Tia xiên
- Được dùng khi tia thẳng không tiếp cận được với vùng quan tâm
- Các góc khúc xạ phổ biến: 45⁰,60⁰,70⁰
- Sóng âm phản xạ lại đầu dò thu từ các bất liên tục định hướng vuông góc với chùm tia
- Bằng cách chuẩn thiết bị phù hợp, vị trí bất liên tục được xác định chính xác
49 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và kỹ thuật kiểm tra siêu âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các phương pháp
và
kỹ thuật kiểm tra
siêu âm
Phương pháp và kỹ thuật UT
• Phân loại phương
pháp
• Truyền qua
• Xung dội
• Cộng hưởng
• TOFD UT
• Kỹ thuật tiếp xúc
• Kỹ thuật nhúng
• Array
• IRIS
Phân loại
Sóng âm khi lan truyền
trong vật liệu hoặc đến bề
mặt phân cách có những
biểu hiện khác nhau.
Theo loại năng lượng siêu
âm sử dụng:
• Phản xạ - xung dội
• Truyền qua
• Cộng hưởng
• Nhiễu xạ - TOFD
Phương pháp Truyền qua
• Đầu dò phát
và đầu dò thu
đặt trên hai
phía đối diện
của đối tượng
kiểm tra.
T R
T R
1
1
2
Phương pháp Truyền qua
• sự tồn tại bất liên tục thể hiện sự suy giảm
hoặc mất chỉ thị tín hiệu thu trên màn hình
0 2 4 6 8 10
2
1
1T R
T R
1
1
2
Phương pháp Truyền qua
Không có bất liên tục, chỉ thị cao 100%FSH
Phương pháp Truyền qua
Có bất liên tục, chỉ thị sụt giảm còn 60% FSH
Phương pháp Truyền qua
Kiểm tra vật liệu kích thước lớn, suy giảm âm
cao
Không cho biết vị trí bất liên tục
Phụ thuộc vào sự thẳng hàng của hai đầu dò
Phương pháp xung dội
Đầu dò-bộ phận phát và thu cùng đặt trên
một phía đối tượng kiểm tra
chỉ thị ban đầu
plate
crack
0 2 4 6 8 10
chỉ thị
nứt
Chỉ thị phản xạ
mặt đáy
Phương pháp xung dội
Chỉ thị phản xạ từ bề mặt xa –
bề mặt đáy
Đầu dò tại vị trí không có
bất liên tục – chùm tia
không đập vào bất liên tục
Phương pháp xung dội
Đầu dò tại vị trí có bất liên tục
Chỉ thị phản xạ từ bất liên tục xuất
hiện trước chỉ thị phản xạ bề mặt đáy
Phương pháp xung dội
• Phương pháp phổ biến nhất
• Chỉ cần tiếp cận một phía
• Cho biết vị trí, kích thước, loại
bất liên tục
Phương pháp xung dội
Suy giảm âm nhanh, khó kiểm tra vật
liệu cấu trúc hạt thô, kích thước lớn
Phương pháp cộng hưởng
• Sóng siêu âm lan truyền trong vật liệu có chiều dày
bằng bội số lần của một nửa chiều dài sóng thì xảy ra
hiện tượng cộng hưởng:
Cường độ lớn !!!
• Sử dụng kiểm tra chiều dày, mối ghép dán
Phương pháp nhiễu xạ
• Do AEA phát minh
vào những năm 70
thế kỷ trước
• Sử dụng phần năng
lượng nhiễu xạ của
sóng tại các điểm
đầu mút (gờ) của
bất liên tục, rất phù
hợp cho việc xác
định kích thước
xuyên thành của bất
liên tục.
Nguyên lý
1. Hai đầu dò (450) bố trí như là
thu-phát.Khoảng cách giữa
chúng được tính tuỳ theo chiều
dày.
2. Sóng dọc được phát vào vật
liệu kiểm tra.Chùm tia được
nở rộng để thu được lớn nhất
phạm vi dò quét.
3. Màn hình A-scan thể hiện sóng
truyền thẳng trên bề mặt, xung
phản hồi từ mặt đáy và các
giữa hai tín hiệu từ hai đầu
mút bất liên tục.
4. Phương pháp TOFD thể hiện
vời hình ảnh như hình bên.
Phương pháp nhiễu xạ
xử lý và trình
bày dữ liệu
Phương pháp nhiễu xạ
Phương pháp xung dội
Các kỹ thuật
Tiếp xúc
Tia thẳng
Tia xiên
Array
Nhúng
Wheeler
IRIS
Bubler
Tiếp xúc
• Đầu dò đặt trực
tiếp trên vật liệu
kiểm tra
• Phát sóng siêu âm
thẳng góc (thường
là sóng dọc) hoặc
xiên góc (thường
là sóng ngang) với
bề mặt.
Tia thẳng
Sóng âm phản xạ về đầu dò thu từ bề mặt đáy hoặc các bất liên tục
song song với bề mặt kiểm tra
Áp dụng đo chiều dày vật liệu, kiểm tra tách lớp, mối hàn
Bằng cách chuẩn thiết bị phù hợp, chiều dày,vị trí bất liên tục
được xác định chính xác
Sóng siêu âm phản xạ từ bề mặt đáy Sóng siêu âm phản xạ từ bất liên tục tách lớp
Tia thẳng • Một biến tử
• Hai biến tử
• Đường trễ
Tia xiên
• Được dùng khi tia thẳng
không tiếp cận được với
vùng quan tâm
• Các góc khúc xạ phổ biến:
450,600,700
• Sóng âm phản xạ lại đầu
dò thu từ các bất liên tục
định hướng vuông góc với
chùm tia
• Bằng cách chuẩn thiết bị
phù hợp, vị trí bất liên tục
được xác định chính xác
Tia xiên
Tia xiên
Tia xiên-tính toán-tôn phẳng
• Skip = 2 x T x tg θ
Vee-path = 2 x LEG(1,2) = 2 x T / cos θ
θ- góc khúc xạ
T-chiều dày kim loại cơ bản
Tia xiên-tính toán-tôn phẳng
Thuật ngữ
Tia xiên-tính toán-mặt cong
SD2 = SD1 x Hệ số
Tia xiên-tính toán-mặt cong
Hệ số
Tỷ số chiều dày trên đường kính
Tia xiên-tính toán-mặt cong
Đầu dò 450 với độ dài đường truyền âm đến bất
liên tục trong hai trường hợp đều là 35mm
Tia xiên-tính toán-mặt cong
Góc tới hạn sử dụng trong UT ống
Tia xiên-tính toán-mặt cong
Với góc cho trước, tỷ
số chiều dày trên
đường kính t/D lớn
nhất có thể kiểm tra
được
t / D = (1-Sinθ ) / 2
Với tỷ số chiều dày
và đường kính cho
trước, góc lớn nhất
có thể sử dụng kiểm
tra được
Sin θ = 1 – 2t/D
• Công nghệ Phased array (chùm tia xiên tách pha)
tạo ra một chùm tia siêu âm với các thông số có
thể đặt trước tuỳ chọn: góc, khoảng hội tụ, điểm
hội tụ qua các phần mềm.
• Mở ra một loạt khả năng tiện ích mới:
- Thay đổi góc nhanh, quét toàn bộ không cần di
chuyển đầu dò
- Khả năng phát hiện bất liên tục tăng mạnh bất kể
sự định hướng của chúng
- Kiểm tra các bộ phận có hình dạng phức tạp
Phased array inspection
Phased array inspection
Để tạo ra một chùm tia xiên, các phần tử của đầu dò sẽ
phát xung tại các thời điểm khác nhau một chút. Bằng cách
kiểm soát thời gian trễ giữa các phần tử biến tử, chùm tia
có các góc xiên, khoảng cách hội tụ, kích thước hội tụ khác
nhau sẽ được tạo ra.
Phased array inspection
• Xung dội từ các điểm hội tụ quan tâm về các phần tử biến
tử khác nhau có một sự khác biệt thời gian có thể tính
toán được.
• Tín hiệu thu được tại mỗi phần tử biến tử là đã được tách
biệt thời gian trước khi tổng hợp lại với nhau.
Phased array inspection
Sử dụng một đầu dò chùm với 64
phần tử hoặc hơn để tạo ra hai
nhóm góc khác nhau : 450 quét phần
trên, 600 quét phần dưới
Phased array inspection
Một đầu dò chứa 64 hoặc 128 phần tử tạo ra ba chùm góc khác nhau: 450quét
phần trên, 600 quét phần dưới, 350 đến 700 quét toàn bộ mặt cắt ngang.
Phased array inspection
Trình bày kết quả S-scan
Phased
Array
Technique
Kỹ thuật nhúng
Kỹ thuật nhúng
Kỹ thuật nhúng
WP = F-MP(ctm/cw)
WP = Water Path
MP = Material Depth
F = Focal Length in
Water
ctm = Sound Velocity
in the Test Material
cw = Sound Velocity
in Water
WP phải đủ lớn để thời gian sóng âm đi trong nước phải lớn hơn thời gian đi
trong vật liệu kiểm tra. WP phải lớn hơn ¼ chiều dày vật liệu thép kiểm tra
Kỹ thuật nhúng
Kỹ thuật IRIS
• Kiểm tra mất mát chiều dày kim
loại thành ống do ăn mòn, mài
mòn, rỗ, nứt
Kỹ thuật IRIS
Kỹ thuật IRIS
• Áp dụng hiệu quả
để kiểm tra các
ống của bộ trao
đổi nhiệt, lò hơi
Thank you for your attention !
• Any question ???
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_cac_phuong_phap_va_ky_thuat_kiem_tra_sieu_am.pdf