3. Theo lâm sàng:
- Thể sốt rét thông thờng.
- Thể sốt rét mang KST lạnh.
- Thể cụt.
- Thể sốt rét dai dẳng.
- Thể sốt rét ác tính.
- Thể sốt rét đái huyết cầu tố.2.1. Các thể bệnh sốt rét
4. Theo quan điểm thống kê và điều
trị:
- Sốt rét thờng.
- Sốt rét nặng.
- Sốt rét ác tính.2.1. Các thể bệnh sốt rét
5. Phân loại SRAT để tiên lợng và
điều trị:
- SRAT thể não đơn thuần.
- SRAT thể não và phủ tạng.
- SRAT thể phủ tạng.2.2. Chẩn đoán bệnh sốt rét
Dựa vào 3 yếu tố:
(theo hớng dẫn của Bộ Y tế ngày
27/6/03).
? Dịch tễ.
? Lâm sàng.
? Xét nghiệm.
83 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh sốt rét - Nguyễn Ngọc San, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học viện quân y
Bộ môn Sốt rét - Kí sinh trùng và Côn trùng
Bệnh sốt rét
TS Nguyễn Ngọc San
Mục tiêu bài học
Nắm được đặc điểm lâm sàng của bệnh SR.
Phân biệt các thể bệnh SR và chẩn đoán SR.
Nguyên tắc và mục tiêu điều trị, các nhóm thuốc
SR và các thuốc SR được sử dụng trong chương
trình PCSR hiện nay.
Quyết định của Bộ
trửơng Bộ Y tế
số.1153/BYT-Qđ
6/2003
1. đặc điểm lâm sàng
bệnh sốt rét
1.1. Đặc điểm cơn sốt rét điển hình
Giai đoạn sốt rét (rét run).
Giai đoạn sốt nóng.
Giai đoạn v ã mồ hôi.
Bệnh sốt rét thường trải qua 2 thời kì:
- Thời kì ủ bệnh: thường mệt mỏi, chán ăn, buồn
nôn..
- Thời kì phát bệnh: tuỳ theo BN mà có biểu hiện
LS.
- Mỗi loại KSTSR thường có biểu hiện LS khác
nhau.
1.2. Tiến triển của bệnh sốt rét
Khỏi hoàn toàn: không có tái phát
gần, tái phát xa sau khi đã điều trị ổn
định về lâm sàng. Trừ trường hợp bị tái
nhiễm.
Tái phát gần: xảy ra trong vòng 3 tháng
sau khi đã điều trị ổn định về lâm sàng.
Tái phát xa: xảy ra sau 3 tháng sau khi đã
điều trị ổn định về lâm sàng.
Bệnh nhân sốt rét thường
Bệnh nhân sốt rét thường
Bệnh nhân
sốt rét thường
Bệnh nhân Sốt rét ác tính thể não
Bệnh nhân SRAT thể nã o
Bệnh nhân
SRAT thể não
+ suy thận
Bệnh nhân SRAT thể đa phủ tạng
Bệnh nhân SRAT thể đa phủ tạng
1.3. Những thay đổi các cơ quan trong bệnh sốt rét
Thayđổi của lách.
Thay đổi của
gan. Thay đổi của
máu. Thay đổi của thận.
Thay đổi nội tiết.
Thay đổi về thần
kinh.
2. Các thể bệnh
và chẩn đoán sốt rét
2.1. Các thể bệnh sốt rét
1. Theo quan điểm dịch tễ học:
- Thể sơ nhiễm.
- Thể tái nhiễm.
- Thể tái phát.
2.1. Các thể bệnh sốt rét
2. Theo thể địa:
- Sốt rét bẩm sinh.
- Sốt rét ở trẻ em.
- Sốt rét ở phụ nữ có thai.
- Sốt rét ở cơ thể đã có miễn dịch.
- Sốt rét do tiêm truyền.
2.1. Các thể bệnh sốt rét
3. Theo lâm sàng:
- Thể sốt rét thông thường.
- Thể sốt rét mang KST lạnh.
- Thể cụt.
- Thể sốt rét dai dẳng.
- Thể sốt rét ác tính.
- Thể sốt rét đái huyết cầu tố.
2.1. Các thể bệnh sốt rét
4. Theo quan điểm thống kê và điều
trị:
- Sốt rét thường.
- Sốt rét nặng.
- Sốt rét ác tính.
2.1. Các thể bệnh sốt rét
5. Phân loại SRAT để tiên lượng và
điều trị:
- SRAT thể não đơn thuần.
- SRAT thể não và phủ tạng.
- SRAT thể phủ tạng.
2.2. Chẩn đoán bệnh sốt rét
Dựa vào 3 yếu tố:
(theo hướng dẫn của Bộ Y tế ngày27/6/03).
Dịch tễ.
Lâm sàng.
Xét nghiệm.
Dịch tễ học sốt rét
Bệnh nhân sống trong vùng sốt rét
hoặc vào vùng sốt rét hoặc có tiền sử
sốt rét trong 6 tháng gần đây, đôi khi
lâu hơn như trường hợp tái phát do
P.vivax.
Lâm sàng bệnh sốt rét
Có cơn sốt điển hình: Rét run-sốt nóng-ra mồ hôi.
Có cơn sốt không điển hình như:
Sốt không thành cơn: ớn lạnh, gai rét (hay gặp ở trẻ nhỏ
và người sống lâu trong vùng SRLH).
Sốt liên tục hoặc dao động trong 5 - 7 ngày đầu, rồi
thành cơn (ở BNSR lần đầu).
Những dấu hiệu khác: thiếu máu, lách to.
Xét nghiệm KSTSR
XN máu tìm KSTSR, nếu kết quả lần đầu
âm tính phải xét nghiệm 2 - 3 lần/ngày vào
lúc sốt.
Sử dụng que thử chẩn đoán nhanh
KSTSR để hỗ trợ chẩn đoán khi lam âm
tính.
Nơi không có kính hiển vi thì lấy lam
máu gửi đến điểm kính gần nhất.
Giới thiệu các phương pháp chẩn đoán kí sinh trùng
sốt rét
Chẩn đoán hình thể:
Nhuộm giemsa (Romanovski)
AO (Acridin Orange) (Kawamoto).
QBC (Quantative Buffy Coat)
(Wardlaw & Levine).
Giới thiệu các phương pháp chẩn đoán kí sinh trùng sốt
rét
Dựa vào phát hiện kháng thể, kháng nguyên KSTSR.
Phát hiện kháng thể:
IHA (Indirect haemagglutination), IFA (Indirect Fluorescente
Antibody), ELISA(Enzym Linked Immuno Sorbent Assay).
Phát hiện kháng nguyên:
KN là Protein giàu Histidine-2 (PfHRP-2): Para-sight F,
Paracheck P.f , ICT, ASSURE, KAT.
KN là men lactate dehydrogenase (LDH): OptiMAL.
Rdts: nguyên tắc chung
P.falciparum all malaria
control
pLD
H
Specific
antibody
Một số bộ kít chẩn đoán nhanh sốt rét hiện có
Tên bộ kƯt Nơi sản xuất Loạ i KN đƯch
DetermineTM mal Pf
ICT Mal Pf
ICT Mal Pf/Pv
MAKRO med mal
MalaQuick
OptiMAL mal
Paracheck Pf mal
ParaSight-F
PATH fal mal IC strip
Rapimal kit
Visitect Mal Pf
Abbott Laboratories, USA
ICT Diagnostics, Australia
ICT Diagnostics, Australia
MAKRO med , South Africa
ICT Diagnostics, Australia
Flow Inc., USA
Orchid, India
Becton Dickinson, USA
Quorum Diagnostics, Canada
TCS Biosciences Ltd, UK
Omega Diagnostics, Ltd, UK
PfHRP-II
PfHRP-II
PfHRP-II/panmalarial
PfHRP-II
PfHRP-II
pLDH
PfHRP-II
PfHRP-II
PfHRP-II
PfHRP-II
PfHRP-II
Giới thiệu các phương pháp chẩn đoán kí sinh trùng sốt
rét
Dựa vào kĩ thuật sinh học phân tử
( Molecular Biology Detection Test)
Kĩ thuật SHPT được áp dụng:
PCR (Polymerase Chain Reaction).
Xác định cơ cấu, thành phần loài KSTSR.
Xác định KSTSR kháng thuốc.
Phân biệt KSTSR tái phát và tái nhiễm.
3. điều trị
bệnh sốt rét
3.1. Nguyên tắc điều trị
Toàn diện, diệt KSTSR kết hợp với nâng cao sức đề
kháng người bệnh.
Điều trị sớm, đủ liều, đủ ngày và đúng phác đồ.
Kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị tận gốc chống tái
phát, với điều trị diệt giao bào chống lây lan.
Nếu KSTSR kháng thuốc, phải tuân theo nguyên tắc
điều trị KSTSR kháng thuốc.
3.2. Mục tiêu điều trị
Cắt sốt, cắt KSTSR nhanh và triệt để nhằm ngăn
ngừa SR chuyển nặng, gây biến chứng, tử vong.
Nhằm hạn chế sự lây lan của bệnh.
Tránh tăng áp lực thuốc SR gây ra chủng KSTSR
kháng thuốc.
Khống chế sự lan tràn KSTSR kháng thuốc.
3.3. Các nhóm thuốc
điều trị sốt rét
Nhóm thuốc có nguồn gốc thực vật
Alcaloides của cây quinquina: quinine (1630),
quinidin, cichonin
Chất tách chiết và dẫn xuất của cây Thanh hao
hoa vàng (Artemisia annua L.) hoặc Qinghaosu:
artemisinine (1973), artesunate, artemether, DHA
Amino 4 quinoleine: Chloroquine (1945),
Amodiaquine (1947).
Arylaminoalcool: Mefloquine (1972),
Halofantrine (1988).
Sulfonamides: sulfadoxine, sulfalen,
sulfadiazine, sulfamethoxazole.
Sulfones: dapsone.
Nhóm thuốc tổng hợp
Diamino pyrimidines:
pyrimethamine (1951),
trimethoprime.
Biguanides: proguanil (1948),
chlorguanides, chlorproguanil.
Antibiotics: Cyclin, Macrolid,
Fluoroquinolon.
Amino 8 quinoleine: primaquine.
Nhóm thuốc tổng hợp
Fansidar: pyrimethamine + sulfadoxine.
Fansimef: mefloquine + pyrimethamine +
sulfadoxine.
Maloprime: pyrimethamine + dapsone.
Malarone: atovaquone + proguanil.
CV8: piperaquine + dihydroartemisinine +
trimethoprime + primaquine.
Artecom: piperaquine + dihydroartemisinine +
trimethoprime.
Nhóm thuốc phối hợp
Quinin sulfat 250 mg (viên),
Quinin chlohydrat 500 mg (ống).
Artesunate 50 mg (viên).
Artesunate 60 mg (lọ).
Artesunate 100 mg, 200 mg, 500 mg (viên đạn).
Các thuốc SR trong CTQGPCSR
Chloroquine 250 mg (viên).
Mefloquine 250 mg (viên).
CV8 250 mg: piperaquine + dihydroartemisinine +
trimethoprime + primaquine.
Primaquine 13,2 mg
Các thuốc SR trong CTQGPCSR
ARTESUNAT(tablet).
CV8 (DHA-PIPERAQUINE-PRIMAQUINE-
PRIMAQUINE).
Product in Vietnam.
DHA - PIPERAQUIN (CV ARTECAN, aRTERAKIN).
Product in Vietnam
Artesunate 60 mg (lọ)
Quinine dihydrochloride 600 mg/ 2 ml
Tất cả các cơ sở điều trị (nhà nước hay tư nhân)
chỉ được sử dụng các loại thuốc được quy định
của CTQGPCSR để điều trị bệnh sốt rét.
Cần phải có chiến lược sử dụng thuốc sốt rét
hợp lí.
Sử dụng thuốc sốt rét
trong CTQGPCSR
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_benh_sot_ret_nguyen_ngoc_san.pdf