4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu ứng sinh học của bức xạ
- Liều chiếu: là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chất và các tổn thương sau chiếu xạ. Liều càng lớn, tổn thương càng nặng và xuất hiện càng sớm.
- Suất liều chiếu: Với cùng một liều hấp thụ như nhau, thời gian chiếu kéo dài sẽ làm giảm hiệu ứng sinh học của bức xạ.
- Diện tích chiếu: Mức độ tổn thương sau chiếu xạ còn phụ thuộc rất nhiều vào diện tích chiếu, chiếu một phần (chiếu cục bộ) hay toàn bộ cơ thể.
45 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bức xạ ion hóa và kĩ thuật xạ trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ử dương.
Sơ đồ phân rã + Sơ đồ phân rã N13
zX
A
7N
13 (10 phót)
Z-1Y
A
+
6C
13
+ (1,20MeV)
100%
Phương trình biến đổi: zX
A z-1Y
A + + + Q
Bản chất phân rã: p n + + + Q
* Phân rã anpha ().
- Loại phân rã này chỉ xảy ra trong phạm vi các hạt nhân của những
nguyên tố có khối lượng nguyên tử lớn. Trong quá trình này, hạt nhân
phát ra hạt anpha (hạt nhân của nguyên tử Heli). Sự phân rã này làm
khối lượng giảm 4, điện tích giảm 2.
Sơ đồ phân rã Sơ đồ phân rã của 88Ra
226
zX
A
Z-2Y
A-4
88Ra
226
1 (4,61 MeV)
6,5%
(0,18 MeV)
2 (4,79 MeV)
93,5%
86Rn
222
Phương trình biến đổi: zX
A z-2Y
A-4 + 2He
4 + Q
Rn*
* Phát xạ tia gamma () từ hạt nhân.
- Trường hợp hạt nhân chuyển từ trạng thái bị kích thích về trạng thái cơ
bản, từ hạt nhân sẽ phát ra tia gamma.
- Bản chất tia gamma là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn.
- Sơ đồ phân rã phóng xạ của Co và Th.
Ghi chó: 2 (5,21MeV) 0,4% 3 (5,34MeV) 88% 4 (5,42 MeV) 71%
27Co
60 (5,2 n¨m)
28Ni
60
- (0,31MeV)
100%
2,50 MeV
1,33 MeV
0 MeV
90Th
228 (1,9 n¨m)
88Ra
224
1 (5,17MeV) 0,2%
0,25MeV
0,22MeV
0,08MeV
0 MeV
2
3
4
1
2
1
2
3
4
Lưu ý:
- Quá trình phát tia không làm thay đổi cấu tạo của hạt
nhân mà chỉ làm thay đổi trạng thái năng lượng của nó.
- Khi có hiện tượng phóng xạ xảy ra ở 1 hạt nhân, hạt
nhân đó có thể bị biến đổi nhiều hơn 1 lần, do đó có thể
phát ra nhiều tia phóng xạ.
Ví dụ: (, ), (, )
1.3. Tính chất của tia phóng xạ
Tính chất hạt anpha
Tính chất hạt bêta
Tính chất tia gamma
Tính chất của hạt alpha
Hạt alpha có khối lượng lớn.
Hạt alpha phát ra từ 1 chất phóng xạ thì có năng lượng như nhau.
Hạt alpha có hai đơn vị điện tích dương, năng lượng giảm đI sau
mỗi lần ion hoá, cuối cùng nhận thêm 2 điện tử để trở thành
nguyên tử Heli.
Có khả năng ion hoá rất lớn, trung bình tạo ra 40000 cặp ion/1cm
quãng chạy trong chất khí.
Có khả năng đâm xuyên kém nhất, quãng chạy trong không khí
2,5-9 cm; trong cơ thể 0,04 mm
Tính chất của các hạt bêta
• Hạt bêta là hạt có khối lượng nhỏ, khi tương tác với vật chất quĩ
đạo là đường gấp khúc.
• Hạt bêta có một đơn vị điện tích, bị tác dụng trong từ trường, quĩ
đạo là một đường cong.
• Khả năng ion hóa trực tiếp kém hơn hạt alpha, trung bình tạo ra 75
cặp ion/1cm quãng chạy.
• Hạt bêta 3.5MeV đi được gần 11m trong không khí hoặc 17mm
trong tế bào
• Khả năng đâm xuyên của hạt bêta lớn hơn hạt alpha
Tính chất tia Gamma
Ě Tia gamma là dòng photon năng lượng lớn, Bản chất là sóng điện
từ có bước sóng ngắn, Emax= 1,1-3,5 Mev.
Ě Khả năng đâm xuyên lớn, trong không khí đi được từ 1 có 0m đến
hàng trăm mét, dễ dàng xuyên qua cơ thể người .
Ě Khả năng ion hoá không cao.
Ě Khi tác động vào môi trường vật chất sẽ truyền hết năng lượng qua
một lần tương tác, sản phẩm là các hạt vi mô tích điện lại tiếp tục
ion hoá vật chất tia gamma có tác dụng ion hoá gián tiếp vật
chất.
2. Bức xạ Rơnghen (PHáT Xạ TIA X)
2.1. Nguyên lý phát xạ tia X
- Năm 1895 nhà bác học Rơnghen người Đức tình cờ tìm ra tia X khi
tiến hành thí nghiệm về sự bức xạ của điện từ trường mạnh.
- Khi Katot bị đốt nóng sẽ sinh ra nhiệt điện tử. Dưới tác dụng của điện
trường mạnh giữa Anot và Katot các nhiệt điện tử có động năng lớn, sẽ
chuyển động về phía Anot với gia tốc rất lớn, và tương tác với các
quang điện tử ở các lớp vỏ của hạt nhân, kết quả là bức xạ ra một loại
sóng điện từ có bước sóng rất ngắn, có năng lượng và khả năng đâm
xuyên lớn đó chính là tia X (Hay tia Rơnghen).
2.2. Tính chất của tia X.
- Bản chất của tia X là một loại sóng điện từ có bước
sóng = 10-12 10-8m => Nó có đấy đủ tính chất như
các sóng điện từ ánh sáng khác (hồng ngoại, khả kiến, tử
ngoại), ngoài ra, tia X còn có những đặc tính sau:
- Có cường độ lớn, có khả năng đâm xuyên cao
- Có khả năng ion hoá các chất khí.
- Có khả năng gây phát quang một số muối.
- Có khả năng gây ra các phản ứng hỗn hợp làm biến màu
một số muối.
SO SÁNH KHẢ NĂNG ĐÂM XUYÊN CỦA CÁC DẠNG BỨC XẠ
TỜ GIẤY TẤM NHÔM TẤM CHÌ BÊ TÔNG
A
B
VÀ TIA X
N
16
1. Một số thông số cơ bản:
Liều chiếu: là đại lượng đo của bức xạ dựa vào khả năng ion hóa của bức
xạ. Đơn vị đo là R (Rơnghen) hay C/kg (Culong/kg)
Liều hấp thụ: là năng lượng mà bức xạ nhường cho một đơn vị khối
lượng chất hấp thụ tại thời điểm khảo sát.Đơn vị đo liều liều hấp thụ là
Rad (Radiation absorbed dose) hay Gy (Gray)
Liều hiệu ứng sinh học (liều tương đương): với cùng một năng lượng hấp
thụ như nhau (liều hấp thụ như nhau) các tia khác nhau gây ra HưSH
khác nhau. VD: 1Rad tia alpha gây HUSH gấp 10-20 lần so với 1Rad tia
X hoặc gamma.
Đơn vị đo liều HUSH là Rem (Ronghen equivalent man) hay Sv
(Sievert)
1C/kg = 3780 R; Gy = 100 Rad; 1 Sv = 100Rem
2. Cơ chế tác dụng của bức xạ ion hoá
17
Bức
xạ
K.thích và ion
hoỏ các N.tử
và P.tử
Các phản
ứng hóa lí,
hóa sinh
MôI
trường
sống ( tổ
chức, tế
bào sống)
Tổn thương quá
trình chuyển hóa
và chức năng
Hiệu ứng sinh
học24 September, 2005 IRPA11: Sievert Lecture 13
ADN thay ®æi
pD a D 3)TÕ bµo sèng
nhng §B
H/ ngÉu nhiªn
1)§B ®îc
phôc håi
Ho¹i tö
TÕ bµo sèng
2)Ho¹i tö
Tác dụng trực tiếp Tác dụng gián tiếp
Giai
H2O đoạn
O2 hoá
lý
Các ion, gốc tự do,
phân tử bị kích thích
Các PTSH quan trọng và các cấu trúc của tế bào
Rối loạn chuyển hoá và chức năng tế bào Giai
đoạn
sinh
Hiệu ứng sinh học học
18
3. Tác dụng của bức xạ ion hoá lên cơ thể sống
19
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu ứng sinh học
của bức xạ
. Liều chiếu: là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chất và
các tổn thương sau chiếu xạ. Liều càng lớn, tổn thương càng
nặng và xuất hiện càng sớm.
. Suất liều chiếu: Với cùng một liều hấp thụ như nhau, thời
gian chiếu kéo dài sẽ làm giảm hiệu ứng sinh học của bức xạ.
. Diện tích chiếu : Mức độ tổn thương sau chiếu xạ còn phụ
thuộc rất nhiều vào diện tích chiếu, chiếu một phần (chiếu cục
bộ) hay toàn bộ cơ thể.
20
. HiÖu øng nhiÖt ®é : Gi¶m nhiÖt ®é sÏ lµm gi¶m t¸c dông cña
bøc x¹ ion ho¸.
. HiÖu øng «xy: §é nh¹y c¶m phãng x¹ cña sinh vËt t¨ng theo
nång ®é «xy, . Khi t¨ng nång ®é «xy, lîng HO2, H2O2 t¹o ra
cµng nhiÒu lµm t¨ng sè c¸c PTSH bÞ tæn th¬ng do chiÕu x¹.
. Hµm lîng níc: Hµm lîng níc cµng lín th× c¸c gèc tù do ®îc
t¹o ra cµng nhiÒu, sè c¸c gèc tù do t¸c ®éng lªn ph©n tö sinh
häc cµng t¨ng do ®ã HUSH còng t¨ng lªn.
. C¸c chÊt b¶o vÖ: Mét sè chÊt khi ®a vµo c¬ thÓ bÞ chiÕu cã t¸c
dông lµm gi¶m hiÖu øng cña bøc x¹ ion ho¸: thiourª, cystein,
MEA (mercaptoethylamin), mét sè chÊt cã nguån gèc tõ ®éng,
thùc vËt ChÊt b¶o vÖ
21
4. C¸c tæn th¬ng do phãng x¹
4.1. Tæn th¬ng ë møc ph©n tö
§Æc ®iÓm cña c¸c ph©n tö sinh häc (PTSH) lµ c¸c ph©n tö lín
(®¹i ph©n tö) thêng cã rÊt nhiÒu mèi liªn kÕt ho¸ häc
VD: 1 PTSH cã träng lîng ph©n tö lµ 100.000 cã thÓ cã
10.000 mèi liªn kÕt ho¸ häc). Khi chiÕu x¹, n¨ng lîng cña chïm
tia truyÒn trùc tiÕp hoÆc gi¸n tiÕp cho c¸c PTSH cã thÓ lµm:
MÊt thuéc tÝnh sinh häc
Ph¸ vì mét sè lîng nhÊt ®Þnh c¸c mèi liªn kÕt ho¸ häc
Ph©n li c¸c ph©n tö sinh häc.
22
4.2.Các tổn thương phóng xạ lên tế bào:
Tế bào chết do tổn thương nặng ở nhân và nguyên sinh chất.
Tế bào không chết nhưng không phân chia được.
Tế bào không phân chia được nhưng số nhiễm sắc thể vẫn tăng lên
gấp đôi và trở thành tế bào khổng lồ.
Tế bào vẫn phân chia thành hai tế bào mới nhưng có sự rối loạn
trong cơ chế di truyền.
2 4 S e p t e m b e r , 2 0 0 5 IR P A 1 1 : S ie v e r t L e c t u r e 1 8
T Õ b µ o c h Õ t /h o ¹ i t ö N h ÷ n g h i Ö u ø n g tÊ t
® Þ n h : b á n g , t æ n t h ¬ n g t æ c h ø c , t ö v o n g
L iÒ u c Ê p
X ¸ c s u Ê t
> ~ 1 0 0 0 m S v
1 0 0 %
23
5. NHƯNG HIỆU ỨNG BỨC XẠ ĐẶC TRƯNG ĐỐI VỚI CƠ
THỂ SỐNG
Liều (mSv)
Khả năng xảy ra
>103
Mức chắc
chắn
(100%)
Dịch tễ Lâm sàng
Ngẫu nhiên (xác suất) Tất định
Sinh học
24
0,1 Gy: Không có dấu hiệu tổn thương trên lâm sàng. Tăng sai lạc
nhiễm sắc thể có thể phát hiện được.
1 Gy: Xuất hiện nhiễm xạ trong số 5-7% cá thể sau chiếu xạ.
2-3 Gy: Rụng lông, tóc, đục thuỷ tinh thể, giảm bạch cầu, xuất hiện ban
đỏ trên da. Nhiễm xạ gặp ở hầu hết các đối tượng bị chiếu. Tử vong
10-30% số cá thể sau chiếu xạ.
3-5 Gy: Giảm bạch cầu nghiêm trọng, ban xuất huyết, xuất huyết,
nhiễm khuẩn, rụng lông, tóc. Tử vong 50% sau chiếu xạ. Gy: Vô
sinh lâu dài ở cả nam và nữ. Tử vong > 50%.
25
6. Biểu hiện của các tổn thương trên một số cơ quan:
Máu và cơ quan tạo máu: Mô lympho và tuỷ xương là những tổ chức
nhạy cảm cao với bức xạ. Biểu hiện lâm sàng: xuất huyết, phù nề,
thiếu máu.
Xét nghiệm thấy số lượng lympho giảm sớm nhất, sau đó là bạch cầu
hạt, tiểu cầu và hồng cầu. tuỷ xương giảm sinh sản cả 3 dòng, sớm
nhất là dòng hồng cầu.
Hệ tiêu hoá: Chiếu xạ liều cao làm tổn thương niêm mạc ống vị tràng
có thể gây rối loạn tiết dịch, xuất huyết, loét, thủng ruột với các triệu
chứng như ỉa chảy, sút cân, nhiễm độc máu, giảm sức đề kháng của cơ
thể.
26
Phổi: Pha sớm :ho, khó thở, sốt. Trên phim chụp Xquang có biểu
hiện viêm phổi. Pha muộn:phổi bị xơ hóa.
Bàng quang: với các triệu chứng: đái nhiều lần, đái khó. Soi bàng
quang thái có dấu hiệu giông như viêm bàng quang cấp tính.
Da: Sau chiếu xạ liều cao thường thấy xuất hiện các ban đỏ trên
da, bong da, viêm da, xạm da. Các tổn thương này có thể dẫn tới
viêm loét, thoái hoá, hoại tử hoặc phát triển các khối u ác tính ở
da.
Cơ quan sinh dục: Các tuyến sinh dục có độ nhạy cảm cao với bức
xạ. Liều chiếu 1Gy lên cơ quan sinh dục nam có thể gây vô sinh
tạm thời, liều 6 Gy gây vô sinh lâu dài ở cả nam và nữ.
Phôi thai: Những bất thường có thể xuất hiện trong quá trình phát
triển phôi và thai nhi khi người mẹ bị chiếu xạ trong thời gian
mang thai, đặc biệt trong giai đoạn đầu. Các tổn thương có thể là:
sẩy thai, thai chết lưu, quái thai, hoặc sinh ra những đứa trẻ bị dị
tật bẩm sinh.
28
7. Độ nhạy cảm của tế bào đối với bức xạ
Trên cùng một cơ thể, các tế bào khác nhau có độ nhạy
cảm phóng xạ khác nhau. Độ nhạy cảm của tế bào
thường không cố định mà thay đổi tuỳ thuộc vào rất
nhiều yếu tố.
Định luật Bergonie và Tribondeau: “ Độ nhạy cảm của
tế bào trước bức xạ tỉ lệ thuận với khả năng sinh sản và tỉ
lệ nghịch với mức độ biệt hoá của chúng’’. (1902)
1. Tế bào lympho
2. Hồng cầu non, bạch cầu hạt
3. Tuỷ bào
4. Liên bào
5. - Tế bào nền của tinh hoàn
6. - Tế bào nền của ruột non
7. - Tế bào nền của buồng trứng
8. - Tế bào nền của da
9. Tế bào nền của các tuyến
10. Tế bào phế nang
11. Nội bào
12. Tế bào của tổ chức liên kết
13. Tế bào ống thận
14. Tế bào xương
15. Tế bào thần kinh
16.Tế bào não
17.Tế bào cơ
Xếp loại tế bào theo thứ tự độ nhạy cảm bức xạ giảm dần:
30
8. Nh÷ng rñi ro do hiÖu øng chiÕu x¹
~100% trêng hîp ph¶i chÞu tæn th¬ng khi liÒu chiÕu
>1000mSv
~ 0.05 %/mSv cã hiÖu øng ®èi víi bµo thai
~ 0.005 %/mSv ®èi víi ung th
~ 0.0005 %/mSv ®èi víi hiÖu øng di truyÒn.
31
23 September, 2005 IRPA11: Sievert Lecture 21
Quan ®iÓm chung vÒ ung th do chiÕu x¹
ChiÕu x¹ lµm
biÕn ®æi ADN
Söa ch÷a sai lÖch
trong ADN kh«ng
thùc hiÖn ®îc
TÕ bµo sèng sãt
nhng nhiÔm mÇm
g©y ung th
KÝch thÝch sinh
khèi u
ChuyÓn thÓ
(sang ¸c tÝnh)
Di c¨n nh÷ng
khèi ¸c tÝnh
1. Nguån ph¸t x¹ tia X
1.1. CÊu t¹o cña m¸y ph¸t
tia X
Gåm 4 bé phËn chÝnh nh
sau :
- Bãng ph¸t tia.
- Nguån ®iÖn.
- Bé phËn ®iÒu khiÓn.
- Bé phËn läc, ®Þnh híng.
AK
Läc-®Þnh híng
Chủ đề 3. Kĩ thuật chiếu xạ rơnghen
và ứng dụng trong Y học
1.1.1.Bóng phát tia X
- Là một bóng thuỷ tinh đã rút gần hết không khí (chân không P
1./106 mmHg), trong bóng có:
+ Katot (K): là một sợi dây Vonfram nằm trong 1 phễu (ống),
sẽ được đốt nóng bằng dòng điện hạ thế có I= 3-5A, khi Katot
nóng 20000 C thì sẽ trở thành nguồn phát nhiệt điện tử .
+ Đối âm cực (A) : là một tấm kim loại nhỏ kích thước = 2-4
mm gắn vào khối đồng (A), thường làm bằng Tungsten có nhiệt độ
nóng chảy cao 33500, có vai trò kìm hãm các điện tử đã được gia
tốc từ Katot bắn sang.
+ Bóng phát tia X được đựng trong một vỏ bằng chì, chỉ có
một “cửa sổ’’ để cho chùm tia X cần dùng đi qua. Ngoài ra vỏ bóng
chứa dầu (tác dụng làm nguội và cách điện).
Phân loại:
- Bóng khí kém (Crookes): điện tử phát sinh do một số ion
khí còn lại trong bóng đánh vào âm cực.
Nhược điểm:
+ Cường độ của bóng này thấpđộ đâm xuyên kém.
+ Khi hết khí thì phải bơm khí vào.
- Bóng chân không (Cooligde): âm cực cháy đỏ nhiệt
điện tử (hiệu ứng Edison)
Ưu điểm:
+ Điều chỉnh được cường độ chùm tia.
+ Điều chỉnh được độ đâm xuyên của tia X.
1.1.2.Nguồn điện
Nguồn điện là một máy biến thế gồm 2 phần:
+ Cuộn sơ cấp : nối vào điện lưới 220v
+ Cuộn thứ cấp : gồm 2 cuộn, một cuộn tạo nên điện thế
6v dùng để đốt nóng Katot, một cuộn tăng thế 100 kv ( có
thể đến 300kv ) tác dụng vào Anot và Katot.
1.1.3 Các thiết bị điều khiển điện thế và cường độ dòng
điện
+ K1 : điều chỉnh cường độ dòng điện đốt nóng Katot.
+ K2 : điều chỉnh điện áp tác dụng vào Anot và Katot.
1.1.4. Bộ phận lọc và định hướng tia X
- Bộ phận lọc tia X :
+ Cấu tạo: tấm kim loại pha chì gắn vào bóng X
quang, phía trước cửa sổ có tia X phát ra.
+ Tác dụng: để có chùm tia X tương đối đơn sắc.
- Bộ phận định hướng tia X :
+ Cấu tạo: ống kim loại có hình trụ hoặc hình nón,
thường được kết hợp với bộ phận lọc tia X đặt trong một
hộp trước bóng X quang.
+ Tác dụng : khu trú, hướng chùm tia X vào đúng bộ
phận cần chụp và giảm diện tích của cơ thể bị chiếu.
2. ứng dụng của tia X trong y học
2.1. Trong chẩn đoán :
* Có 2 phương pháp :
- Chiếu X quang : hình ảnh của tổ chức được phản
ánh trên màn huỳnh quang.
- Chụp X quang : hình ảnh của tổ chức được phản
ánh trên phim X quang.
* Nguyên tắc tạo hình ảnh:
Trong đó :
(1) là máy phát tia X.
(2) là bộ phận cần chụp chiếu.
(3) là bộ phận hiện hình ảnh.
31 2
* NGUYÊN TẮC:
- CHÙM TIA X DO MÁY (1) PHÁT RA XUYÊN QUA MỘT BỘ
PHẬN CỦA NGƯỜI BỆNH (2) SẼ ĐẬP VÀO MÀN CHẮN (3)
(MÀN HUỲNH QUANG HOẶC TẤM PHIM ).
- DO HIỆN TƯỢNG HẤP THỤ, KHI QUA (2) CHÙM TIA X SẼ
BỊ TỔ CHỨC HẤP THỤ KHÔNG ĐỒNG ĐỀU KẾT QUẢ LÀ
CÁC ĐIỂM KHÁC NHAU TRÊN MÀN CHẮN (3) SẼ BỊ CHÙM
TIA X TÁC ĐỘNG VỚI MỘT CƯỜNG ĐỘ KHÁC NHAU DO
VẬY SẼ TẠO NÊN NHỮNG VÙNG SÁNG TỐI KHÁC NHAU.
=>Từ nguyên tắc trên ta thấy :
+ Trong chiếu X quang : khối (3) là màn huỳnh quang thì
vùng nào hấp thụ nhiều tia X ảnh vùng đó sẽ tối; cụ thể
xương, tim đen hơn vùng phổi, cơ.
+ Trong chụp X quang : khối (3) là tấm phim chụp được kẹp
giữa hai màn tăng quang trong một hộp dẹt được gọi là Cát-
xét. Trên phim chụp X quang, những vùng hấp thụ nhiều tia
X sẽ có hình trắng (như xương, tim) còn những vùng hấp thụ
ít tia X sẽ có hình đen (như phổi, cơ).
2.2. Trong điều trị :
- Tia X được ứng dụng chủ yếu trong điều trị những bệnh
nhân bị ung thư. Dựa vào tác dụng của tia X có khả năng diệt
bào mà người ta áp dụng vào một phương pháp điều trị có tên
: Xạ trị.
Cụ thể người ta chiếu tia X (tạo ra từ máy gia tốc) vào tổ
chức bị u
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_buc_xa_ion_hoa_va_ki_thuat_xa_tri.pdf