CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
- Bờ gan mấp mô, nhu mô
thô, phì đại phân thuỳ I, teo
nhỏ thuỳ P, nốt K.II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
Hình ảnh tăng ALTMC:
-Tăng khẩu kính tĩnh mạch
cửa: > 13mm,
- Các đường đổi dòng cửachủ: TM rốn, TM vành vị,
TM lách-thậnII. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
SA:
Nhiễm mỡ gan lan toả là
nhu mô tăng âm (so với
thận). Một số tổn thương
tăng âm hơn nhu mô gan
bình thường trở thành
giảm âm hơn trong gan
nhiễm mỡ
159 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chẩn đoán hình ảnh gan mật Y4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à sỏi túi mật) vôi hoá trong nhu
mô gan, trong khối u...
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
Là khối u lành tính hay gặp nhất ở gan, có thể đơn độc
hay nhiều ổ, phần lớn thường nhỏ (80% có đk <4cm),
thường không tr/c và phát hiện tình cờ.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
- Hình u máu rất thay đổi:
Tăng âm, hỗn hợp (>
4cm).
- Giới hạn nét, đường viền
tròn, đôi khi chia thuỳ.
- Tăng cường âm phía sau.
- Thường nằm ở vùng ngoại
vi hoặc cạnh TM gan.
SA:
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
- C (-): Tổn thương là
một vùng giảm tỷ
trọng. U máu lớn, vùng
trung tâm có tỷ trọng
khác nhau tương ứng
với tổn thương xơ, chảy
máu hoặc vôi hoá.
CLVT:
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
- C (+): Tổn thương bắt thuốc thành nốt ở
ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm.
Trên các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp
đầy khối một cách đồng đều.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
- C (+): Tổn thương bắt thuốc thành nốt ở
ngoại vi sau đó lấp dần vào trung tâm.
Trên các lớp cắt muộn thuốc C có thể lấp
đầy khối một cách đồng đều.
- Giảm tín hiệu ở T1
- Tăng tín hiệu ở T2
- Ngấm Gadolinium giống CLVT
có tiêm cản quang.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.1. U MÁU:
CHT:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
U TB gan lành tính hay gặp
Giới hạn rõ, cấu trúc âm
đều, thường đồng âm
(phân biệt bằng dấu hiệu
khối).
Doppler có thể thấy tín
hiệu động mạch ở vùng
trung tâm khối u.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
- C (-): khối đồng tỷ trọng với nhu
mô gan và đồng nhất.
- C(+):
Thì ĐM bắt thuốc mạnh, đồng nhất.
Thì TMC trở lại đồng tỷ trọng.
Có thể thấy hình sao ở trung tâm.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.2. PHÌ ĐẠI THỂ NỐT KHU TRÚ:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
- Khối không có vỏ đường viền ngoại vi.
- Đồng tín hiệu ở T1,
- Đồng tín hiệu hoặc tăng tín hiệu nhẹ ở T2.
- Sau khi tiêm Gadolinium, khối bắt thuốc
sớm, mạnh và đồng nhất.
CHT:
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.3. U TUYẾN GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
Là loại u tế bào gan, hiếm gặp,
thường gặp ở phụ nữ trẻ dùng
thuốc tránh thai đường uống.
Khó CĐ do hình u rất thay đổi.
U tuyến thường là tổn thương đơn
độc, tròn giới hạn rõ, có vỏ bọc.
U tuyến nhỏ < 3cm, thường có
cấu trúc âm đồng nhất, tăng âm
nhẹ.
Các khối u lớn > 3cm, cấu trúc
âm đôi khi không đều do có
những vùng chảy máu hoặc hoại
tử.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
-C(-): thường giảm tỷ
trọng, có thể có vùng tăng
tỷ trọng do chảy máu.
-C(+): bắt thuốc rất thay
đổi, nhưng kém hơn u
PĐTN và có thể bắt thuốc
không đồng đều.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.3. U TUYẾN GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
IN
- Giới hạn rõ nét.
- Tăng tín hiệu
trên T1 và T2.
- Ngấm thuốc đối
quang giống
CLVT.
CHT:
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.3. U TUYẾN GAN:
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.4. NANG GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
Nang đơn thuần điển hình siêu
âm khẳng định chẩn đoán:
- Rỗng âm.
- Thành mỏng, đều.
-Tăng cường âm phía sau.
Nang không điển hình cần phối
hợp thêm CLVT và đôi khi CHT.
1. CÁC KHỐI LÀNH TÍNH
1.4. U MỠ:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
Rất hiếm.
Trên siêu âm u mỡ
thường tăng âm, bờ rõ
nét, không tăng âm phía
sau.
CLVT khẳng định chẩn
đoán: tỷ trọng mỡ của
khối (-30UH).
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
U ác tính nguyên phát hay gặp
nhất thường sau xơ gan, viêm
gan siêu vi trùng, nam > nữ.
Thể khối: Nốt nhỏ, thường tròn, ít âm. Khối lớn
thường tăng âm và âm không đều, thường có hoại tử trung
tâm, bao quanh khối có viền giảm âm, doppler khối giàu
mạch.
+ Thể thâm nhiễm lan toả: thường khó CĐ, bè giảm âm
không đều.
Dấu hiệu gián tiếp: Gan to, hình dáng gan thay đổi,
huyết khối ở TM gan và TMC, hạch rốn gan, giãn đường
mật trong gan...
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
- C(-): thường là vùng giảm
tỷ trọng, có thể có vôi hoá
trung tâm.
- C(+): bắt thuốc mạnh,
sớm và đào thải nhanh. Vùng
trung tâm khối đôi khi không
đều do chảy máu hoặc hoại tử.
CLVT phát hiện các u nhỏ
và đánh giá mức độ lan rộng
của u, hạch bệnh lý.
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CHT:
Giảm tín hiệu ở T1 và tăng tín hiệu ở T2.
Trên nền gan xơ thường tăng tín hiệu ở T1, được
viền quanh bởi vỏ xơ giảm tín hiệu cả T1 và T2.
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.1. UNG THƯ TẾ BÀO GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
- Thể tăng âm: di căn của ống tiêu hoá (đại tràng), u nội
tiết (gastrinome, insulinome...).
- Thể giảm âm: di căn của K vú, K tiền liệt tuyến...
Trong di căn kt gan thường không to, huyết khối TM hiếm.
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
SA:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN: Hình ảnh thay đổi phụ thuộc
vào kích thước, sự phân bố
mạch máu và mức độ hoại tử.
Khối nghèo mạch máu: di
căn của đại tràng: C(-) khối
giảm tỷ trọng và có thể có
vôi hoá trung tâm. C(+) khối
tăng tỷ trọng nhẹ không đều
và không hoàn toàn.
Khối di căn giàu mạch của K
nội tiết bắt thuốc mạnh và rất
sớm ngay sau khi tiêm C.
Di căn K vú
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CLVT:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN: Hình ảnh thay đổi phụ thuộc
vào kích thước, sự phân bố
mạch máu và mức độ hoại tử.
Khối nghèo mạch máu: di
căn của đại tràng: C(-) khối
giảm tỷ trọng và có thể có
vôi hoá trung tâm. C(+) khối
tăng tỷ trọng nhẹ không đều
và không hoàn toàn.
Khối di căn giàu mạch của K
nội tiết bắt thuốc mạnh và rất
sớm ngay sau khi tiêm C.
Di căn ĐT
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
CHT:
2. CÁC KHỐI ÁC TÍNH
2.2. DI CĂN GAN:
- Di căn đại tràng: giảm tín hiệu ở T1 và tăng tín hiệu T2,
đồng thời kèm theo một vùng tăng tín hiệu quanh tổn
thương. Sau khi tiêm Gado tổn thương bắt thuốc sớm và
tạm thời.
- Di căn của các u nội tiết giảm tín hiệu rõ rệt ở T1 và tăng
tín hiệu mạnh ở T2. Sau khi tiêm thuốc Gado tổn thương
bắt thuốc sớm và thành vòng.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3.1. áp xe a míp:
Gđ chưa hoá mủ: tổn thương là một vùng giảm âm
ranh giới chưa rõ và có thể có tăng âm nhẹ phía sau.
Gđ đã hoá mủ, áp xe là một ổ tròn, đôi khi vài hoặc
nhiều ổ, có cấu trúc âm của dịch đặc hoặc lỏng, giới hạn
rõ nhưng không có hình ảnh vỏ rõ.
CĐ: SA+LS. CLVT và CHT thường không cần thiết.
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3.1. áp xe do VK:
SA:
Gđ sớm: đám giới hạn không rõ nét, âm không
đều, thường ở thuỳ phải hơn thuỳ trái.
Gđ muộn: ổ viêm nhiễm khu trú thành áp xe
nhiều ổ, kt khác nhau, có cấu trúc dịch và khi có hơi
do VK sinh khí.
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
Nguyên nhân: từ đường máu, sỏi đường
mật, sỏi túi mật, hoặc giun đường mật.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3.1. áp xe do VK:
3. ÁP XEP GAN
Có hai loại áp xe a míp và áp xe mủ (do VK)
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
SA: CĐ và hướng dẫn chọc hút ĐT.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
3. ÁP XEP GAN
CLVT:
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA:
Gđ sớm: có thể to toàn
bộ, tăng âm toàn bộ nhu
mô.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
- Bờ gan mấp mô, nhu mô
thô, phì đại phân thuỳ I, teo
nhỏ thuỳ P, nốt K.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.1. XƠ GAN:
SA: Gđ muộn:
Hình ảnh tăng ALTMC:
-Tăng khẩu kính tĩnh mạch
cửa: > 13mm,
- Các đường đổi dòng cửa-
chủ: TM rốn, TM vành vị,
TM lách-thận
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
SA:
Nhiễm mỡ gan lan toả là
nhu mô tăng âm (so với
thận). Một số tổn thương
tăng âm hơn nhu mô gan
bình thường trở thành
giảm âm hơn trong gan
nhiễm mỡ
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
SA:
Nhiễm mỡ khu trú:
một thuỳ hay phân
thuỳ tăng đậm độ
một cách đồng nhất,
cấu trúc mạch không
thay đổi.
II. CÁC BỆNH LÝ HAY GẶP CỦA GAN
4. CÁC TỔN THƯƠNG LAN TOẢ
4.2. GAN NHIỄM MỠ:
CLVT vùng gan nhiễm
mỡ giảm tỷ trong hơn so
với vùng gan bình thường.
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
ĐƯỜNG MẬT
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. Chụp bụng không chuẩn bị
2. Siêu âm, Siêu âm trong mổ, Siêu âm-nội soi
3. Chụp cắt lớp vi tính
4. Chụp đường mật ngược dòng qua nội soi
5. Chụp đường mật qua da và qua nhu mô gan
6. Chụp đường mật trong khi mổ
7. Chụp đường mật sau khi mổ
8. Chụp cộng hưởng từ mật-tụy
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
1. CHỤP BỤNG KHÔNG CHUẨN BỊ:
- Sỏi cản quang túi mật
- Vôi hoá thành túi mật
(TM hình sứ)
- Khí thũng túi mật
- Bóng túi mật to
- Hơi đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
2. SIÊU ÂM:
Là thăm khám đầu tiên và thường là thăm khám duy nhất cần
thiết để nghiên cứu đường mật. Thăm khám được thực hiện
khi bệnh nhân nhịn đói. Hạn chế của siêu âm là những tổn
thương nhỏ vùng thấp ống mật chủ, những bệnh nhân có thể
tạng lực lưỡng, những bệnh nhân có nhiều hơi trong ống tiêu
hoá.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
2. SIÊU ÂM:
Là thăm khám đầu tiên và thường là thăm khám duy nhất cần
thiết để nghiên cứu đường mật. Thăm khám được thực hiện
khi bệnh nhân nhịn đói. Hạn chế của siêu âm là những tổn
thương nhỏ vùng thấp ống mật chủ, những bệnh nhân có thể
tạng lực lưỡng, những bệnh nhân có nhiều hơi trong ống tiêu
hoá.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
3. CLVT:
CĐ: sỏi đường mật, nhất là u đường
mật, nó các vai trò rất lớn trong việc
đánh giá sự lan rộng của tổn thương.
Đường mật trong và ngoàI gan chỉ
thấy được khi bị giãn.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá
tràng, đặt ống thông qua
nhú tá tràng vào OMC,
bơm cản quang ngược
dòng đường mật và chụp.
Mục đích:
- Chẩn đoán nguyên nhân
tắc mật (sỏi, u)
- Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt
dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá
tràng, đặt ống thông qua
nhú tá tràng vào OMC,
bơm cản quang ngược
dòng đường mật và chụp.
Mục đích:
- Chẩn đoán nguyên nhân
tắc mật (sỏi, u)
- Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt
dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
4. CHỤP ĐƯỜNG MẬT NGƯỢC DÒNG QUA NỘI SOI:
Đưa ống nội soi mềm tới tá
tràng, đặt ống thông qua
nhú tá tràng vào OMC,
bơm cản quang ngược
dòng đường mật và chụp.
Mục đích:
- Chẩn đoán nguyên nhân
tắc mật (sỏi, u)
- Điều trị: gắp sỏi-giun, đặt
dẫn lưu đường mật
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- Chọc kim xuyên qua
gan vào đường mật,
khi thấy dịch mật chảy
ra tức là kim đã nằm
trong đường mật, thì
bơm thuốc cản quang
vào và chụp.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- Chọc kim xuyên qua
gan vào đường mật,
khi thấy dịch mật chảy
ra tức là kim đã nằm
trong đường mật, thì
bơm thuốc cản quang
vào và chụp.
- Phương pháp này
được sử dụng nhiều
trong điện quang can
thiệp.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
5. CHỤP ĐƯỜNG MẬT QUA DA:
- áp dụng: bn có tắc mật cơ
giới do sỏi, do u đường mật.
- Mục đích:
+ Chẩn đoán tắc mật
+ đặt dẫn lưu đường mật
- Tiến hành phải ở cơ sở
ngoại khoa cho phép can
thiệp đường mật, vì chụp để
chẩn đoán trước mổ và đề
phòng các tai biến thủ thuật.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
6. CHỤP ĐƯỜNG MẬT TRONG MỔ:
Đặt ống thông Pezzer
vào túi mật, hoặc Kehr
vào ống mật chủ để
bơm thuốc cản quang.
Mục đích đánh giá tổn
thương trong khi mổ.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
6. CHỤP ĐƯỜNG MẬT SAU MỔ:
Bơm thuốc cản quang
qua dẫn lưu túi mật
hoặc dẫn lưu Kehr
nhằm mục đích kiểm
tra lại đường mật sau
khi mổ và trước khi
rút ống dẫn lưu.
I. CÁC KỸ THUẬT THĂM KHÁM ĐƯỜNG MẬT
7. CHT MẬT-TỤY:
Là pp không xâm phạm, nhưng đắt tiền, khảo sát rõ
đường mật trong và ngoài gan cũng như ống
Wirsung.
CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM GAN VÀ ĐƯỜNG MẬT
Mục đích:
- Hình dạng và cơ năng
của TM (tương tự bằng
đường uống)
- Thấy được các tổn
thương đường mật: u
đường mật, sỏi, giun
III. Chụp cản quang túi mật bằng đường tĩnh mạch:
Phân chia phân thuỳ
đường mật trong gan
VVI
VIII
VII III
II
IV
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
Sơ đồ chụp đường mật,
tư thế nằm sấp thẳng.
ống gan trái
ống gan phải
ống gan chung
ống túi mật
túi mật
ống mật chủ
tá tràng
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
ống gan chung
ống mật chủ
ống cổ mật
cổ túi mật
tá tràng
thân túi mật
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
ỐNG TÚI MẬT NỐI VỚI ỐNG MẬT NGOÀI GAN Ở
BỜ BÊN PHẢI, KHOẢNG GIỮA RỐN GAN VÀ BÓNG
VATER.
ỐNG TÚI MẬT CÓ VAN HEISTER.
II. GIẢI PHẪU ĐIỆN QUANG ĐƯỜNG MẬT
Sỏi mật là một bệnh phổ biến ở Việt nam.
Sỏi đường mật thường gặp do VK và KST. Sỏi
chủ yếu đựơc tạo thành từ muối mật.
Sỏi túi mật ít gặp hơn liên quan đến chế độ ăn
(tăng cholestérol mật và giảm muối mật).
Sỏi mật có 3 dạng: bùn mật, sỏi bùn và sỏi.
SA là pp hữu hiệu nhất trong chẩn đoán sỏi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
- Sỏi nằm trong đm, đậm âm kèm bóng cản phía sau.
Đmật phía trên giãn, có thể có bùn mật.
- Sỏi bùn được biểu hiện bằng hình đậm âm không kèm
bóng cản.
- Đôi khi, sỏi được hình thành trên một mảnh xác giun,
siêu âm thấy mảnh xác giun với hình đường ray và hình
đậm âm bao quanh kèm bóng cản.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
SA:
Chẩn đoán phân biệt:
- Sỏi đmật ngoài gan: U đmật ngoài gan, u tuỵ
(nhất là đối với sỏi bùn), sỏi đầu tuỵ trong viêm
tuỵ mãn. Khó phát hiện do vướng hơi tá tràng,
bệnh nhân béo.
- Sỏi đmật trong gan: Hơi trong đmật (nối mật
ruột, nội soi đmật, thủng đmật vào ống tiêu hoá.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
CLVT và CHT:
Có thể được chỉ định để chẩn đoán sỏi
đường mật trong những trường hợp
siêu âm thất bại, nhất là sỏi đoạn thấp
ống mật chủ, sỏi kẹt Oddi.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
CĐ phân biệt: hơi đmật sau mổ
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.1. SỎI ĐƯỜNG MẬT:
Chụp đường mật:
Sau tiêm glucagon
CĐ phân biệt: co thắt đoạn cuối OMC sau mổ
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Sỏi TM có thể không có tr/c LS mà phát hiện tình cờ
trên phim KCB hoặc SA.
Chụp vùng gan mật KCB: có thể thấy được một số sỏi
túi mật cảm quang, tuỵ nhiên chỉ có khoảng 5-20% sỏi
túi mật cản quang.
Siêu âm cần được thăm khám khi bệnh nhân nhịn đói.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Chụp vùng gan mật KCB:
có thể thấy được sỏi túi mật
cảm quang, khoảng 5-20%.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Chụp vùng gan mật KCB:
có thể thấy được sỏi túi mật
cảm quang, khoảng 5-20%.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
Hình ảnh điển hình:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục,
vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm),
di động theo tư thế bn.
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục,
vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm),
di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục,
vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm),
di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Hình ảnh điển hình:
- Sỏi là hình đậm âm tròn, bầu dục,
vòng cung, kèm bóng cản (sỏi >3mm),
di động theo tư thế bn.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
Hình ảnh không điển hình:
- Túi mật co nhỏ chất đầy sỏi hình hai vòng cung.
- Bùn túi mật: một phần hoặc toàn bộ dung tích TM chất
đầy bùn mật, đôi khi kèm theo nhiều sỏi nhỏ không bóng
cản. Khi bùn chỉ chiếm một phần thể tích TM thì có mức
ngang giữa bùn và dịch mật.
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
Hình ảnh không điển
hình:
- Túi mật co nhỏ chất
đầy sỏi hình hai vòng
cung.
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Hình ảnh không điển hình:
- Bùn túi mật:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Một số hình ảnh có thể nhầm sỏi túi mât:
-Hơi ống tiêu hoá (tá tràng hoặc đại tràng): Hình ảnh
thay đổi trong quá trình thăm khám.
-Polype túi mật: Không thay đổi vị trí, không bóng cản.
-Nếp gấp của túi mật: Có thể thấy hình đậm âm kèm
bóng cản ở một vị trí hướng cắt nà đó
-Hơi trong túi mật: bờ không nét, nằm ở vị trí cao.
-Sán lá gan trong túi mật: Không bóng cản.
-Kẹp phẫu thuật.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
SA:
1. SỎI MẬT:
1.2. SỎI TÚI MẬT:
Hạn chế của siêu âm trong chẩn đoán sỏi túi mât:
- Sỏi nhỏ không kèm bóng cản.
- Sỏi nằm ở cổ hoặc ống túi mật.
- Bệnh nhân béo.
- Sẹo mổ ổ bụng hoặc hơi ống tiêu hoá nhiều.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm),
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm),
hai bờ
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
2. VIÊM TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
VTM cấp thể nhẹ:
- Dày thành túi mật (>4mm),
- Sỏi và bùn mật,
- Đau khi ấn đầu dò,
- Dịch quanh TM,
- TM căng (đk ngang >4cm).
2. VIÊM TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM sinh hơi (thiếu
máu ĐM ở bn đái đường):
Hơi trong TM hoặc trong
thành TM. Hơi này có thể
thấy trên phim KCB,
CLVT
2. VIÊM TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM sinh hơi (thiếu
máu ĐM ở bn đái đường):
Hơi trong TM hoặc trong
thành TM. Hơi này có thể
thấy trên phim KCB,
CLVT.
2. VIÊM TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
VTM cấp thể nặng:
- Viêm TM hoại tử ( già
yếu, SGMD): thành TM
dày, cấu trúc âm không
đều có thể thấy các ổ áp xe
nhỏ -> thủng TM -> viêm
phúc mạc mật.
2. VIÊM TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
CLVT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
2. VIÊM TÚI MẬT:
CLVT:
Viêm túi mật mãn. Là biến chứng muộn của sỏi túi mật.
Thành túi mật dày đôi khi có hình ảnh giả u và tiến triển theo
hướng viêm xơ teo túi mật.
Chẩn đoán dựa trên siêu âm hoặc chụp cắt lớp vi tính. Trên
siêu âm thấy thành túi mật dày, tăng âm, lòng chứa sỏi, có khi
không còn dịch mật. lúc này rất dễ nhầm với bóng hơi trong
ống tiêu hoá.
II. Bệnh lý túi mật:
MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
Giun có hình hai đường đậm
âm song song tương ứng với
lớp vỏ, nằm trong đường
mật, không kèm bóng cản.
Khi giun đã nằm lâu trong
đmật có thể đứt thành từng
đoạn, có đoạn lắng đọng vôi
có bóng cản như sỏi
Đmật giãn nhiều hay ít, có
thể có hơi.
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
Giun có hình hai đường đậm
âm song song tương ứng với
lớp vỏ, nằm trong đường
mật, không kèm bóng cản.
Khi giun đã nằm lâu trong
đmật có thể đứt thành từng
đoạn, có đoạn lắng đọng vôi
có bóng cản như sỏi
Đmật giãn nhiều hay ít, có
thể có hơi.
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
3. GIUN ĐƯỜNG MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
U tuyến cuả thành TM. Kt <10mm).
Polpype thực sự, chiếm 20%. Giả
polype (polype do viêm, do lắng
đọng cholesterole, 80%)
SA: hình đậm âm không có bóng
cản, có cuống bám vào thành,
không di chuyển theo tư thế bn, có
thể có một hoặc nhiều.
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U LÀNH TÍNH:
POLYPE TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
Rất hiếm.
U nhú (papillome) u tuyến (adenome), u tuyến dang
nang (cystadenome), schwannome.
SA: đmật giãn và bị bít tắc bởi cấu trúc âm nhu mô
không kèm bóng cản.
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U LÀNH TÍNH:
U LÀNH TÍNH ĐM CHÍNH:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
K TM nguyên phát: Nữ / nam: 4/1, thường kèm sỏi
TM hoặc TM sứ. K lan nhanh sang hạch rốn gan,
sang nhu mô kế cận (HPT V-IV). Tiên lượng
thường rất xấu.
Di căn TM ( hiếm): K hắc tố, K tuỵ, K buồng trứng.
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
Dày thành TM không đều hoặc nụ sùi vào trong lòng
TM và thường kèm theo sỏi TM.
Gđ xâm lấn: TM túi mật bị biến dạng, phát triển sang
nhu mô gan và hạch rốn gan. Có thể thấy đmật trong
gan giãn do chèn ép và thâm nhiễm u. Có thể dò mật-
tiêu hoá do u thâm nhiễm và hoại tử thủng vào ống tiêu
hoá.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
Chụp cắt lớp vi tính: Các tiệu chứng cũng giống
như siêu âm nhưng trên chụp cắt lớp vi tính khối
ung thư túi mật giảm tỷ trọng trước khi tiêm và
bắt thuốc kém sau khi tiêm cản quang. Chụp cắt
lớp vi tính cho phép đánh giá tốt hơn siêu âm
trong đánh giá mức độ lan rông của khối u.
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
di căn melanoma
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U ĐƯỜNG MẬT:
5.1. U ÁC TÍNH:
U THƯ TÚI MẬT:
U túi mật vôi hoá thành, thủng vào tá tràng
III. MỘT SỐ BỆNH LÝ HAY GẶP Ở ĐƯỜNG MẬT
5. U
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chan_doan_hinh_anh_gan_mat_y4.pdf