4- Bệnh cảnh LS (1):
4 thời kỳ:
4.1- Ủ bệnh: 3-6 ngày (trung bình 10 ngày)
4.2- Khởi phát: 5-7 ngày
+ Mệt mõi, chán ăn, nôn mửa, đau bụng
+ Nhức đầu, ho khan, chảy máu cam.
+ Sốt tăng dần -> sốt cao (sốt về chiều)
18 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh thương hàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH THƯƠNG HÀN
ThS. BS PHAN VĨNH THỌ
Bộ môn Nhiễm - ĐHYD
DÀN BÀI
1- Đại cương
2- Tác nhân gây bệnh
3- Các yếu tố dịch tễ
4- Bệnh cảnh lâm sàng
5- Chẩn đoán
6- Nguyên tắc điều trị
7- Các biện pháp phòng ngừa
1- Đại cương:
+ Bệnh nhiễm trùng toàn thân
+ Sốt kéo dài + biến chứng (XH tiêu hoá dưới+thủng ruột)
2- Tác nhân gây bệnh
+ Salmonella typhi, Salmonella paratyphi A, B, C
+ Họ vi khuẩn đường ruột: Enterobacteriaceae
+ Trực khuẩn Gram(-), di động nhờ lông mao (roi).
+ Dễ mọc trên môi trường cấy (thạch máu).
+ Sống bền trong nước (hoá chất
thông thường không diệt được).
+ Ba loại kháng nguyên: thân (O);
lông mao (H) và vỏ (Vi)
3- Các yếu tố dịch tễ (1):
+ Dịch bệnh lưu hành tại các vùng sông nước.
+ Tại VN: các tỉnh đồng bằng sông Cửu long (Đồng
tháp, An giang, Kiên giang).
Salmonella
lan truyền theo sông
Các vùng phân bố dịch thương hàn trên thế giới
3- Các yếu tố dịch tễ (2):
+ Nguồn lây: Người bệnh và người lành mang mầm bệnh.
thải vi khuẩn ra môi trường
Nguồn lây Ô nhiễm: thức ăn, nước
qua phân, nước tiểu, hô hấp
mủ từ ổ áp xe
3% BN người lành mang mầm bệnh (# 1 năm)
3- Các yếu tố dịch tễ (3):
+ Đường lây: Tiêu hóa: nước, sữa, thịt, sò, ốc và trực tiếp
do ruồi, phân người mang mầm bệnh.
+ Cơ thể cảm thụ:
Tất cả mọi người:
Ở VN thường dưới 30 tuổi.
4- Bệnh cảnh LS (1):
4 thời kỳ:
4.1- Ủ bệnh: 3-6 ngày (trung bình 10 ngày)
4.2- Khởi phát: 5-7 ngày
+ Mệt mõi, chán ăn, nôn mửa, đau bụng
+ Nhức đầu, ho khan, chảy máu cam.
+ Sốt tăng dần sốt cao (sốt về chiều)
4.3- Toàn phát: 7-10 ngày
+ Sốt tăng dần 39-40°C, sốt liên tục từ tuần 2 của
bệnh, kèm ớn lạnh. BN đừ.
+ Mạch nhiệt phân ly
+ Rối loạn tiêu hoá: tiêu chảy,
bụng chướng, lạo xạo hố chậu phải.
+ Lưỡi dơ, mất gai, gan lách to.
+ Hồng ban (N7-N10) ở bụng, ngực, mất sau 2-3 ng.
4.4- Lui bệnh (hồi phục): Tuần thứ 3-4
Sốt hạ dần, các triệu chứng giảm dần
4- Bệnh cảnh LS (2):
٭ Các biến chứng:
- Tiêu hoá: xuất huyết tiêu hoá, thủng ruột,
viêm túi mật, viêm gan.
- Tim mạch: viêm cơ tim, viêm tắc ĐM, TM.
- Phản ứng màng não.
- Thận: viêm cầu thận.
5- Nguyên tắc chẩn đoán
Dựa vào các yếu tố
1- Dịch tễ: vùng dịch, mùa dịch, có tiếp xúc với
người bệnh thương hàn.
2- Lâm sàng: sốt kéo dài, vẻ nhiễm độc, rối loạn tiêu
hoá, gan lách to.
3- Kết quả xét nghiệm: BC không tăng, phản ứng
Widal có hiệu giá kháng thể kháng O và H > 1/100, cấy
máu, cấy tuỷ xương.
6- Nguyên tắc điều trị (1):
6.1- Chăm sóc điều dưỡng:
Sinh hiệu, dinh dưỡng (dễ tiêu, uống nhiều nước, trái cây)
6.2- Điều trị đặc hiệu: không dùng thuốc có chứa
SALYCILATE (aspirin) , không chống tiêu chảy.
+ Kháng sinh: Chloramphenicol, Amoxicillin, Ampicillin,
Cotrimoxazole. Đã bị kháng thuốc.
+ Cephalo- III : Ceftriaxone ( NL: 2-3g/ ngày; TE: 80-
100 mg/kg/ngày) x 10- 14 ngày.
+ Quinolone: [Thận trọng trẻ em < 12 tuổi]
Levofloxacin 500-750 mg/ngày (8mg/kg mỗi 12h) x 7-14 ngày
Ofloxacine: 800mg/ngày (12-15mg/kg/ngày)
Ciprofloxacine: 1g-1,5g/ngày (10mg/kg/12h)
+ Azithromycine: 1g/ngày (20mg/kg/ngày) x(5- 7 ngày)
6- Nguyên tắc điều trị (2):
7- Các biện pháp phòng ngừa:
7.1- Không đặc hiệu: Vệ sinh môi trường,
Vệ sinh thực phẩm.
7.2- Đặc hiệu: đưa BN nhập viện.
- Điều trị người lành mang mầm bệnh:
+ Ciprofloxacin: 0,5g x 3 /ngày (4 tuần)
+ Amoxicicillin: 6g/ngày (6tuần)
+ Cotrimoxazole 48mg/kg/ngày (6 tuần)
500 mg
۞ Chủng ngừa:
Người lớn và trẻ em > 5 tuổi
+ Tiêm dưới da: 0,5 ml x 2 lần, cách nhau 3-4 tuần, tiêm
nhắc sau 3 năm (trẻ 6-10 tuổi tiêm 0,25 ml dưới da)
+Tại Việt nam,
TYPHIM Vi (Pasteur Merieux): tiêm
Zerotyph cap (Hàn quốc) : uống, hiệu quả không cao.
Xin cám ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_benh_thuong_han.pdf