Bài giảng Bệnh án truyền nhiễm

Cận lâm sàng đề xuất

1. Xét nghiệm men gan ALT, AST, GGT.

2. Chức năng gan:

Đông máu cơ bản.

Sinh hóa: Bilirubin (TP,TT,GT), albumin máu.

CTM (Thiếu máu nhược sắc, tiểu cầu giảm).

3. Markers virus: HBsAg, anti-HBs, HBeAg, Anti-Hbe, HBV DNA, Anti-HCV, HCV-RNA

4. Bilance viêm: CRP, Procalcitonin, BC.

5. Siêu âm ổ bụng( đánh giá xơ gan, phát hiện u, kích thước gan, đường mật, tình trạng mạch cửa, cổ chướng, TDMP)

6. Chụp CT, Chụp MRI gan

7. Sinh thiết gan( TC vàng để CĐXĐ mức độ viêm gan, hoại tử, xơ hóa, K gan)

8. Chọc DMB, xét nghiệm TB, SH, VS.

9. Chất chỉ thị u aFP.

9. TCD4

10. XQ phổi, AFB đờm.

11. Soi tìm nấm da, họng.

12. Tổng PT nước tiểu.

13. Chức năng thận.

 

pptx30 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh án truyền nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bệnh án truyền nhiễmNguyễn văn hùngNguyễn hoàng longI. Hành chínhHọ và tên: NGÔ ĐỨC CƯỜNG Tuổi: 37 NamNghề nghiệp: Tự doĐịa chỉ: An Dương - Yên Phụ - Tây Hồ - Hà NộiNgày vào viện: 19/12/2013Địa chỉ liên lạc: Trương Thị Tuyết SĐT :0912820292II. Lý do vào việnChướng bụngIII. Bệnh sử Cách vào viện 10 ngày, BN xuất hiện chướng bụng từ từ, tăng dần, không kèm đau bụng, không khó thở, khi ngồi thấy dễ chịu hơn nằm, không rõ thay đổi cân nặng. Sau đó, BN xuất hiện phù chân, ăn nhạt không giảm phù, gác chân không đỡ phù, BN tiểu ít hơn bình thường, nước tiểu vàng. BN không sốt, không ho, ăn uống được, đại tiện phân vàng. Trong thời gian này BN không đi khám ở đâu, không tự mua thuốc điều trị. Do bụng chướng tăng lên, bệnh nhân đến khám tại Bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương trong tình trạng:Bệnh nhân tỉnh, không sốtKhông khó thởBụng chướng, chân phùTiểu ít, nước tiểu vàng, đại tiện bình thườngIV. Tiền sửBản thân: Bệnh tậtPhát hiện HIV cách đây 1 năm tại NHTD, đang duy trì thuốc ARV không rõ phác đồ.Phát hiện lao phổi AFB(+) tại NHTD cách đây 1 năm đã hoàn thành điều trị trong 8 tháng, hiện tại AFB (-).Phát hiện xơ gan, viêm gan B, C tại NHTD cách đây 1 năm, không điều trị gì tại nhà.Không có tiền sử dị ứng thuốc, nhiễm nấm. Không điều trị kháng sinh, kháng nấm dự phòng.IV. Tiền sửLối sốngTiêm chích ma túy khoảng 6 năm.Có quan hệ tình dục không an toàn với gái mại dâm.Uống rượu, hút thuốc lá khoảng 15 năm, số lượng nhiều.Gia đình và môi trường: Không có ai nhiễm HIV, xung quanh không có người bị lao.V. KHÁM BỆNH (Khám vào viện, ngày thứ 11)1. Khám toàn thânBệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt.Mạch: 110 l/p, HA: 110/70mmHg, nhiệt độ: 36.7o CThể trạng trung bình CC: 1m70 , CN: 62kg, BMI:21.45. Da vàng sạm, củng mạc mắt vàng, có tổn thương nghi ngờ nấm da. Không xuất huyết dưới da. Không sao mạch.Phù nhẹ hai chi dưới; phù mềm, ấn lõm.Tuyến giáp không to.Hạch vùng cổ, nách, bẹn không sờ thấy.V. KHÁM BỆNH (Khám vào viện, ngày thứ 11)2. Khám bộ phậnBụng:Bụng chướng, di động theo nhịp thở, không có sẹo mổ, không có tuần hoàn bàng hệ.Bụng mềm, không u cục, không điểm đau khu trú.Gõ đục vùng thấp, diện đục thay đổi theo tư thế Dấu hiệu cục đá nổi (-).Gan, lách khó xác định.Chạm thắt lưng (-), bập bềnh thận (-).Ấn các điểm niệu quản không đau.V. KHÁM BỆNH (Khám vào viện, ngày thứ 11)*Hô hấp:Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không u cục, không sẹo mổ. Rung thanh bình thường, đều 2 bên.Rì rào phế nang rõ, không rales.*Tuần hoàn: - Mỏm tim đập ở KLS V đường giữa đòn Trái, không có ổ đập bất thường - Không có rung miu, chạm dội Bart (- ), Hartze (-) - Tim nhịp tim đều, tần số ck/phút, T1, T2 bình thường, không nghe thấy tiếng thổi bệnh lý.V. KHÁM BỆNH (Khám vào viện, ngày thứ 11)*Thần kinh:Cứng gáy (-)Không liệt thần kinh khu trúTrương lực cơ: bình thườngPhản xạ gân xương bình thường*Tai-Mũi-HọngKhông có nấm lưỡi, không loét miệng.Họng không loét, không thấy chảy mủ.*Các cơ quan khác không phát hiện bất thường gìVI. Tóm tắt bệnh ánBệnh nhân nam, 37t vào viện ngày thứ 11 của bệnh vì chướng bụng, phù chân. Qua hỏi bệnh và thăm khám phát hiện các triệu chứng và hội chứng sau: - Hội chứng suy tế bào gan: + Cổ chướng tự do mức độ vừa. + Phù nhẹ hai chi dưới, phù mềm, ấn lõm. + Hội chứng hoàng đảm (+). - Hội chứng tăng áp lực mạch cửa (-) - Gan không sờ thấy. - HCNT (-), HCTM (-), HCXH (-). - Da có tổn thương nghi ngờ nấm. Không thấy nấm họng - TS: Xơ gan – VGB-C cách 1 năm chưa điều trị thuốc VR.HIV cách 1 năm điều trị ARV. Lao phổi cách 1 năm hoàn thành phác đồVII. Chẩn đoán sơ bộXơ gan – VGB – C/HIV giai đoạn IIIChẩn đoán phân biệt:Ung thư ganLao màng bụngHội chứng thận hưVIII. Cận lâm sàng đề xuất1. Xét nghiệm men gan ALT, AST, GGT.2. Chức năng gan: Đông máu cơ bản.Sinh hóa: Bilirubin (TP,TT,GT), albumin máu.CTM (Thiếu máu nhược sắc, tiểu cầu giảm).3. Markers virus: HBsAg, anti-HBs, HBeAg, Anti-Hbe, HBV DNA, Anti-HCV, HCV-RNA4. Bilance viêm: CRP, Procalcitonin, BC.5. Siêu âm ổ bụng( đánh giá xơ gan, phát hiện u, kích thước gan, đường mật, tình trạng mạch cửa, cổ chướng, TDMP)6. Chụp CT, Chụp MRI gan VIII. Cận lâm sàng đề xuất7. Sinh thiết gan( TC vàng để CĐXĐ mức độ viêm gan, hoại tử, xơ hóa, K gan)8. Chọc DMB, xét nghiệm TB, SH, VS.9. Chất chỉ thị u aFP.9. TCD410. XQ phổi, AFB đờm.11. Soi tìm nấm da, họng.12. Tổng PT nước tiểu.13. Chức năng thận.VIII. Cận lâm sàng CTM NgàyHCHGBHctMCVMCHBCNEUTLYMPMONOPLT19/123.731310.399106.9354.062.925.98.943VIII. Cận lâm sàng Đông máu (19/12) Các chỉ sốGiá trịPT %49.6INR1.52Fibrinogen2.07APTT B/C1.45VIII. Cận lâm sàng SHMNgàyGluUreCreAlbBil TPBil TTCRPASTALTGGT19/124.73.5723238.112.34.712260193VIII. Cận lâm sàng Soi trực tiếp tìm nấm da: Hiện tại không có.Soi trực tiếp tìm nấm họng: Hiện tại không có.VIII. Cận lâm sàng TPT nước tiểuCác chỉ sốGiá trịLEU-NIT-URO+/-PRO-pH8.0BLD-SG1.010KET-BIL-GLU-VIII. Cận lâm sàng VIII. Cận lâm sàng VIII. Cận lâm sàng Siêu âm ổ bụng: Kích thước gan không to. Nhu mô gan thô, bờ không đều. Nhu mô hạ phân thùy II có khối giảm âm KT ~ 30x33 mm, ranh giới không rõ. Nhu mô hạ phân thùy VII có nốt tăng âm KT ~ 23x26 mm. Đường mật trong gan không giãn, không sỏi. Ống mật chủ không giãn, không sỏi. Túi mật có đám sỏi KT ~ 11x15 mm. Lách KT ~ 62x161 mm, nhu mô đều. Ổ bụng nhiều dịch. Không có hạch ổ bụng.Hình ảnh u gan/xơ gan. Lách to. Sỏi túi mật. Dịch ổ bụngVIII. Cận lâm sàng Chụp CT-Scanner ổ bụng kèm tiêm thuốc cản quang.Gan biến đổi hình thái, gan T to, bờ không đều. HPT II có khối giảm tỷ trọng trước tiêm, sau tiêm ngấm thuốc cản quang thì động mạch, thải thuốc thì tĩnh mạch cửa, KT~35x42 mm, ranh giới không rõ. HPT VII có nốt giảm tỷ trọng ĐK ~ 12mm, tính chất ngấm thuốc như trên.Sỏi túi mật. Lách to. Dịch ổ bụngHình ảnh tổn thương gan có tính chất ngấm thuốc của HCC/Xơ gan. Lách to. Sỏi túi mật. Dịch ổ bụngIX. Chẩn đoán xác địnhHCC giai đoạn phát triển/Xơ gan- Child B - VGB-C/HIV giai đoạn IIIX. Điều trịĐiều trị khối u: Nút mạch hóa chấtĐiều trị hỗ trợ:Nghỉ ngơi hoàn toàn, dinh dưỡng hợp lý.Thuốc bổ gan, bảo vệ tế bào ganLợi niệu, truyền albuminVitaminKháng sinh dự phòngĐiều trị nguyên nhân VG: thuốc ức chế VRĐiều trị HIVX. Điều trị cụ thểReamberin 400ml x 1 chaiTruyền TM 1 lần/ngày, X giọt/phútHepaur 5g/10ml x 1 ốngGlucose 5% 500 ml x 2 chaiPha, truyền TM 2 lần/ngày, mỗi lẫn 1 chai, X giọt/phútPlasma tươi x 2 đơn vịTruyền TM XXX giọt/phútFurocemid 40mg x 2 viênUống 1 lần/ngày, 8hVerospiron 25 mg x viênUống 2 lần/ngày, lần 2 viênBetex tab x 2 viênUống 2 lần/ngày, lần 1 viênX. Điều trị - Diễn biếnLâm sàng: Toàn trạng ổn địnhDa củng mạc mắt vàngHết phù chânGiảm cổ chướngTiểu 2l/ngàyĐại tiện bình thườngX. Điều trị - Diễn biếnCận lâm sàng - CTMNgàyHCHGBHctMCVMCHBCNEUTLYMPMONOPLT19/123.731310.399106.9354.062.925.98.94320/123.541210.38106.934.23.2861.323.88.738X. Điều trị - Diễn biếnCận lâm sàng - SHMNgàyGluUreCreAlbBil TPBil TTCRPASTALTGGT19/124.73.5723238.112.34.71226019320/124.23.6602940.525.38949165XI. Tiên lượngNặng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxbai_giang_benh_an_truyen_nhiem.pptx