,4 m/s2 B. v = 4p m/s a = 31,4 m/s2 C. v = 0,53 m/s a = 394,4 m/s2 D. v = 12,56 m/s a = 31,4 m/s2 Câu 84:Kim giờ của một đồng hồ dài bằng 3/4 kim phút. Hỏi tốc độ dài của đầu kim phút lớn gấp mấy lần tốc độ dài của đầu kim giờ A. 30 lần B. 16 lần C. 32 lần D. 40 lần B- Tự luận. Câu 85:Một chất điểm chuyển động trên một quỹ đạo tròn, bán kính 1,2 m. Biết rằng nó đi được 4 vòng trong một giây. Hãy xác định chu kì và tốc độ dài của nó? Ds :t= 0,25 s; v =30m/s Câu 86:Tìm tốc độ góc w của trái đất quay quanh trục của nó. Cho biết trái đất quay một vòng quanh trục của nó mất 24 giờ. Ds : w= 7,27.10-5 rad/s Câu 87:Xác định gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động trên một đường tròn có bán kính 4 m với tốc độ dài không đổi 8 m/s. Ds :a= 16 m/s2 Câu 88:Vành ngoài của một bánh xe ôtô có bán kính 30 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ôtô đang chạy với vận tốc 54 km/h. Ds :w= 50 rad/s; a=750 m/s2 Câu 89:Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc dài của hai đầu kim. Ds : , Câu 90:Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h. Tìm gia tốc hướng tâm của xe? Ds : Câu 91:Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm: 1. Chu kỳ, tần số quay. 2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe. Ds : Câu 92:Một chất điểm chuyển động trên một đường tròn có bán kính 50 m. Tốc độ góc của nó có giá trị không đổi và bằng 6,28 rad/s. Tính tần số, chu kì quay và tốc độ dài của chất điểm. Ds :f=1vòng/s; T=1 s; w=314 m/s § 6. Tính tương đối của chuyển động. A- Trắc nghiệm. Câu 93:Hai xe tải cùng xuất phát từ một ngã tư chạy theo hai đường thẳng cắt nhau dưới một góc vuông. Xe thứ nhất chạy với tốc độ 30 km/h và xe thứ hai chạy với tốc độ 40 km/h. Hai xe rời xa nhau với vận tốc tương đối có độ lớn bằng: A.10 km/h B.35 km/h C.70 km/h D.50 km/h Câu 94:Một người A đứng yên trên một đoàn tàu có chiều dài 300m, chuyển động với vận tốc 144km/h. Một người B đứng yên trên một đoàn tàu dài 150m, chuyển động với vận tốc 90km/h. Hai đoàn tàu chạy trên hai đường ray song song theo hướng tới gặp nhau.Đối với người A, thời gian đoàn tàu thứ hai chạy qua trước mặt người A là: A. 2,3s. B. 4,6s. C. 7,2s. D. 12s. Câu 95:Một chiếc thuyền buồm chạy ngược dòng sông, sau 1 giờ đi được 10km. Một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được m. Vận tốc của thuyền buồm so với nước bằng bao nhiêu? A. 12 km/h B. 8 km/h C. 15km/h D. 10km/h Câu 96:Hai xe chuyển động thẳng đều trên một đường thẳng với các vận tốc 10 m/s và 18 km/h. Nếu 2 xe chuyển động ngược chiều thì người ngồi trên xe này thấy xe kia chạy qua với vận tốc : A. 5 m/s B. 10 m/s C. 28 m/s D. 15 m/s B- Tự luận. Câu 97:Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nướcvới vận tốc 7 km/h đối với dòng nước. Nước chảy với vận tốc 2 km/h so với bờ. Hãy tính vận tốc của thuyển so với bờ? Ds : Câu 98:Hai bến sông A và B cách nhau 36 km theo đường thẳng. Một chiếc cano chạy mất bao lâu để đi từ Ađến B rồi trở lại ngay về A?. Cho biết vận tốc của cano khi nước không chảy là 20 km/h và vận tốc của dòng nước đối với bờ sông là 4 km/h. Ds :t=3 giờ 45 phút Câu 99:Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ A đến B rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so với nước là 15km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3km/h và AB = s = 18km. Tính thời gian chuyển động của thuyền? Ds : .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc99 câu hỏi trắc nghiệm và bài tập tự luận chương 1 vật lý lớp 10.doc
Tài liệu liên quan