3. Quy trình thực hiện:
3.1 Thăm khám trước khi áp dụng biện pháp:
? Phải hỏi kỹ tiền sử để phát hiện chống chỉ định:
dùng bảng kiểm (giống như chống chỉ định của
viên thuốc tránh thai)
? Thăm khám để loại trừ có thai, ra máu không rõ
nguyên nhân3.2 Cách sử dụng:
Chọn một trong 3 cách sau:
3.2.1 Viên thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có Progestin:
? Tên thương mại là Postinor, hoạt chất là
Levonorgestrel, hàm lượng 0,75mg
? Uống I viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau
giao hợp không có bảo vệ.
? Uống viên thứ 2 cách vie n thứ nhất 12 giờ3.2 Cách sử dụng:
3.2.2 Viên thuốc tránh thai kết hợp:
? Uống 4 viên thuốc tránh thai kết hợp càng sớm càng tốt
trong vòng 72 giờ sau giao hợp không có bảo vệ.
? 12 giờ sau uống tiếp 4 viên
? Mỗi viên chứa 30 mcg Ethinyl estradiol và 0,15mg
hoặc 0,125 mg Levonorgestrel
14 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Các biện pháp tránh thai khẩn cấp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BIỆN PHÁP
TRÁNH THAI KHẨN CẤP
Mục tiêu học tập
1. Kể được 3 chỉ định và 2 chống chỉ định của biện pháp
tránh thai khẩn cấp
2. Mô tả cách thực hiện được 2 quy trình áp dụng biện
pháp tránh thai khẩn cấp: quy trình bằng thuốc và quy
trình bằng đặt dụng cụ tử cung
3. Tư vấn được cho khách hàng về hiệu quả, thuận lợi và
không thuận lợi khi sử dụng các biện pháp tránh thai
khẩn cấp
4. Tư vấn được cho khách hàng cách theo dõi và xử trí sau
biện pháp
Biện pháp tránh thai khẩn cấp là các biện pháp
được sử dụng sau khi giao hợp không được bảo vệ,
gồm có: viên thuốc tránh thai và dụng cụ tử cung.
Nhìn chung đây là biện pháp không có hiệu
quả tránh thai cao như các biện pháp tránh thai chủ
động, hiện đại khác.
1. Chỉ định và chống chỉ định:
1.1 Chỉ định:
Phụ nữ sau giao hợp không được bảo vệ
Sử dụng biện pháp tránh thai thất bại: Rách bao
cao su, quên uống thuốc
Bị hiếp dâm
1.2 Chống chỉ định:
A.Đối với viên thuốc tránh thai:
Có thai
Bệnh nhức nửa đầu đối với viên tránh thai kết
hợp
B. Đối với dụng cụ TC: Có các chống chỉ định
không được đặt DCTC (xem bài Dung cụ TC)
2. Cơ chế tác dụng:
Đối với viên thuốc tránh thai: ức chế và làm
chậm sự phóng noãn.
Đối với dụng cụ tử cung: Ngăn cản sự làm tổ của
trứng đã thụ tinh.
3. Quy trình thực hiện:
3.1 Thăm khám trước khi áp dụng biện pháp:
Phải hỏi kỹ tiền sử để phát hiện chống chỉ định:
dùng bảng kiểm (giống như chống chỉ định của
viên thuốc tránh thai)
Thăm khám để loại trừ có thai, ra máu không rõ
nguyên nhân
3.2 Cách sử dụng:
Chọn một trong 3 cách sau:
3.2.1 Viên thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có Progestin:
Tên thương mại là Postinor, hoạt chất là
Levonorgestrel, hàm lượng 0,75mg
Uống I viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau
giao hợp không có bảo vệ.
Uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất 12 giờ
3.2 Cách sử dụng:
3.2.2 Viên thuốc tránh thai kết hợp:
Uống 4 viên thuốc tránh thai kết hợp càng sớm càng tốt
trong vòng 72 giờ sau giao hợp không có bảo vệ.
12 giờ sau uống tiếp 4 viên
Mỗi viên chứa 30 mcg Ethinyl estradiol và 0,15mg
hoặc 0,125 mg Levonorgestrel
3.2 Cách sử dụng:
3.2.3 Đặt dụng cụ tử cung khẩn cấp:
Cần đặt càng sớm càng tốt trong vòng 5 ngày
đầu sau giao hợp không được bảo vệ, trừ trường
hợp hiếp dâm vì có thể đã bị lây nhiễm bệnh lây
truyền qua đường tình dục
4. Tư vấn: Thực hiện 6 bước tư vấn theo nội dung:
Lắng nghe và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng về viên
thuốc tránh thai khẩn cấp
Chú ý cho khách hàng xem vỉ thuốc và hướng dẫn
khách hàng cách sử dụng trên vỉ thuốc đồng thời hướng
dẫn sử dụng các biện pháp tránh thai khác
Hiệu quả, thuận lợi và không thuận lợi khi sử dụng biện
pháp tránh thai khẩn cấp. Các biện pháp này không có
tác dụng trong phòng tránh bệnh LTQĐTD
Nếu có quan hệ tình dục thường xuyên nên dùng
các biện pháp tin cậy khác
Có thể có tác dụng phụ: buồn nôn hoặc nôn, ra
máu nhẹ hoặc ra kinh sớm hơn bình thường, đau
đầu, căng vú, chóng mặt. Các tác dụng phụ này
kéo dài không quá 24 giờ
Tư vấn về sử dụng dụng cụ tử cung trong tránh
thai khẩn cấp
Theo dõi :
+ Khám lại ngay nếu thấy chậm kinh
+ Khám lại khi ra máu âm đạo kéo dài
+ Nếu bị nôn trong vòng 2 giờ sau khi uống, phải
uống lại
+ Không được dùng quá 2 lần trong tháng và
không nên dùng thường xuyên.
CÁC PP NGỪA THAI KHẨN CẤP
L.Lượng Kh. C Thất bại
Viên kết hợp (0,1mg EO + 0,5mg 72h 2,2% – 3,5%
Norgestrel) x2 12h
Ngừa thai 39% - 71%
Norgestrel 0,75 mg x2 12h 72h(120h) 0,6% - 2%
Ngừa thai 74% - 93%)
Danazol 600 mg x 2 12h 72h 2,15% - 8,7%
Mifepristone 10mg 72h (120h) 0% - 2%
Ngừa thai 85% - 100%
DIU 120h 0,1% - 0,2%
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cac_bien_phap_tranh_thai_khan_cap.pdf