Dây tam thoa: (Hỗn hợp) - dây V
- Gồm 2 rễ: cảm giác (lớn) và vận động (nhỏ). Rễ cảm giác phình ra ở trước tạo thành hạch Gasser
- Nguyên ủy thật
+ Rễ vận động: Nhân vđ ở trên cầu não, vận động các cơ nhai.
+ Rễ cảm giác: Các TB của hạch Gasser có sợi ngoại biên tụm lại thành 3 DTK; các sợi trung ương chui vào trước bên cầu não tận hết ở 3 nhân
+ Nhân bó trung não
+ Nhân cảm giác chính
+ Nhân bó gai
57 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các dây thần kinh sọ não III, IV, V, VI, VII, VII’, VIII, IX, X, XI và XII, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dây thần kinh sọ não III, IV, V, VI,
VII, VII’, VIII, IX, X, XI và XII
Giải phẫu Dài Hạn Y
TS Nguyễn Văn Ba
Có mười hai đôi DTK được đánh số từ trên xuống dưới.
Tất cả các DTK đều chi phối cho đầu và cổ, ngoại trừ dây X còn chi phối cho các tạng trong lồng ngực và ổ bụng.
Cảm giác:
1 st , 2 nd và 8 Th .
Vận động:
3 rd , 4 th , 6 th , 11 th và 12 th .
Hỗn hợp:
5 th , 7 th , 9 th và 10 th .
Các DTK sọ não
Các dây TK sọ não Tổng quan
I Khứu giác
II Thị giác
III Vận nhãn chung
IV Ròng rọc
V Tam thoa
VI Vận nhãn ngoài
VII mặt
VIII tiền đình ốc tai
XI thiệt hầu
X lang thang
XI phụ
XII hạ thiệt
Nguyên ủy thật (NUT): nơi xuất phát ra dây TK (Nhân xám trung ương nếu là VĐ, hạch ngoại biên nếu là cảm giác)
Nguyên ủy hư (NUH): nơi thoát ra hay vào thân não
Các DTK sọ não
Vận động cho 4/6 cơ vận nhãn và cơ nâng mi trên
NUT: các nhân TK vận nhãn ở trung não, ngang mức củ não sinh tư trên
Nhân chính (vận động) - ở dưới
Nhân phụ (tự chủ) - ở trên
NUH: rãnh trong cuống đại não (khoang thủng sau)
TK vận nhãn chung : (vận động)
Số III
► Đường đi và liên quan : từ nhân thoát khỏi thân não, đi ra trước ngoài và lên trên rồi chạy vào tầng giữa nền sọ, chạy dọc theo thành ngoài xoang tĩnh mạch hang để tới khe bướm
TK vận nhãn chung : (vận động)
Số III
Phân nhánh: ở khe bướm dây chia 2 nhánh (chui qua vòng zinn) để vào ổ mắt
Nhánh trên
Nhánh dưới
N hánh dưới còn mang sợi thực vật (phó giao cảm) đi tới hạch mắt, chạy vào cơ mi làm hẹp đồng tử
TK vận nhãn chung : (vận động)
Số III
Hạch mi
Hạch tận cùng thuộc phó giao cảm, ở phần sau ổ mắt
Gồm các nhánh
Ở bờ sau hạch gồm các sợi trước hạch:
* Rễ vận nhãn nối với cơ chéo dưới
* Nhánh giao cảm hạch mi
* Nhánh nối với TK mũi mi
Ở bờ trước hạch: gồm các sợi sau hạch: các TK mi ngắn nối hạch mi với nhãn cầu
Hạch mi nhận sợi trước hạch phó giao cảm từ nhân phụ, sợi sau hạch tới vận động cơ thể mi, cơ thắt đồng tử (phản xạ ánh sáng và điều tiết)
TK vận nhãn chung : (vận động)
Số III
Hấu hiệu tổn thương
Lác ngoài.
Giãn đồng tử.
Sụp mi
NUT: nhân TK ròng rọc dưới TK vận nhãn ở ngang mức củ não sinh tư dưới
TK ròng rọc : (vận động)
Số IV
Dây IV
NUH: dây duy nhất tách ở mặt sau não, thoát dọc 2 bờ hãm màn tuỷ trên,
► Đường đi và liên quan : từ nhân vòng ra sau bắt chéo các sợi đối diện (bắt chéo ròng rọc) ở mái trung não thoát ra màn tủy trên vòng quanh cuống đại não chạy dọc thành ngoài xoang tĩnh mạch hang để tới khe bướm. Dây chạy ngoài vòng zinn rồi vào ổ mắt (chạy ngang dưới trần ổ mắt rồi phân nhánh vào cơ chéo trên)
TK ròng rọc : (vận động)
Số IV
Tk ròng rọc
Dấu hiệu tổn thương :
Không nhìn xuống dưới vào trong.
Khó đi xuống cầu thang
NUT: nhân nằm ở cầu não, nền não thất IV
TK vận nhãn ngoài : (vận động)
Số VI
Nguyên uỷ hư: thoát ra ở rãnh hành cầu phía trong dây VII , trên tháp hành
► Đường đi và liên quan : từ rãnh hành cầu ra trước qua bờ trên xương đá (cách đỉnh xương đá từ 1-2mm nên dễ bị tổn thương khi vỡ xương đá) rồi chui vào xoang tĩnh mạch hang, chạy giữa thành ngoài xoang và động mạch cảnh trong, tới khe bướm thì chui vào vòng zinn để vào ổ mắt
TK vận nhãn ngoài : (vận động)
Số VI
Phân nhánh: tách các nhánh đi vào cơ thẳng ngoài của nhãn cầu, tiếp nối với đám rối giao cảm ở quanh động mạch cảnh
TK vận nhãn ngoài : (vận động)
Số VI
TK vận nhãn ngoài
Đặc điểm lâm sàng :
Lác trong
TK vận nhãn ngoài : (vận động)
Số VI
Tổng hợp dây III, IV, VI
Rễ vận động: Nhân vđ ở trên cầu não, vận động các cơ nhai.
Rễ cảm giác: Các TB của hạch Gasser có sợi ngoại biên tụm lại thành 3 DTK; các sợi trung ương chui vào trước bên cầu não tận hết ở 3 nhân
Nhân bó trung não
Nhân cảm giác chính
Nhân bó gai
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Nguyên ủy thật
Gồm 2 rễ: cảm giác (lớn) và vận động (nhỏ). Rễ cảm giác phình ra ở trước tạo thành hạch Gasser
Nhân bó trung não :
Kéo dài đến tận trung não
Chỉ đạo tiết dịch các tuyến
Nhân cảm giác chính:
Phần trên cầu não, bên ngoài nhân vđ
Cảm giác sâu
Nhân bó gai:
Kéo dài dưới cầu não hành não chất keo sừng sau các đoạn tủy cổ trên
Cảm giác đau và nóng lạnh
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Hai rễ của dây V tách ra ở cầu não, tiếp giáp giữa mặt trước và mặt bên
Nguyên ủy hư
Tk. V
Tk. V1
Tk. V2
Tk. V3
Phân nhánh:
Từ bờ trước hạch Gasser tách 3 nhánh: mắt, hàm trên và hàm dưới
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Thần kinh mắt (V1):
Là nhánh trước nhất
Vào thành ngoài xoang TMH, qua khe trên ổ mắt
Chia thành 3 nhánh tận:
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
1-TK lệ
2-TK trán.
3- TK mũi mi.
TK hàm trên V2: (cảm giác)
Từ hạch bán nguyệt lỗ tròn to tới mặt trên hố chân bướm hàm đầu rãnh dưới ổ mắt thì bẻ gập lại, rồi chui vào rãnh và đi qua lỗ dưới ổ mắt, tỏa ra một chùm nhánh tận
Nhánh tận: gồm 1 chùm nhánh nhỏ cảm giác cho mi dưới, má, mũi và môi trên.
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Các nhánh bên: 6 nhánh
Nhánh màng não: CG vùng màng não - thái dương đỉnh
Nhánh gò má: ngoài các sợi cảm giác còn mang các sợi tiết dịch của dây VII để nối với dây lệ tạo thành một quai
Nhánh bướm khẩu cái chạy ngoài và trước hạch bướm khẩu cái, dính vào hạch và tách 4 toán nhánh (dưới ổ mắt, mũi, khẩu cái và chân bướm khẩu cái) để cảm giác cho hốc mũi, vòm miệng, tỵ hầu
Nhánh răng sau
Nhánh răng giữa
Nhánh răng trước
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
TK hàm dưới (V3):
Dây hỗn hợp
Đi tới lỗ bầu dục, 2 rễ này tụm lại qua lỗ bầu dục vào khu chân bướm hàm. Ở lỗ bầu dục dây liên quan với động mạch màng não giữa và phía trước cân liên cơ chân bướm, qua lỗ bầu dục 1-2 cm dây tách 2 nhánh tậ n
Nhánh tận:
Thân trước
Vận động chính
Thân sau
Cảm giác chính
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
Thần kinh hàm dưới (V3)
Tk V
Phân nhánh trước
TK má
Phân nhánh trước: vận động chính
Phân nhánh sau
TK tai- thái dương
Tk huyệt răng dưới
Tk hàm móng
TK hàm lưỡi
Thứng nhĩ
Phân nhánh sau: cảm giác chính
Dây tam thoa : (Hỗn hợp)
dây V
D©y VII (d©y thÇn kinh mÆt) gåm c¸c sîi vËn ®éng c¬ b¸m da mÆt, cæ cïng mé sè c¬ kh¸c (bµn ®¹p, tr©m mãng, th©n sau c¬ nhÞ th©n) vµ c¸c sîi tiÕt dÞch tuyÕn lÖ, c¸c tuyÕn niªm m¹c miÖng, mòi, hÇu.
D©y VII' (d©y trung gian) gåm c¸c sîi vÞ gi¸c ë 2/3 tríc cña lìi vµ c¸c sîi tiÕt dÞch cho tuyÕn lìi, tuyÕn bät díi hµm, díi lìi.
Dây mặt và dây trung gian : (Hỗn hợp)
Dây VII và VII’
Nguyên ủy thật: Hạch gối
Nguyên ủy hư: rãnh hành cầu
Phần cảm giác (VII’)
Nguyên ủy thật: Nhân TK mặt và nhân bọt trên ở cầu não
Phần vận động (VII)
Dây mặt và dây trung gian : (Hỗn hợp)
Dây VII và VII’
Đường đi liên quan :
Tõ r·nh hµnh cÇu d©y ch¹y ngang ra ngoµi vµ tríc råi chui vµo èng tai trong ®Ó ch¹y trong cèng Fallope , tíi lç tr©m chòm vµ tho¸t ra ngoµi sä, vµo tuyÕn mang tai vµ chia 5 ngµnh chi phèi c¸c c¬ b¸m da mÆt
Nhánh thừng nhĩ : T¸ch ngay tríc khi d©y chui qua lç tr©m chòm ra ngoµi sä.
+ Thõng nhÜ ch¹y qua x¬ng (èng sau) vµo hßm nhÜ, l¸ch gia niªm m¹c vµ mµng nhÜ (ë chç ranh giíi gia mµng Schrapnell) råi tho¸t ra ngoµi tiÕp nèi víi d©y lìi (nh¸nh cña d©y hµm díi).
+ Thõng nhÜ mang c¸c sîi vÞ gi¸c cña d©y VII' cho 2/3 tríc cña lìi vµ c¸c sîi PGC ®Õn h¹ch díi hµm, díi lìi.
Phân nhánh trong xương đá
Các nhánh ngoài xương đá
Dây mặt và dây trung gian : (Hỗn hợp)
Dây VII và VII’
Dây mặt và dây trung gian : (Hỗn hợp)
Dây VII và VII’
Dấu hiệu lâm sàng :
Tăng âm
Liệt mặt
Sợi vận động từ nhân hoài nghi hành não.
Sợi tiết dịch tách từ nhân bọt dưới
Sợi cảm giác: từ hạch trên và hạch dưới (gần lỗ rách sau): nhánh trục tận hết ở bó đơn độc
Dây thiệu hầu : (Hỗn hợp)
dây IX
Nguyên ủy thật
Dây hỗn hợp vận động cơ hầu, cảm giác và vị giác 1/3 sau lưỡi
Nguyên ủy hư: rãnh bên sau hành não, Chui qua xương sọ qua lỗ rách sau
Dây thiệu hầu : (Hỗn hợp)
dây IX
Phân nhánh
Nhánh lưỡi : Cảm giác và vị giác 1/3 sau lưỡi
Nhánh hầu : tạo đám rối hầu
Dây màng nhĩ : T¸ch ë h¹ch trªn, chui qua x¬ng ®¸ vµo hßm nhÜ. D©y t¸ch 2 nh¸nh sau ch¹y vµo cöa sæ trßn vµ cöa sæ bÇu dôc
Nhánh huyết quản: vào đám rối cảnh, có tác dụng điều hòa huyết áp
Các nhánh khác: vận động cơ trâm hầu, trâm lưỡi, nhánh hạnh nhân
Nhánh lưỡi
Nhánh cảnh
Nhánh hầu
Dấu hiệu lâm sàng:
Đau dây TK.
Mất phản xạ hầu họng
Sợi vận động từ nhân hoài nghi (phần ba giữa) hành não.
Sợi cảm giác: từ hạch trên và hạch dưới (gần lỗ rách sau): nhánh trục tận hết ở bó đơn độc
Sợi thực vật: nhân lang thang lưng
Nguyên ủy thật
Nguyên ủy hư: rãnh bên sau hành não, Chui qua xương sọ qua lỗ rách sau
Dây lang thang: Hỗn hợp
Dây X
Đường đi liên quan
Thoát khỏi nền sọ qua lỗ rách sau
Chạy vào vùng cổ, trong bao cảnh giữa khe ĐM cảnh trong (hoặc cảnh chung) và TM cảnh trong
Dây TK X phải
Vào khoang ngực bên phải khí quản
Chạy dọc sau và sang phải phế quản gốc phải và TM chủ trên
Chạy ra sau cuống phổi phải
Tạo thành đám rối sau hầu
Chạy ra sau thực quản, qua cơ hoành vào khoang bụng, sau đó phân thành các nhánh trước dạ dày và các nhánh bụng
Dây X trái
Vào khoang ngực giữa ĐM cảnh chung trái và ĐM dưới đòn trái, phía sau TM cánh tay đầu trái
Khi ngang qua quai ĐM phân nhánh quặt ngược X trái
Chạy sau cuống phổi trái
Tạo đám rối trước hầu
Chạy ra trước thực quản, qua cơ hoành vào khoang bụng, sau đó phân thành các nhánh cho trước dạ dày và các nhánh gan
Các nhánh ở cổ
TK thanh quản trên : chạy 2 bên hầu, phân nhánh
Nhánh trong , cảm giác niêm mạc thanh quản
Nhánh ngoài , vận động cơ nhẫn giáp
Các nhánh tim ở cổ : Tạo thành đám rối tim
Các nhánh khác: Nhánh nhĩ, hầu và màng não
TK thanh quản trên
Nhánh ngoài
Nhánh trong
Các nhánh ở ngực
TK X quặt ngược
Bên phải bắt chéo ĐM dưới đòn phải, trái bắt chéo quai ĐM chủ
Cả 2 đi khe giữa khí-thực quản
Đi vào sau thanh quản đến khớp giáp nhẫn.Tên gọi khác là TK thanh quản dưới
Chi phối: cảm giác niêm mạc thanh quản dưới nếp thanh âm, vận động tất cả các cơ thanh quản (trừ cơ nhẫn giáp)
Các nhánh phổi và các nhánh thực quản
Các nhánh bụng
Các nhánh trước và sau dạ dày
Chạy dọc theo bờ cong lớn chi phối mặt trước và sau dạ dày
Đến hang mon vị, chi phối tiết dịch vị dạ dày
Các nhánh gan : Tạo đám rối gan và chi phối gan và túi mật
Các nhánh bụng : Cho các nhánh vào đám rối tạng để cùng với các sợi giao cảm chi phối cho gan, lách, thận, tiều tràng và đám rối kết tràng trái
Rễ tủy: vận động từ sừng trước tủy sống .
Rễ hành não: chỉ là một nhánh của dây X, bắt nguồn từ nhân lưng
Nguyên ủy thật
Nguyên ủy hư: rãnh bên sau hành não,
Chui qua xương sọ qua lỗ rách sau
Dây phụ: (Vận động)
Dây XI
TK phụ
Dấu hiệu lâm sàng :
Liệt cơ hầu và thanh quản gây khàn tiếng và khó nuốt
Liệt cơ ức đòn chũm và cơ thang sau phẫu thuật khối u vùng cổ
Cột xám ở hành não .
Nguyên ủy thật
Nguyên ủy hư: rãnh trước trám hành ,
Chui qua xương sọ qua lỗ trước lồi cầu
Dây hạ thiệt: (Vận động)
Dây XII
TK hạ thiệt
Nhân xám ở hành não
Lỗ trước lồi cầu
R ời hố sọ sau qua lỗ trước lồi cầu xương chũm .
V ận động các cơ lưỡi
D ây hạ thiệt : (V ận động )
D ây XII
L âm sàng
Li ệt lưỡi 1 bên
Teo 1 b ên lưỡi .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cac_day_than_kinh_so_nao_iii_iv_v_vi_vii_vii_viii.ppt