Lợi điểm của namespace là phân nhóm các lớp
đối tượng, giúp dễ nhận biết và sử dụng.
Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp đối tượng
có tên trùng với nhau không sử dụng được. .NET
Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp đối tượng
và các namespace của riêng mình.
Với hơn 5000 tên có sẵn. Namespace cho phép
sử dụng 1 tên đầy đủ để nói đến 1 lớp đối tượng. Ví dụ,
dùng lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt là
WebControls hay tên đầy đủ là:
System.Web.UI.WebControls.
Written by: Dương Thành Phết đặc điểm của bộ thư viện các đối tượng .NET
Framework là sự trải rộng để hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ
lập trình .NET.
điều này sẽ giúp những người mới bắt đầu ít bận
tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình
vì tất cả các ngôn ngữ đều mạnh ngang nhau.
Cũng bằng cách sử dụng các lớp đối tượng để
xây dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập
trình phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng đối tượng
56 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng ASP.Net - Chương 1: Chương 1: Tổng quan về ASP.Net, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
Tổng Quan Về ASP.Net
1. Giới thiệu về ASP.Net va .Net Framework
2. Tạo ứng dụng Web với Microsoft Visual 2005
3. Các thành phần giao diện trên VS .Net
4. Triển khai ứng dụng web
by: Dương Thành Phết
2
by: Dương Thành Phết
1.1 Tìm hiểu về ASP.Net
1. Giới thiệu về ASP.Net va .Net Framework
1.2 Những ưu ñiểm của ASP.Net
1.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
31.1 Tìm hiểu về ASP.Net
Cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) ñã ñược
nhiều lập trình viên lựa chọn ñể xây dựng và phát triển
ứng dụng web ñộng trên máy chủ hệ ñiều hành Windows.
ASP thể hiện những ưu ñiểm với mô hình lập trình thủ
tục ñơn giản, sử dụng hiệu quả các ñối tượng: ADO
(ActiveX Data Object) - Xử lý dữ liệu, FSO (File System
Object) - Làm việc với hệ thống tập tin ASP cũng hỗ trợ
nhiều ngôn ngữ: VBScript, JavaScript ðược yêu thích
trong thời gian dài
by: Dương Thành Phết
4 Tuy nhiên, ASP còn tồn ñọng một số khó khăn như:
Code ASP và HTML lẫn lộn, viết code khó khăn,
Hạn chế khả năng sử dụng lại code.
Triển khai không ñược biên dịch dễ mất code
Hạn chế về tốc ñộ, quá trình Postback khó khăn,
Năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình
Web mới là ASP.Net.
Với ASP.Net, không những không cần phải biết các tag
HTML, thiết kế web, mà còn hỗ trợ mạnh lập trình hướng
ñối tượng trong quá trình xây dựng và phát triển ứng
dụng Web.
by: Dương Thành Phết
5 ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng
web ở phía Server dựa trên nền tảng của Microsoft .Net
Framework.
Mã lệnh ở phía server sẽ ñược biên dịch và thi hành tại
Web Server kết quả ñược chuyển sang HTML/
JavaScript/ CSS và trả về cho Client.
Tất cả các xử lý lệnh ASP, ASP.Net ñều ñược thực hiện
tại Server và do ñó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
by: Dương Thành Phết
61.2 Những ưu ñiểm của ASP.Net
ASP.Net cho phép lựa chọn một trong các ngôn ngữ
lập trình : Visual Basic.Net, J#, C#,
Trang ASP.Net ñược biên dịch thành những tập tin
DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả.
Yếu tố này là một bước nhảy vọt ñáng kể so với kỹ thuật
thông dịch của ASP.
by: Dương Thành Phết
7ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và ña
dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web
Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net,
ASPX và ASP cùng hoạt ñộng trong 1 ứng dụng.
ASP.Net sử dụng phong cách lập trình Code
behide(Tách code riêng, giao diện riêng) Dễ ñọc, dễ quản
lý và bảo trì.
Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
by: Dương Thành Phết
8Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control
Tự ñộng phát sinh mã HTML cho các Server control
tương ứng với từng loại Browser
Triển khai cài ñặt
Không cần lock, không cần ñăng ký DLL
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies
by: Dương Thành Phết
91.3 Quá trình xử lý tập tin .Aspx
Khi Web server nhận ñược yêu cầu từ phía client, nó sẽ
tìm kiếm tập tin ñược yêu cầu thông qua chuỗi URL
ñược gởi về, sau ñó, tiến hành xử lý theo sơ ñồ sau
by: Dương Thành Phết
10
1.4 Tìm hiểu về .Net Phatform và .Net Framework
.Net Phatform
Bao gồm .Net Framework và những công cụ ñược dùng
ñể xây dựng, phát triển ứng dụng và dịch vụ. ASP.Net.
by: Dương Thành Phết
11
.Net Framework - Bộ thư viện các lớp ñối tượng
Kiến trúc .Net Framework
by: Dương Thành Phết
12
Framework chính là một tập hợp hay thư viện các
lớp ñối tượng hỗ trợ người lập trình khi xây dựng ứng
dụng như Microsoft Foundation Class(MFC) là bộ thư
viện trong Visual C++, Java Foundation Class(JFC) là bộ
thư viện trong Java. .NET Framework là bộ thư viện
dành cho các lập trình viên .NET.
Với hơn 5000 lớp ñối tượng ñể gọi thực hiện ñủ
các loại dịch vụ từ hệ ñiều hành, chúng ta có thể xây
dựng ứng dụng bằng Notepad. Hay với phần mềm
Visual Studio.NET với giao diện trực quan
Nếu không có.NET Framework,Visual Studio.NET
chỉ là vỏ bọc! Nhưng nếu không có Visual Studio.NET,
công việc lập trình .NET cũng lắm bước gian nan!
by: Dương Thành Phết
13
Hệ ðiều Hành - Operating System
Với vai trò quản lý việc xây dựng và thi hành ứng
dụng .NET Framework cung cấp các lớp ñối tượng
(Class) ñể thi hành các chức năng. Tuy nhiên ñược
"hưởng ứng" hay không tùy thuộc khả năng của HðH.
Với chức năng ñơn giản như Messagebox sẽ ñược
.NET Framework sử dụng hàm API của Windows. Chức
năng phức tạp như sử dụng các COMponent sẽ yêu cầu
phải cài ñặt Microsoft Transaction Server (MTS) hay các
chức năng trên Web cần phải cài ñặt Internet Information
Server (IIS).
Như vậy chọn HðH ñể sử dụng .NET Framework
là quan trọng. (Windows XP, 2003 Server, Vista sẽ ñơn
giản và tiện dụng trong khi lập trình)
by: Dương Thành Phết
14
Common Language Runtime - CLR
Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác trong
.NET Framework với hệ ñiều hành. CLR giữ vai trò quản
lý việc thi hành các ứng dụng viết bằng .NET.
CLR sẽ thông dịch các lời gọi từ chương trình cho
Windows thi hành, ñảm bảo ứng dụng không chiếm dụng
và sử dụng tràn lan tài nguyên của hệ thống, không cho
phép các lệnh "nguy hiểm" ñược thi hành. Các chức
năng này ñược thực thi bởi các thành phần bên trong
CLR như: Class loader, Just In Time compiler, COM
marshaller, Security engine,
Trong các bản mới (XP.NET,2003, Vista) CLR
ñược gắn kèm với hệ ñiều hành. ðiều này ñảm bảo ứng
dụng viết ra sẽ chạy mà không cần cài ñặt.
by: Dương Thành Phết
15
Base Class Library – Thư viện các lớp cơ sở
ðây là thư viện các lớp cơ bản nhất, ñược dùng
trong khi lập trình hay bản thân những người xây dựng
.NET Framework cũng phải dùng nó ñể xây dựng các
lớp cao hơn. Các lớp trong thư viện này là String,
Integer,
Ado.Net và Xml
Bộ thư viện này gồm các lớp dùng ñể xử lý dữ
liệu. ADO.NET thay thế ADO. Các lớp ñối tượng XML
ñược cung cấp ñể bạn xử lý các dữ liệu theo ñịnh dạng
mới: XML. Các ví dụ cho bộ thư viện này là
SqlDataAdapter, SqlCommand, DataSet, XMLReader,
XMLWriter,
by: Dương Thành Phết
16
Asp.Net
Bộ thư viện các lớp ñối tượng dùng trong việc xây
dựng các ứng dụng Web.
Ứng dụng web xây dựng bằng ASP.NET tận dụng
ñược toàn bộ khả năng của .NET Framework.
Một "phong cách" lập trình mới code behind.
Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa
quá trình xây dựng ứng dụng trên Windows và Web.
ASP.NET cung cấp một bộ các Server Control ñể
lập trình viên bắt sự kiện và xử lý dữ liệu của ứng dụng
như ñang làm việc với ứng dụng Windows. Cho phép
chúng chuyển ứng dụng chạy trên Windows thành một
ứng dụng Web khá dễ dàng.
by: Dương Thành Phết
17
Window form
Bộ thư viện về Window form gồm các lớp ñối
tượng dành cho việc xây dựng các ứng dụng Windows.
Việc xây dựng ứng dụng loại này vẫn ñược hỗ
trợ tốt từ trước tới nay bởi các công cụ và ngôn ngữ lập
trình của Microsoft.
Giờ ñây, ứng dụng chỉ chạy trên Windows sẽ có
thể làm việc với ứng dụng Web dựa vào Web service. Ví
dụ về các lớp trong thư viện này là: Form, User
Control,
by: Dương Thành Phết
18
Web services
Web services là các dịch vụ ñược cung cấp qua
Web (hay Internet). Dịch vụ ñược coi là Web service
không nhằm vào người dùng mà nhằm vào người xây
dựng phần mềm.
Web service có thể dùng ñể cung cấp các dữ liệu
hay một chức năng tính toán.
Web service ñược cung cấp dựa vào ASP.NET và
sự hỗ trợ từ phía HðH của Internet Information Server.
by: Dương Thành Phết
19
Ví dụ, công ty du lịch ñang sử dụng một hệ thống
phần mềm ñể ghi nhận thông tin về khách du lịch ñăng
ký ñi các tour. ðể thực hiện việc ñặt phòng tại ñịa ñiểm
du lịch, công ty cần biết thông tin về phòng trống tại các
khách sạn.
Khách sạn có thể cung cấp 1 Web service ñể cho
biết thông tin về các phòng trống tại 1 thời ñiểm. Dựa
vào ñó, phần mềm sẽ biết liệu có ñủ chỗ ñể ñặt phòng
cho khách du lịch không? Nếu ñủ, phần mềm lại dùng 1
Web service khác cung cấp chức năng ñặt phòng.
ðiểm lợi của Web service là không cần liên lạc
với khách sạn ñể hỏi thông tin phòng rồi sau ñó lại xác
ñịnh loại phòng nào cần ñặt, số lượng ñặt bao nhiêu, rồi
lại liên lạc lại với khách sạn ñể ñặt phòng.
by: Dương Thành Phết
20
Phân nhóm các lớp ñối tượng theo loại
Namespace là tên gọi một nhóm các lớp ñối
tượng phục vụ cho một mục ñích.
Chẳng hạn, các lớp ñối tượng xử lý dữ liệu sẽ ñặt
trong một namespace là Data. Các lớp ñối tượng dành
cho vẽ ñặt trong namespace tên là Drawing.
Một namespace có thể là con của một namespace
lớn. Namespace lớn nhất là System.
Hệ thống tên miền (Namespace)
by: Dương Thành Phết
21
Lợi ñiểm của namespace là phân nhóm các lớp
ñối tượng, giúp dễ nhận biết và sử dụng.
Ngoài ra, namespace tránh việc các lớp ñối tượng
có tên trùng với nhau không sử dụng ñược. .NET
Framework cho phép chúng ta tạo ra các lớp ñối tượng
và các namespace của riêng mình.
Với hơn 5000 tên có sẵn. Namespace cho phép
sử dụng 1 tên ñầy ñủ ñể nói ñến 1 lớp ñối tượng. Ví dụ,
dùng lớp WebControls, chúng ta có thể dùng tên tắt là
WebControls hay tên ñầy ñủ là:
System.Web.UI.WebControls.
by: Dương Thành Phết
22
ðặc ñiểm của bộ thư viện các ñối tượng .NET
Framework là sự trải rộng ñể hỗ trợ tất cả các ngôn ngữ
lập trình .NET.
ðiều này sẽ giúp những người mới bắt ñầu ít bận
tâm hơn trong việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình cho mình
vì tất cả các ngôn ngữ ñều mạnh ngang nhau.
Cũng bằng cách sử dụng các lớp ñối tượng ñể
xây dựng ứng dụng, .NET Framework buộc người lập
trình phải sử dụng kỹ thuật lập trình hướng ñối tượng
by: Dương Thành Phết
23
2. Tạo ứng dụng web với MS Visual 2005
2.1. Khởi ñộng MS Visual Studio .Net
by: Dương Thành Phết
2.2. Tạo ứng dụng Web
24
Start Programs Microsoft Visual Studio 2005
Microsoft Visual Studio 2005
by: Dương Thành Phết
2.1. Khởi ñộng MS Visual Studio .Net
25
Từ menu File New Website
Chọn ASP.Net Website
Chọn vị trí lưu trữ - Location (D:\Wellcom)
Chọn ngôn ngữ lập trình (C#)
Chọn Ok
by: Dương Thành Phết
2.2. Tạo ứng dụng Web
26
Kết quả:
Cửa sổ Solution Explorer
by: Dương Thành Phết
Trang Default.aspx (Design)
27
Trang Default.aspx (Source)
by: Dương Thành Phết
Trang Default.aspx.cs
28
by: Dương Thành Phết
•Chọn trang Default.aspx ở chế ñộ Design
•Nhập dòng văn bản: “Chào mừng các bạn ñến vời ASP.Net”
•Thêm 2 ñiều khiển Label ñặt tên là : lbNgay, lbThoigian.
2.3 Bổ sung ñiều khiển vào trang:
29
by: Dương Thành Phết
Chuyển sang trang code Defaulr.aspx.cs (Double click vào
trang ñang thiết kế) Nhập code cho sự kiện Page Load:
Lưu ý: Phải lưu tập tin với tùy chọn Save with Encoding
30
2.4 Thi hành ứng dụng :
by: Dương Thành Phết
Kiểm lỗi : Menu Build Chọn Build Web Site
Chấp nhận bật chế ñộ debug cho Website
31
by: Dương Thành Phết
Chạy chương trình (không debug):Ctrl + F5
Chạy chương trình (có debug): F5
32
2.5 Phân loại tập tin trong ASP.Net:
by: Dương Thành Phết
Tập tin mã nguồn của Jscript.js
Tập tin mã nguồn viết theo ngôn ngữ C#.cs
Tập tin cấu hình ứng dụng theo ñịnh dạng XML.
Web.config chứa hầu hết các cấu hình của ứng dụng
.config
Phần mở rộng của trang ASP.Net.aspx
Tập tin Web Service của ứng dụng ASP.Net.asmx
Các ñiều khiển do người dùng tự tạo ñược lưu trữ với
phần mở rộng là ascx (UserControl).
.ascx
Tập tin quản lý các sự kiện của ứng dụng
(application), session, và các sự kiện khi có các yêu
cầu tới trang web.
.asax
Diễn giải
33
3. Các thành phần giao diện trên MS Visual .Net
4.1 Solution Explorer
by: Dương Thành Phết
4.2 Property Window
4.3 Toolbox
4.4 Document Outline Window
34
3.1 Solution Explorer
by: Dương Thành Phết
Hiển thị cửa số Solution Explorer:
Menu View | Solution Explorer
ðây là cửa số quản lý các "tài nguyên" có trong
ứng dụng. Thông qua cửa sổ này, chúng ta có thể
thực hiện các chức năng như: Tạo thư mục, sao chép,
cắt, dán như trong Windows Explorer. Và thêm thành
phần mới cho ứng dụng:
35
by: Dương Thành Phết
Thêm thành phần mới cho ứng dụng: Click phải Add |
Add New Item
Web Form: Thêm trang Web
Class: Thêm lớp ñối tượng
Module Web Form: Thêm thư viện
Web User Control: Thêm ñiều khiển người dùng
36
by: Dương Thành Phết
Xác ñịnh Project khởi ñộng(trong trường hợp Solution
có nhiều Project): Click phải chuột chọn Set as
StartUp Project.
37
by: Dương Thành Phết
Xác ñịnh trang web khởi ñộng cho ứng dụng: Chọn
trang cần khởi ñộng Click phải chuột Chọn Set
As Start Page.
38
3.2 Property Window
by: Dương Thành Phết
Hiển thị cửa số Properties Window:
Menu View | Properties Window.
Dùng ñể thiết lập thuộc tính cho trang web và
các ñiều khiển có trong trang web.
39
3.3 Toolbox
by: Dương Thành Phết
Hiển thị Toolbox:
Menu View Toolbox
Dùng ñể tạo các ñiều khiển trân trang.
40
3.4 Document Outline Window
by: Dương Thành Phết
Hiển thị cửa sổ Document Outline:
Menu View / Other Windows / Document Outline.
Cửa sổ này hiển thị các thành phần của trang
web theo tổ chức cây rất dễ quản lý và thao tác với
các ñối tượng có trong trang Web.
41
4.1 Phần mềm Web Server(IIS)
by: Dương Thành Phết
4. Triển khai ứng dụng web(IIS)
4.2 Triển khai ứng dụng web
42
4.1 Phần mềm Web Server(IIS)
Internet Information Services (IIS) là phần mềm
Web Server của Microsot dành cho HðH Windows
IIS có thể ñược sử dụng như 1 Web server, kết
hợp với ASP, ASP.NET ñể xây dựng các ứng dụng
Web tận dụng các ñiểm mạnh của Server-side Script,
COM component,theo mô hình Client/Server.
IIS có rất nhiều phiên bản:
Windows 2000 tích hợp IIS 5.0.
Windows XP tích hợp IIS 5.5
Windows XP tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng
dành cho .NET và Web Service.
Windows Vista tích hợp IIS 7.0
by: Dương Thành Phết
a. Giới thiệu về phần mềm Web Server(IIS)
43
b. Cài ñặt IIS
Trên Windows 2000/XP
Bước 1. Chọn Control Panel | Add/Remove programs.
Bước 2. Add/Remove Windows Components.
Bước 3. ðánh dấu mục Internet Information Services (IIS).
Bước 4. Chọn nút Next ñể cài ñặt.
by: Dương Thành Phết
44
Sau khi cài ñặt IIS, thư mục InetPub ñược tạo ra trong C:
và chứa thư mục con wwwroot.
ðể kiểm tra cài ñặt: Khởi ñộng trình duyệt truy cập ñịa
chỉ : hoặc
by: Dương Thành Phết
45
Trên Windows Vista/ Windows 7
Bước 1: Start Settings Control Panel
Bước 2: Classic View Chọn Programs and features
Bước 3: Turn Windows features on or off
Bước 4: ðánh dấu mục Internet Information Services (IIS)
Bước 5: Chọn nút OK ñể cài ñặt.
by: Dương Thành Phết
46
ðể kiểm tra cài ñặt: Khởi ñộng trình duyệt truy cập ñịa
chỉ : hoặc
by: Dương Thành Phết
47
Trên Windows 2000/XP
Start Settings Control Panel
Administratrive tools Internet Infomtic Services
Click phải Default Web site
by: Dương Thành Phết
c.Cấu hình Web Server
48
Qui ñịnh thư mục gốc ứng dụng: Home Directory
ðể thực thi ứng dụng từ ñịa chỉ thì phải
lưu ứng dụng tại thư mục này
Quy ñịnh trang chủ mặc ñịnh: Documents
Nghĩa là trang mặc ñịnh ñược mở khi truy cập ñịa chỉ:
by: Dương Thành Phết
49
Trên Windows Vista/ Windows 7
by: Dương Thành Phết
Start Settings Control Panel
Administratrive tools IIS Manager
50
Quy ñịnh thư mục gốc ứng dụng: Directory Browsing
Quy ñịnh trang chủ mặc ñịnh: Default Document
by: Dương Thành Phết
51
Khai báo thư mục vật lý (D:\MyWebsite)Khai báo nhãn thư mục ảo (Myweb)
Next
Next Finish
d. Tạo thư mục ảo – Virtual Directory: ðể truy cập
website lưu ở vị trí khác cần phải ánh xạ thư mục ảo.
by: Dương Thành Phết
Click phải Default WebsiteNew/ Virtual Directory
Trên Windows 2000/XP
52 OK
Click phải: Default WebsiteAdd Application
by: Dương Thành Phết
Thư mục vật lý
Tên ánh xạ
Trên Windows Vista/ Windows 7
53
Truy cập ñể kiểm tra
by: Dương Thành Phết
Từ IIS Manager: Click phải trang cần xem (Default.aspx) Browse
Hoặc Từ trình duyệt nhập:
54
4.2 Triển khai ứng dụng web (Publish web site)
Biên dịch ứng dụng và copy website ñến thư mục
cụ thể.
Các tập tin code behide ñã ñược biên dịch thành .dll
Thao tác
Click phải vào project Publish website
by: Dương Thành Phết
a. Sử dụng chức năng Publish web site
55
by: Dương Thành Phết
Khai báo ñường dẫn thư mục sẽ chứa website publish ñến
Mở cửa sổ Explorer, ta sẽ thấy thư mục ñược tạo
Vào IIS tạo thư mục ảo ánh xạ ñến thư mục ñã tạo
Kiểm tra :
Sử dụng thư mục ñã tạo ñể Upload lên Webserver
56
Công dụng cũng giống như chức năng Publish web
site nhưng không có sẳn trong bộ MS VS 2005 mã
phải tự cài ñặt
by: Dương Thành Phết
b. Sử dụng công cụ Web deployment Setup
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_asp_net_chuong_1_chuong_1_tong_quan_ve_asp_net.pdf