ĐỊNH NGHĨA
Bệnh cầu thận (Glomerulopathy) hoặc Viêm cầu
thận (VCT) (Glomerulonephritis) là dang bệnh
lý có tổn thương chủ yếu tại cầu thận, VCT: tổn
thương CT do viêm
BCT nguyên phát hoặc vô căn (primary
glomerulopathy) khi tổn thương chỉ ở cầu thận,
những tổn thương cơ quan khác là hậu quả của
rối loạn chức năng thận.
BCT thứ phát (secondary glomerupathy) là
bệnh cầu thận với tổn thương thận là một bộ
phận của tổn thương đa cơ quan.
95 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 54 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh cầu thận (Đối tượng Y4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
lại gây tăng áp lực lọc tại cầu thận, phì đại, và tổn
thương cầu thận ( giả thuyết tăng lọc cầu thận của
Barry Brenner)
MẤT
NEPHRON
Thay đổi huyết
động học
Pgc SNGFR
THA tòan thân
Tiểu đạm
Tăng lipid máu
Phì đại nephron
bù trừ
Tổn thương và
bong tróc tb
ngòai bì ø
Dãn rộng tb
trung mô
Tổn thương và
kích họat tb nội
mô
Tăng tái hấp
thu và gây tổn
thương tại tb
ống thận
Cytokine
Chemokine
Phân tử
kết dính
Growth
factor
Tổng hợp
protein
lắng đọng
ngọai bào
Tập trung
tb viêm
Viêm mạn va
ø xơ hóa
Xơ chai cầu thận
Teo ống thận
Xơ hóa mô kẽ
ANGIOTENSIN II
Phá hủy màng lọc
cầu thận với protein
Phì đại và tăng lọc cầu thận
bù trừ và Pgc
Mất nephron
THA tòan thân
Xơ chai cầu thận
Khu trú từng vùng
Xuất hiện hóa chất trung gian
gây tăng sinh/viêm/xơ hóa
GIẢ THUYẾT TĂNG LỌC CẦU THẬN
(Hyperfiltration theory, Barry Brenner 1982)
Brenner B.M.,1987
1 1- Lâm sàng: Phù, tăng huyết áp, rối lọan đi tiểu
2- Cận lâm sàng: Tổng phân tích nước tiểu
- mẫu nước tiểu : thời điểm bất kỳ hoặc mẫu
nước tiểu đầu tiên buổi sáng, nước tiểu 24h
- Tiểu đạm:
* đạm niệu (mg%) /créatinine niệu (mg%)>0,15
* đạm niệu 24h > 150mg/24h
- Tiểu albumine
* Albumine niệu / créatinine niệu >30mg/g
* Albumine niệu 24h > 30mg
CHẨN ĐÓAN THẬN BỊ TỔN THƯƠNG
ĐỊNH LƯỢNG ALBUMINE NIỆU
Nồng độ albumine niệu Tỷ lệ albumine niệu/
creatinine niệu
Thuật ngữ Nt 24h NT bất kỳ (NT bất kỳ)
mg/day mg/L mg/g mg/mmol
Bình thường <30 <20 <30 <3.0
Microalbumin niệu 30-300 20-200 30-300 3-30
Macroalbumin
niệu
>300 >200 >300 >30
K-DOQI (2002) Kidney-Disease Outcome Quality Initiatives
K-DIGO (2005) Kidney Disease Improving Global Outcomes
1- Tiểu đạm do bệnh cầu thận (glomerular proteinuria)
- Tiểu đạm kéo dài
- Mức độ tiểu đạm >1-2g/24h
- Tiểu albumine
12- Tiểu máu do bệnh cầu thận (glomerular hematuria):
- Trụ hồng cầu
- kèm tiểu đạm
- Hình dạng hồng cầu trong nước tiểu biến dạng, đa
hình dạng đa kích thước
- Tiểu máu vi thể, kéo dài
Tiếp cận bn bệnh cầu thận
Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận
Glomerular hematuria
Tiểu máu do nguyên nhân khơng cầu thận
NonGlomerular hematuria
Tiếp cận bn bệnh cầu thận
Hội chứng lâm sàng
1- Hội chứng thận hư
2- Viêm cầu thận cấp
3- Viêm cầu thận tiến triển nhanh
4- Viêm cầu thận mạn
5- Hội chứng bất thường nước tiểu
không triệu chứng
Chẩn đóan dựa vào: LS, TPTNT, XN CN
thận, Siêu âm thận,XN tìm nguyên
nhân
Hội chứng viêm thận cấp (acute
nephritic syndrome)
Viêm cấp tính của cầu thận
Với cặn lắng "kiểu viêm thận" ("nephritic
urinary sediment") với
- hồng cầu, bạch cầu trong nước
tiểu
- Tiểu đạm dưới 3,5g/24h
kèm theo có giảm độ lọc cầu thận và
tăng giữ muối nước gây suy thận cấp,
thiểu niệu, phù, cao huyết áp.
Tổn thương bệnh học của viêm cầu thận
cấp là viêm cầu thận tăng sinh (lan toả
hoặc khu trú)
Hội chứng thận hư ( nephrotic
syndrome)
Viêm mãn tính của cầu thận
bao gồm
- tiểu đạm 3,5g/ 1,73 m2 da/24giờ
- Giảm protein máu <6g%
- Giảm albumine máu <3g%, phù
- Tăng lipid máu, tiểu ra lipid và tăng đông
máu.
Hội chứng viêm cầu thận tiến triển nhanh
Viêm bán cấp của cầu thận
Tổn thương bệnh học: viêm cầu thận liềm
bao gồm
- Suy thận tiến triển nhanh trong vài tuần
- Tiều đạm
- Tiểu máu
Nguyên nhân: hội chứng Goodpasture,
viêm thận lupus, viêm mạch máu do
kháng thế kháng neutrophil (ANCA)
Hội chứng viêm cầu thận mạn
là hội chứng viêm mãn tính cầu thận bao gồm
tiểu đạm và/hoặc tiểu máu và suy thận tiến
triển chậm trong nhiều năm.
Chẩn đoán trong các tình huống sau
- Phát hiện tình cờ khi xét nghiệm nước tiểu.
- Phát hiện tình cờ có thiếu máu và tăng BUN,
creatinine máu.
- Phát hiện hai thận teo trên siêu âm hoặc X quang.
- Phát hiện tình cờ khi tìm nguyên nhân của cao huyết
áp.
- Đợt bùng phát của viêm vi cầu thận sau viêm họng,
viêm da.
Hội chứng bất thường nước tiểu
không triệu chứng
Tiểu máu không triệu chứng
( asymptomatic hematuria)
Tiểu đạm đơn độc ( isolated proteinuria)
Hội chứng lâm sàng
Hội chứng Tiểu đạm Tiểu máu Tổn thương
mạch máu
Hội chứng thận
hư
++++ -/+ -
HC viêm thận
cấo hậu nhiễm
+/++ ++/ +++ -
HC Viêm thận
cấp do IgA
+ ++++ -
VTC do ban XH
Henoch
Schonlein
+/++ ++/++++ ++++
VCT TTN
HC Goodpasture
++ ++/+++ -
Hội chứng lâm sàng
1- Hội chứng thận hư ( nephrotic syndrome)
2- Viêm cầu thận cấp ( acute nephritic syndrome)
3- Hội chứng bệnh thận liên quan đến bệnh nhiễm
trùng (Infectious disease associated syndromes) VCT
do viêm gan virus B)
4- Hội chứng cầu thận mạch máu thận (Glomerular
vascular syndrome): bệnh cầu thận do tăng huyết áp
5- Hội chứng phổi- thận ( Pulmonary-renal syndrome)(
HC Goodpasture)
6- Hội chứng màng đáy thận ( Basement membrane
syndrome) ( HC Alport, HC màng đáy mỏng)
Chẩn đóan dựa vào: Lâm sàng, TPTNT, sinh hóa, bổ
thể, sinh thiết thận
Trụ hyaline ( trụ trong ) Trụ mỡ
Trụ Bạch cầu Trụ sáp
SIÊU ÂM THẬN
Sỏi thận với bĩng lưng
Nang thận
SINH THIẾT THẬN
Cầu thận
Khảo sát
-Kính hiển vi quang học
-Miễn dịch huỳnh quang
- Kính hiển vi điện tử
PHÂN LOẠI THEO
TỔN THƯƠNG BỆNH HỌC
1- Bệnh CT sang thương tối thiểu
2- Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
3- Viêm cầu thận tăng sinh trung mô
4- Bệnh cầu thận màng
5- Viêm cầu thận tăng sinh màng
6- Viêm cầu thận liềm
Nguyên nhân hội chứng thận hư
theo tuổi
Jennett JC and Madal AK, 1994
1- Bệnh lý nhiễm trùng ( vi trùng, siêu vi, ký sinh trùng)
2- Bệnh hệ thống và tự miễn: lupus đỏ hệ thống, viêm
nút quanh động mạch, viêm mạch máu, ban xuất
huyết Henoich Schonlein
3-Bệnh chuyển hoá: đái tháo đường, amyloidosis.
4- Bệnh do lắng đọng protein bất thường: chuỗi nhẹ,
chuỗi nặng, protein lạnh
5- Bệnh thận bẩm sinh: Hội chứng Alport, bệnh màng
đáy mỏng, bệnh Fabry
6- Bệnh ác tính: bướu ác, Hodgkin lymphoma
7-Thứ phát sau dùng thuốc: heroin, kháng viêm kháng
steroid, captopril.
NGUYÊN NHÂN
Viêm cầu thân mạn*
Hội chứng thận hư
Tiểu đạm hoặc
tiểu máu
không triệu chứng
Viêm cầu thận cấp
Viêm cầu thận
tiến triển nhanh
Sang thương tối thiểu
Xơ chai cầu thận
khu trú từng vùng
Bệnh cầu thận màng
Bệnh cầu thận do IgA
Viêm cầu thận
tăng sinh lan toả
Viêm cầu thận liềm
Viêm cầu thận
tăng sinh màng
Do NSAID
HIV
Vô căn
Vô căn
K,SLE,VGSVB
Vô căn
VGSVC,SLE,
Vô căn
Henoch Schonlein
Vô căn
Sau NT,SLE
Vô căn
Goodpasture
Vô căn
SLE,vasculitis
Brenner B.M, 2000
CẦU THẬN BÌNH THƯỜNG
1- BCT sang thương tối thiểu
Minimal Change Disease
MDHQ: Âm tính
KHVQH: bình thường
KHV Điện tử: dính các chân giả
BCT sang thương tối thiểu
Minimal Change Disease
Đặc trưng lâm sàng và sinh hĩa
- Gặp trong 20% nguyên nhân bệnh cầu thận ở người lớn
- Gặp trong 90% nguyên nhân bệnh cầu thận ở trẻ em
- Bn nam, trẻ tuổi,
- Phù nhanh nhiều, tịan thân: hội chứng thận hư
- Tiểu đạm chọn lọc ( 60% người lớn), chủ yếu là albumine
do mất lớp điện tích âm tại màng đáy cầu thận
- Khơng kèm tăng huyết áp
- Khơng kèm tiểu máu
- Khơng kèm suy thận mạn
- Đáp ứng nhanh với corticosteroid, nhưng bệnh hay tái
phát hoặc dễ bị lệ thuộc corticosteroid
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
Trẻ em Người lớn
Thường gặp nhất (90% HCTH) Ít gặp (10-15%)
25% trên bn >60 tuổi
Nguyên nhân: NSAID, dị ứng, lymphoma
vô căn
Châu Á> Châu Aâu & Châu Mỹ
Tiểu đạm chọn lọc (90%) Tiểu đạm chọn lọc (60%)
Tiểu máu <15%, hiếm tiểu máu đại thể
Hiếm tăng huyết áp (13%) Thường gặp tăng huyết áp, có thể
nặng, nhất là trên bn > 60 tuổi
Suy thận cấp : hiếm gặp Suy thận cấp: Thường gặp, nhất là
trên bn lớn tuổi, kèm THA, XMĐM
Có thể nặng cần chạy TNT
Brenner BM, The kidney, 2008
Bệnh cầu thận sang thương tối thiểu
1- Thứ phát
- Kháng viêm không phải steroid,
- Kháng sinh (Ampicilline, Rifampin)
- HIV, do heroin
- Hodgkin và lymphoma.
- 2- Nguyên phát
MINIMAL CHANGE DISEASE
Cầu thận bình thường trên kính hiển vi quang học
NORMAL
MINIMAL CHANGE DISEASE
Kính hiển vi điện tử
Cầu thận bình thường
Bệnh cầu thận sang
thương tối thiểu
Dính các chân giả của
tế bào ngọai bì
Kính hiển vi điện tử :
BCT sang thương tối thiểu
Tổn thương podocyte trong MCD
Podocyte bị co rút và thay đổi kiểu hình (phenotypic
switch), giảm các nhánh chân giả, tạo vi nhung mao
ở đỉnh tế bào
Giảm protein kết dính tế bào podocyte vào màng nền
cầu thận (α dystroglycan), nhưng vẫn bảo tồn số
lượng tế bào, và không làm xuất hiện tb này trong
nước tiểu
Không giảm nephrin của podocyte
Mất lớp tích điện âm quanh các chân giả
Glucocorticoid tác dụng chuyển dạng tế bào ngọai bì
về dạng ban đầu, giảm tiểu albumine
Wiggins RC, Kidney Intern, (2007)71, 1205
2- Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
Bệnh học
- Tổn thương xơ chai ở một số cầu thận (<50% cầu thận:
khu trú) và chỉ một vùng trong cầu thận bị tổn thương
(từng vùng).
-Tổn thương xuất hiện đầu tiên ở vùng cầu thận sâu
vùng cận tủy sau đó lan ra những cầu thận vùng vỏ. Dể
chẩn đoán lầm với sang thương tối thiểu
- Tổn thương ống thận và mô kẽ từng vùng cũng bị xơ
hoá.
Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
Gặp ở mọi lứa tuổi, chiếm 7-20% HCTH ở trẻ em, và
20-30% HCTH ở người lớn
Biểu hiện bằng tiểu đạm đơn độc, hội chứng thận hư
( 15%), kèm tăng huyết áp, có thể có tiểu máu
Suy chức năng thận chậm (10-20%).
Nếu không điều trị, 50% FSGS diễn tiến đến STMgđ cuối
sau 5-10 năm
Nếu bn tiểu đạm >10g/24h, 80% đến STMgđ cuối sau 5
năm
Bệnh hiếm tự thuyên giảm
Nguyên nhân của
Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng
A- Thứ phát
-Bệnh thận do HIV, do heroin,
-Béo phì
-Bất kỳ nguyên nhân nào gây giảm số lượng nephron
như thiểu sản thận, cắt bỏ 1thận
B- Nguyên phát
XƠ CHAI CT KHU TRÚ TỪNG VÙNG
Focal and Segmental Glomerulosclerosis
Charles Jennetts
Silver stain H & E stain
XƠ CHAI CT KHU TRÚ TỪNG VÙNG
Focal and Segmental Glomerulosclerosis
XƠ CHAI CT KHU TRÚ
TỪNG VÙNG
IF Trichrome stain
3- Bệnh cầu thận màng
Membranous nephropathy
Bệnh cầu thận màng
Membranous nephropathy
- Tổn thương hay gặp ở người trưởng thành và
người lớn tuổi
- Bệnh biểu hiện bằng:
Tiểu đạm đơn độc (20%)
Hội chứng thận hư (70-80%)
Suy thận mãn (10-30%)
- Tổn thương bệnh học bao gồm
* dày lan tỏa màng đáy cầu thận
* lắng đọng (chủ yếu là IgG, C3, ít hơn là
IgA, IgM, C1q) ở vùng dưới tế bào biểu mô.
Bệnh cầu thận màng
Membranous nephropathy
1- Thứ phát (thường gâp hơn nguyên phát)
- Thứ phát sau nhiễm trùng (như viêm gan siêu vi
B,C, giang mai, nhiễm san máng, sốt rét,phong, viêm
nội tâm mạc nhiễm trùng)
- sau dùng thuốc (như muối vàng,penicillamine,
captopril, kháng viêm không phải là steroid, thủy
ngân),
- sau bệnh tự miễn (lupus đỏ hệ thống,viêm đa khớp
dạng thấp, hội chứng Sjogren),
- sau bệnh ác tính (Carcinome vú, phổi, đại tràng, dạ
dày, thực quản, U thần kinh),
- nguyên nhân khác như bệnh Crohn, Sarcoidosis,
bệnh hồng cầu liềm
- 2- Nguyên phát
Bệnh cầu thận màng
Membranous nephropathy
4- Viêm cầu thận tăng sinh màng
(Membranoproliferative glomerulonephritis)
Sang thương thường gặp ở người trưởng thành, biểu
hiện lâm sàng
- Hội chứng thận hư (chiếm 30-40% HCTH)
- Hội chứng viêm thận
- Tiểu máu đơn độc
- Suy thận cấp hoặc suy thận tiến triển nhanh.
Tổn thương bệnh học :
- Tăng sinh lan tỏa tế bào trung mô, tế bào nội mô mao
mạch tạo nên các tiểu thùy
- Thâm nhiễm bạch cầu đa nhân
- Dầy màng đáy lan tỏa và tạo ra màng đáy có hai
đường viền (double contour).
Viêm cầu thận tăng sinh màng
(Membranoproliferative glomerulonephritis)
A- Thứ phát sau:
- nhiễm trùng (như viêm nội tâm mạch nhiễm trùng,
viêm gan siêu vi B, C, sốt rét do P.falciparum, sán
máng, ổ nung mủ sâu),
- Bệnh ác tính như leucemie, lymphoma
- Bệnh lý miễn dịch: lupus đỏ hệ thống, xơ cứng bì, hội
chứng Sjogren,sarcoidosis,dùng heroin)
- B- Nguyên phát
Viêm cầu thận tăng sinh màng
MembranoProliferative GN
5-Viêm cầu thận liềm
(Crescentic glomerulonephritis)
1- Biểu hiện lâm sàng bằng
- hội chứng viêm thận tiến triển nhanh (rapid
progressive glomerulonephritis), gây suy thận nhanh
trong vài tuần đến vài tháng
- cặn lắng kiểu viêm thận cấp, cao huyết áp, phù,
thiểu niệu
2- Tổn thương bệnh học là tổn thương liềm tại
khoang Bowman của cầu thận do tăng sinh tế bào
ngoại bì
3- Nguyên nhân
- kháng thể kháng màng đáy cầu thận (hội chứng
Goodpasture), bệnh Henoch Schonlein,
- viêm mạch máu hệ thống,
- lupus đỏ hệ thống
- U hạt Wegener,viêm nút quanh động mạch
VIÊM CẦU THẬN LIỀM
(Crescentic glomerulonephritis)
6- XƠ CHAI CẦU THẬN
Glomerulosclerosis
Tổn thương giai đoạn cuối của các bệnh cầu thận
ĐLCT
Dày màng đáy
TB trung mô dãn rộng
Xơ chai cầu thận
STM GĐ CUỐI
Uremia
Microalbumin
Macroalbum
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
HA HA HA HA HA
BỆNH THẬN DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
NATURAL HISTORY OF DN
Bệnh cầu thận thứ phát
1- Bệnh CT thứ phát sau đái tháo đường
2- Viêm cầu thận do lupus
3- Viêm cầu thận do viêm gan virus
3- Bệnh thận do IgA
B/C mạch máu lớn
Bệnh mạch vành
Tai biến mạch máu não
Bệnh mạch máu ngoại biên
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TIM MẠCH
Tăng gấp 2-4
lần tử vong do
tim mạch
THẬN
NN hàng đầu
gây STM GD
cuối
MẮT
NN hàng đầu
gây mù ở
người LĐ
truởng thành
CHI
NN hàng
đầu gây cắt
cụt chi dưới
B/C mạch máu nhỏ
Bệnh võng mạc
Bệnh thận
Bệnh thần kinh
Tổn thương cầu thận là biến cưứng mạch máu nhỏ của ĐTĐ
Tiểu đạm cầu thận, chủ yếu là albumine
Tiểu đạm xuất hiện từ từ, v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_cau_than_doi_tuong_y4.pdf