Bài giảng Các hội chứng X quang

ĐÓNG VÔI MÔ MỀM

- Hạch nách hoặc hạch thượng đòn đóng vôi.

- Ký sinh trùng.

- Máu tụ cũ.

HỘI CHỨNG MÀNG PHỔI

-Tràn dịch màng phổi

-Tràn khí màng phổi

-Dày dính màng phổi

-Đóng vôi màng phổi

-U màng phổi

TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI

-Tràn dịch tự do:

*Tù góc sườn hoành

*Đường cong Damoiseau

*Đẩy trung thất về phía đối diện

-Tràn dịch khu trú:

*Rãnh liên thùy

*Có ngăn (loculated effusion)

*Dưới đáy phổi (subpulmonic effusion)

 

pdf131 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các hội chứng X quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC HỘI CHỨNG X QUANG BS. Nguyễn Thị Kim Yến Khoa CĐHA – BV Chợ Rẫy DÀN BÀI 1. Hội chứng thành ngực 2. Hội chứng màng phổi 3. Hội chứng phế nang 4. Hội chứng mô kẽ HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC Bao gồm các tổn thương thuộc: -Mô mềm -Xương: sườn, xương đòn, xương bả vai, xương ức, cột sống. MÔ MỀM CỔ VÀ CỘT SỐNG KHUNG SƯỜN CỘT SỐNG NGỰC HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC ĐẶC ĐIỂM: -Một bờ rõ, một bờ mờ. -Hai bờ rõ -Hai bờ mờ. -Tựa vào thành ngực - góc Bernou -Dấu hiệu “viền màng phổi” (điển hình cho tổn thương thành ngực) -Có tổn thương xương HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC -Đậm độ: + Mờ: viêm, u,.. + Sáng không đối xứng: bất sản/teo cơ thành ngực, cắt bỏ vú + Vôi mô mềm (hạch, nhiễm KST, tụ máu cũ) -Không làm thay đổi cấu trúc mạch máu phổi A- Trong nhu mô B- Màng phổi C- Ngoài màng phổi HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC DẤU NGOÀI PHỔI  GÓC BERNOU HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC Chẩn đoán phân biệt: -Tổn thương phổi -Tổn thương màng phổi TỔN THƯƠNG NGOÀI MÀNG PHỔI -Khối mờ -Tựa vào màng phổi. -Bờ trong sắc nét, bờ ngoài không rõ -Tổn thương xương sườn XƯƠNG: -Kích thước, hình dáng và đường bờ mỗi xương. -Đậm độ -So sánh độ dày vỏ xương với khoang tủy, bè xương; tìm mòn xương, gãy xương, các vùng tiêu hoặc đặc xương HỘI CHỨNG THÀNH NGỰC XƯƠNG *Các dạng tổn thương: -Dị dạng -Gãy xương -Viêm -Di căn -U xương nguyên phát -Các bệnh khác CÁC DỊ DẠNG XƯƠNG SƯỜN XƯƠNG SƯỜN CỔ XƯƠNG SƯỜN CỔ BẮT CẦU XƯƠNG SƯỜN XƯƠNG SƯỜN PHÂN NHÁNH (Forked rib) XƯƠNG SƯỜN PHÂN NHÁNH DÍNH XƯƠNG SƯỜN Dính xương sườn 3, 4 (T) BẮT CẦU XƯƠNG SƯỜN KHỚP GIẢ XƯƠNG SƯỜN 1 (P) DỊ DẠNG SPRENGEL (Xơ hóa cơ Delta) -Cổ “mang đai” -Vai bất động -Nâng cao của xương bả vai +Thường kết hợp với hội chứng Klippel- Feil, bất thường thận Dị dạng Sprengel dvvv Dị dạ ng Spr eng el HC Klippel - Feil CHẤN THƯƠNG XƯƠNG LỒNG NGỰC CÁC CHIỀU THẾ CHỤP CHẨN ĐOÁN GÃY XƯƠNG SƯỜN -Phim PA hoặc AP, cho 1/3 trước và sau của các xương sườn trên cơ hoành. Tư thế đứng thích hợp hơn vì cơ hoành hạ thấp hơn. -Phim AP tia cứng cho các xương sườn dưới hoành. -Phim chếch cho phần nách của xương sườn. -Thế chụp khu trú (conned views) ở vùng nghi gãy. GÃY XƯƠNG GÃY XƯƠNG ỨC TỔN THƯƠNG XƯƠNG SƯỜN *Lớn xương sườn: -Loạn sản sợi *Hủy xương: -Viêm -U nguyên phát -U thứ phát (di căn) Metastatic breast cancer in a 69-year-old woman who presented with hypercalcemia. (a) Lateral chest radiograph shows absence of the ring shadow of the right posterior sixth rib with a mass smoothly indenting the lung (arrowheads). (b) Frontal view reveals destruction of the right sixth rib (arrowheads) as well as a subtler lesion of the left sixth rib (arrow). DI CĂN HỦY XƯƠNG SƯỜN Metastatic breast cancer in a 69-year-old woman who presented with hypercalcemia. (a) Lateral chest radiograph shows absence of the ring shadow of the right posterior sixth rib with a mass smoothly indenting the lung (arrowheads). (b) Frontal view reveals destruction of the right sixth rib (arrowheads) as well as a subtler lesion of the left sixth rib (arrow). DI CĂN HỦY XƯƠNG SƯỜN DI CĂN TỪ UNG THƯ PHỔI Metastatic prostate cancer in a 63-year-old man. (a, b) Frontal (a) and lateral (b) chest radiographs show a diffuse increase in bone density. The loss of distinct cortical lines is especially noticeable in some of the right ribs on the lateral view (arrows in b); the frontal view shows loss of corticomedullary distinction, which is particularly well seen in the fifth rib (arrow in a). DI CĂN ĐẶC XƯƠNG Pancoast tumor? 8 weeks later 11W CÁC U XƯƠNG SƯỜN NGUYÊN PHÁT CHONDROSARCOMA CHONDROSARCOMA CHONDROSARCOMA OSTEOSARCOMA OSTEOSARCOMA OSTEOSARCOMA VIÊM VIÊM CÁC TỔN THƯƠNG XƯƠNG SƯỜN KHÁC LOẠN SẢN SỢI (Fibrous Dysplasia) LOẠN SẢN SỢI Hình ảnh kính mờ (ground glass) LOẠN SẢN SỢI Hình ảnh kính mờ (ground glass) LOẠN SẢN SỢI KHUYẾT XƯƠNG SƯỜN(rib notching) KHUYẾT XƯƠNG SƯỜN(rib notching) Hẹp eo động mạch chủ Tạo huyết ngoại tủy (Extramedullary hematopoiesis) Tạo huyết ngoại tủy (Extramedullary hematopoiesis) Tạo huyết ngoại tủy (Extramedullary hematopoiesis) *Các dạng tổn thương: -Bóng đồng hành -Đóng vôi -Khối choán chỗ -Tụ khí bất thường MÔ MỀM Không có bóng vú phải TẠO HÌNH VÚ ĐÓNG VÔI MÔ MỀM - Hạch nách hoặc hạch thượng đòn đóng vôi. - Ký sinh trùng. - Máu tụ cũ. ĐÓNG VÔI THÀNH NGỰC HẠCH VÔI HÓA Ở BỆNH NHÂN CÓ TIỀN CĂN LAO PHỔI BƯỚU MỠ LỚN Ở THÀNH NGỰC (P) BẤT THƯỜNG HOẶC TỔN THƯƠNG MÔ MỀM ĐÓNG VÔI MÔ MỀM TỔN THƯƠNG MÔ MỀM BƯỚU VÚ (P) CHÍCH SILICONE TRỰC TIẾP VÀO MÔ TUYẾN VÚ HAI BÊN CHÍCH SILICONE TRỰC TIẾP VÀO MÔ TUYẾN VÚ HAI BÊN TRÀN KHÍ DƯỚI DA TRÀN KHÍ MÀNG BỤNG HỘI CHỨNG MÀNG PHỔI -Tràn dịch màng phổi -Tràn khí màng phổi -Dày dính màng phổi -Đóng vôi màng phổi -U màng phổi GIẢI PHẪU MP TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI -Tràn dịch tự do: *Tù góc sườn hoành *Đường cong Damoiseau *Đẩy trung thất về phía đối diện -Tràn dịch khu trú: *Rãnh liên thùy *Có ngăn (loculated effusion) *Dưới đáy phổi (subpulmonic effusion) a.Tràn dịch màng phổi khu trú. b.Tràn dịch màng phổi khu trú. c.Tràn dịch màng phổi khu trú. d.Tràn dịch rãnh liên thùy bé. e.Tràn dịch rãnh liên thùy lớn. f.Tràn dịch dưới đáy phổi (f>1,5cm). CÁC DẠNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI TỰ DO TRÀN DỊCH TỰ DO LƯỢNG NHIỀU TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI (CHỤP NẰM) Các dấu hiệu TDMP ở tư thế nằm ngữa a. Mờ, giống như mạng che mặt nửa lồng ngực với bóng mạch máu vẫn còn. b. Mất bóng mờ sắc nét của vòm hoành đồng bên. c. Tù góc sườn hoành. d. Dày rãnh liên thùy bé. TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI DƯỚI ĐÁY PHỔI (SUBPULMONIC EFFUSION) 1.Vòm hoành cao rõ rệt (bất thường) 2.Đỉnh vòm hoành nằm ngoài đường trung đòn. 3.Góc sườn hoành cạn (shallow costophrenic sinus) 4.Dẹt cơ hoành rõ ở phía trước trên phim nghiêng, vùng rãnh liên thùy lớn. 5.Rộng khoảng giữa bóng hơi dạ dày và cơ hoành (>1,5cm) 6.Trên phim PA chụp đúng yếu tố, không thấy mạch máu phổi chạy xuống dưới vòm hoành. TRÀN DỊCH DƯỚI ĐÁY PHỔI LATERAL DECUBITUS PA Thế Lateral decubitus TRÀN DỊCH DƯỚI ĐÁY PHỔI TRÀN DỊCH DƯỚI ĐÁY PHỔI LATERAL DECUBITUS TRÀN DỊCH RÃNH LIÊN THÙY -Liên quan rãnh liên thùy. -Hình dáng giảm dần (gọt bút chì), bờ của vùng tăng đậm độ nằm ở vị trí rãnh liên thùy. Bản chất hai mặt lồi. -U ma (ghost tumor). TRÀN DỊCH RÃNH LIÊN THÙY TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI RÃNH LIÊN THÙY BÉ TRÀN DỊCH RÃNH LIÊN THÙY LỚN (P) TRÀN DỊCH ĐÓNG KÉN *Đường bờ xác định rõ nét. *Chụp thế nghiêng. *Decubitus views: thay đổi về hình dáng và đậm độ. *Chẩn đoán phân biệt: u phổi, u trung thất, u màng phổi TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI KHU TRÚ TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI -Nguyên Nhân: Chấn thương, tự phát, bệnh phổi mạn, ung thư, do thầy thuốc -Tìm vùng thấu quang bất thường hoặc bờ sắc nét bất thường -Tràn khí áp lực TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI *Tư thế đứng: -Khí trong khoang màng phổi thấu quang. -Đường trắng của màng phổi tạng nhìn thấy rõ. -Mất thể tích phổi bên dưới. *Tư thế nằm ngữa: -Dấu ngách sườn hoành sâu: Góc sườn hoành trước sắc nhọn. -Nếp gấp da, áo quần, các bất thường thành ngực, -Bệnh lý phổi tạo hang và bóng khí (bullous). -Bóng khí phế thũng vô mạch lớn (large avascular emphysematous bullae), kén khí thành mỏng. TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI TRÀN KHÍ ĐÁY PHỔI (P) TRÀN KHÍ ĐÁY PHỔI (T) DẤU HIỆU VÒM HOÀNH ĐÔI (DOUBLE-DIAPHRAGM SIGN) Phân biệt TD-TKMP với Abscess phổi Abscess TD-TK MP Hình dáng Tròn Bầu dục dọc theo thành ngực Mức khí-dịch A=B AB Bờ Không đều hoặc sắc nét Sắc nét Thành Dày Mỏng Phổi Vị trí bình thường Di lệch Màng phổi Không nhìn thấy Tách ra Mạch máu/phế quản Bên trong Không nhìn thấy TRÀN DỊCH- TRÀN KHÍ MP A B TRÀN DỊCH -TRÀN KHÍ MP P # P’ A = A’ DÀY DÍNH MÀNG PHỔI VÔI HÓA MÀNG PHỔI:HÌNH ẢNH MAI MỰC ĐÓNG VÔI MÀNG PHỔI CÁC KHỐI CHOÁN CHỖ MÀNG PHỔI -U màng phổi lành tính: u sợi (pleural fibroma) hay u trung biểu mô lành tính (benign mesothelioma), u mỡ. -U màng phổi ác tính: Di căn màng phổi, u trung biểu mô ác tính. U TRUNG BIỂU MÔ LÀNH TÍNH -40-60 tuổi, Nam: Nữ = 1: 1 -Khối đơn độc, không liên quan amian. -Bờ đều. Thường ở ½ ngực dưới. -80% từ màng phổi tạng, 20% màng phổi thành. -Đóng vôi < 5%, hoại tử nếu u lớn. -Thường kết hợp bệnh lý phì đại xương-khớp. Mesothelioma ác tính. - Chiếm < 5% bệnh lý ác tính màng phổi. - Có liên quan với asbestos. - Lan khắp màng phổi  dày màng phổi, không đều, có nốt. - Đóng vôi màng phổi 5%. - Tràn dịch màng phổi. - Không có hình ảnh đặc hiệu. U MÀNG PHỔI MESOTHELIOMA MESOTHELIOMA U SỢI MÀNG PHỔI HỘI CHỨNG PHẾ NANG 1.Đám mờ không đều, bờ không rõ 2.Có tính chất hợp lưu, hệ thống 3.Có khí ảnh nội phế quản (air bronchogram) 4.Tổn thương ở trung tâm nhiều hơn ở ngoại vi 5.Bệnh lý cấp tính, thay đổi nhanh theo thời gian. KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN (AIR BRONCHOGRAM)  Bình thường các phế quản trong nhu mô phổi không nhìn thấy được trên phim  Khi có tổn thương phế nang, phế quản chứa khí tương phản với nhu mô phổi xung quanh bị mờ.  Có khí ảnh nội phế quản chứng tỏ tổn thương trong nhu mô phổi KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN 1. Viêm phổi. 2. Dãn phế quản 3. Phù phổi. 4. Nhồi máu phổi 5. Bronchogenic carcinoma. KHÍ ẢNH NỘI PHẾ QUẢN TỔN THƯƠNG PHẾ NANG HÌNH CÁNH BƯỚM NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG PHẾ NANG LAN TỎA 1. Phù phổi. 2. Xuất huyết phổi lan tỏa. 3. Nhiễm trùng phổi lan tỏa. 1. Nhiễm trùng: 2. U: nguyên phát, thứ phát, lymphoma. 3. Nhồi máu phổi. 4. Tia xạ. 5. Viêm mạch máu. NGUYÊN NHÂN TỔN THƯƠNG PHẾ NANG KHU TRÚ HỘI CHỨNG MÔ KẼ Bao gồm các dấu hiệu X quang diễn tả sự hiện diện của dịch, tế bào trong mô kẽ ĐẶC ĐIỂM XQUANG 1.Có tính chất không hợp lưu, tổn thương thường nhỏ, rời rạc ở cả hai phổi 2.Thường lan tỏa, hoặc đối xứng 3.Biểu hiện dạng nốt, đường, lưới -Dạng đường: Kerley A, B, C. -Dạng lưới: tạo ra nhiều khoang nhỏ hình đa giác -Dạng kính mờ: thường là biểu hiện của tổn thương mô kẽ cấp. -Dạng nốt nhỏ (hạt kê) -Dạng nốt lớn -Hình tổ ong ĐẶC ĐIỂM XQUANG CÁC DẠNG TỔN THƯƠNG MÔ KẼ TỔN THƯƠNG MÔ KẼ 1. Đường Kerley B (B=Base): thường gặp nhất, là những đường mờ nằm ngang dày 1-2mm, dài 1cm, vuông góc với màng phổi, ở vùng đáy phổi và góc sườn hoành. 2. Đường Kerley A (A=Apex): hiếm hơn, hình cong, bề dày 3-4mm, dài từ 3-5cm, ở vùng giữa và đỉnh phổi, trung tâm. 3. Đường Kerley C (C=Cross): thấy được trên phim nghiêng, được tạo nên do chồng lên nhau của các đường A và B. CÁC ĐƯỜNG KERLEY NGUYÊN NHÂN 1.Phù phổi mô kẽ 2.Nhiềm trùng mô kẽ. 3.Di căn theo đường bạch huyết: thường gặp là K vú, phổi. ĐƯỜNG KERLEY B ĐƯỜNG KERLEY 1.U di căn 2.Sarcoidosis. 3.Bệnh phổi nhiễm độc. 4.Nhiễm trùng, đặc biệt là lao kê. TỔN THƯƠNG MÔ KẼ DẠNG KÊ DẠNG TỔ ONG DẠNG NỐT LƯỚI DẠNG KÊ DẠNG NỐT LỚN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cac_hoi_chung_x_quang.pdf
Tài liệu liên quan