5. Chống chỉ định:
- Nói chung chỉ định chủng ngừa là rộng rãi; các trường hợp Suy dinh dưỡng, sơ sinh thiếu tháng, trẻ nhẹ cân.vv. ngày xưa không chủng ngừa nhưng ngày nay cần được chủng vì các trẻ này cần ưu tiên được bảo vệ.
- Thuốc chủng ho gà dễ gây sốt cao co giật, nên cho kèm an thần và hạ nhiệt.
- Trẻ có cơ địa dị ứng nên bắt đầu chủng bằng liều thấp và thăm dò , rồi mới chủng nguyên liều.
- Trẻ bị dị tật bẩm sinh: nên tránh lúc trẻ bị các bệnh nặng khác kèm theo như: viêm phổi nặng, nhiễm trùng nặng.
- Các bệnh mãn tính ở tim, phổi thận: nếu không ở tình trạng quá nặng thì nên chủng ngừa.
- Bệnh AIDS:
+ chủng ngừa khi chưa có suy giảm miễn dịch (HIV(+))
+ không chủng ngừa BCG khi có suy giảm miễn dịch. (AIDS)
9 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chủng ngừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của chủng ngừa.
4. Trình bày các biến chứng, cách phòng và xử trí các biến chứng.
5. Trình bày cách tổ chức tốt buổi chủng ngừa.
Nội dung
1. Tầm quan trọng của chủng ngừa và cơ sở miễn dịch:
Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã nhận định rõ tầm quan trọng của chủng ngừa nên đã
khuyến cáo tất cả các nước trên thế giới nên chủng ngừa cho trẻ em.
Tùy theo khả năng và hoàn cảnh của mỗi nước sự chủng ngừa có ít nhiều khác nhau (tình
hình bệnh tật và dịch tể khác nhau).
Đảm bảo tỉ lệ chủng ngừa đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi 90% ở cấp quốc gia và ít nhất 80%
ở tất cả các huyện hoặc đơn vị hành chánh tương đương .(tháng 5-2002)
Tháng 11-1994 WHO đã gợi ý một số chỉ tiêu cần phải phấn đấu để đạt như:
- Năm 1995 giảm 95% tử vong và 90% số ca mắc bệnh sởi.
- Năm 2005 giảm chết do sởi 50% so với năm 1999.
- Năm 2005 WHO đặt mục tiêu loại trừ uốn ván sơ sinh trên toàn cầu.
- Năm 2005 thanh tóan bại liệt trên tòan cầu, khu vực Tây Thái Bình Dương (Việt Nam
năm 2000 đã thanh toán xong bại liệt).
Tại Việt Nam chương trình tiêm chủng mở rộng đã được thực hiện, các kế hoạch chủng
ngừa do Bộ y tế đề ra, đã đạt được một số thành tích đáng kể. Các thành phố lớn hầu hết trẻ
sơ sinh đều được chủng ngừa BCG và trẻ từ 6 tuần - 14 tuần tuổi đã được uống Sabin và
tiêm ngừa bạch hầu, uốn ván, ho gà; nhưng ở các làng xã xa xôi tỉ lệ chủng ngừa còn thấp.
Hiện nay bệnh sởi đã bùng phát ở một số địa phương, do đó công tác chủng ngừa cần được
củng cố và tích cực tăng cường.(tiêm sởi mũi 2)
Để phòng được một số bệnh do siêu vi trùng và vi trùng gây nên, người ta đã căn cứ vào sự đáp
ứng miễn dịch của cơ thể con người tạo ra hai loại miễn dịch: thụ động và chủ động.
1.1. Miễn dịch thụ động:
Là khi cơ thể nhận được kháng thể có sẳn trong huyết thanh của con người hoặc súc vật
đưa vào dưới dạng -globulin (SAD: Serum Anti Diphterique và SAT: Serum Anti
Tetanique), có tác dụng ngay và ngắn hạn.
1.2.Miễn dịch chủ động:
Được hình thành sau khi tiêm chủng vài tuần, hiệu quả kéo dài, bảo vệ nhiều năm.
2
2. Các bệnh có thể chủng ngừa:
2.1. Bệnh do vi khuẩn
Bạch hầu, Uốn ván, Ho gà, Thương hàn, phó thương hàn, Dịch tả, Dịch hạch, Viêm
màng não, Lao, Viêm phổi-viêm màng não do Hib, Viêm màng não do não mô cầuvv
2.2.Bệnh do vi rút:
Đậu mùa, Sởi, Sốt bại liệt, Quai bị, Rubella, Cúm, Dại , Viêm gan siêu vi B,Viêm não
nhật bản..
Hiện nay ở Việt Nam cũng như nhiều nước khác: 6 bệnh nguy hiểm bắt buộc chủng
ngừa là: Lao, BH, HG, UV, BL, Sởi.
3.Các loại vaccin có mặt trên thị trường hiện nay:
1. Typhim – Vi (Pháp
2. Meningo AC (Pháp):
3. Act – HIB (Pháp)
4. Vaccine Viêm não Nhật Bản (VNNB) (VN):
5. M.M.R (Measles, Mumps, Rubella) (Mỹ)
6. VARILRIX (Bỉ): vaccine ngừa bệnh Thủy đậu (Trái rạ)
7. HBVAX II (Mỹ): vaccine ngừa bệnh viêm gan siêu vi B (VGSVB)
8. Tetavax (Pháp): vaccine ngừa bệnh uốn ván
9. VAT (Úc) (Absorbed Tetanus Vaccine): vaccine ngừa uốn ván
10. SAT (Pháp) (Serum AntiTetanus): Huyết thanh kháng uốn ván
11. VAR (Vaccine Dai Fluenzalida Đông khô) (VN): vaccine ngừa bệnh dại chiết
xuất từ não chuột
12. SAR (Pháp) (Serum AntiRabie)
13. Verorab (pháp): vaccine Dại Verorab (từ tế bào thận Khỉ)
14. Vaccine Tả:
15.DPT
16.SỞI
17.SỞI-Rubella (MR)
18.OPV
19.BCG
20.DPT-VGB
21.DPT-VGB-Hib
22.Vac xin TỤ CẦU
23.Vac xin SỐT VÀNG
24.DPT-VGB-Hib-BL(Infanrix hexa)
25.Rotarix:Liều 1 từ lúc trẻ được 6 tuần tuổi ; liều 2 cũng là liều sau cùng uống
vào tuần thứ 24(muộn nhất), khoảngcách giữa 2 liều ít nhất là 4 tuần.
3
Vaccine không được để trong ngăn đá tủ lạnh, không được để tiếp xúc trực tiếp với nước
đá. Vaccine không được tiêm vùng mông vì ở đây có nhiều tổ chức mở dưới da sẽ làm giảm
hiệu quả của vaccine.
4. Lịch chủng ngừa:
4.1 Lịch chủng ngừa theo WHO:
Lần Tuổi / OMS Vaccin
1 Ngay sau sanh BCG, & OPV0
2 6 tuần DPT1& OPV1
3 10 tuần DPT2& OPV2
4 14 tuần DPT3& OPV3
5 9 tháng Sởi
Nhắc lại +18 tháng OpV
+ 30 tháng DPT& OPV
4.2. Lịch chủng ngừa cho trẻ em Việt Nam:
Lần Tuổi / Việt Nam Vaccin
1 Sau khi sanh càng sớm càng tốt BCG& VGB1
2 2 tháng DPT1- OPV1-& VGB2
3 3 tháng DPT2& OPV2
4 4 tháng DPT3& OPV3& VGB3
5 9 tháng Sởi
Nhắc lại 18 tháng( 12-23 tháng) OpV
30 tháng(24-36 tháng) DPT& OPV
-Nhắc lại Sởi mũi 2 cho trẻ < 10 tuổi.
- Ở các thành phố lớn trong cả nước đã đưa Viêm gan siêu vi B vào lịch tiêm chủng mở
rộng:
+ Mũi 1: sơ sinh.
+ Mũi 2: cách mũi 1; 1 tháng; có thể trể 1 tháng.
+ Mũi 3: cách mũi 2; 1 tháng; có thể trể so với ngày hẹn 3 tháng.
4
+ Mũi 4: cách mũi 1; 1năm; có thể trể so với ngày hẹn 2 năm.
+ Mũi 5: cách mũi 4; 5 năm
+ Mũi 6: cách mũi 5; 10 năm
4.3. Lịch chủng ngừa cho trẻ em Việt Nam hiện nay: ( 17 tháng 3 năm 2010 )
Lần Tuổi / Việt Nam Vaccin
1 Sơ sinh BCG& VGB
2 2 tháng OPV1 & DPT- VGB-Hib1
3 3 tháng OPV2 & DPT- VGB-Hib2
4 4 tháng OPV3 & DPT- VGB-Hib3
5 9 tháng Sởi 1
6 18 tháng Sởi 2& DPT4
Nếu mẹ có HbsAg (+) thì trẻ được tiêm VGSVB trong vòng 12 giờ sau sanh và tiêm HBIG
(Hepatitis B immuno globuline) cùng thời điểm ở 2 vị trí khác nhau. Mũi thứ 2 sau mũi 1là
2 tháng, mũi thứ 3 vào tháng thứ 6.
4.4.Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai:
- Lịch tiêm chủng cho phụ nữ có thai đề phòng uốn ván cho trẻ sơ sinh. Khi có thai phải
tiêm đủ 2 lần
- Có thai lần 2, cần tiêm 1 lần nhắc lại.
Thời gian tiêm Mũi tiêm
Sau khi có thai, càng sớm càng tốt UV1
Cách lần tiêm UV1 ít nhất 30 ngày và trước lúc đẻ ít nhất 15 ngày. UV2
4.5. Lịch tiêm chủng cho phụ nữ Việt Nam tuổi sinh đẻ:
Mũi thứ Thời điểm tiêm
UV1 Ngay sau khi có thai càng sớm càng tốt
UV2 ít nhất 1 tháng sau UV 1 ( trước sanh 15 ngày)
UV3 ít nhất 6 tháng sau UV2 hoặc khi có thai
UV4 ít nhất 1 năm sau UV3 hoặc khi có thai lại
UV5 ít nhất 1 năm sau sau UV4 hoặc khi có thai lại
5
- Ngoài ra ở VN hiện nay còn có loại Vaccin phòng dại, Viêm não Nhật Bản, Thương
hàn, Haemophilus Influenza, Não mô cầu
- Ở một số nước chủng quai bị cho trẻ em nam và Rubella cho trẻ em nữ 7 - 12 tuổi.
- Chủng thương hàn, dịch tả, dịch hạch cho trẻ em lớn hơn 2 tuổi và người lớn khi vào
vùng có dịch.
- Kiểm tra IDR hằng năm ( chú ý trẻ có tiếp xúc với nguồn lây)
+ Nếu phản ứng(-): chủng lại BCG.
+ Nếu phản ứng(+) vừa: đường kính < 10 mm: tốt.
+ Nếu phản ứng(+) mạnh: đường kính >10 mm: cần làm thêm xét nghiệm để chẩn
đoán xác định lao và điều trị bệnh kịp thời.
5. Chống chỉ định:
- Nói chung chỉ định chủng ngừa là rộng rãi; các trường hợp Suy dinh dưỡng, sơ sinh thiếu
tháng, trẻ nhẹ cân..vv. ngày xưa không chủng ngừa nhưng ngày nay cần được chủng vì các
trẻ này cần ưu tiên được bảo vệ.
- Thuốc chủng ho gà dễ gây sốt cao co giật, nên cho kèm an thần và hạ nhiệt.
- Trẻ có cơ địa dị ứng nên bắt đầu chủng bằng liều thấp và thăm dò ,rồi mới chủng nguyên
liều.
- Trẻ bị dị tật bẩm sinh: nên tránh lúc trẻ bị các bệnh nặng khác kèm theo như: viêm phổi
nặng, nhiễm trùng nặng.
- Các bệnh mãn tính ở tim, phổi thận: nếu không ở tình trạng quá nặng thì nên chủng ngừa.
- Bệnh AIDS: . chủng ngừa khi chưa có suy giảm miễn dịch ( HIV(+).)
. không chủng ngừa BCG khi có suy giảm miễn dịch.(AIDS)
5.1. Chống chỉ định lâu dài:
Đang mắc ung thư, đang có bệnh suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải.
5.2. Chống chỉ định tạm thời:
Đang có bệnh cấp tính như viêm phổi, tiêu chảy, đang dùng Corticoides liều cao và kéo
dài > 1 tuần.
6. Các tai biến cần lưu ý :
6.1.Tai biến do dịch vụ y tế :
- Abces chổ tiêm (vô khuẩn kém).
- Viêm hạch do tiêm BCG qua liều.
- Abces lạnh chổ tiêm do chất bảo quản của vaccin tụ lại nơi tiêm (không lắc kĩ chai thuốc
trước khi tiêm DPT)
6.2. Tai biến do vaccin:
- Liệt do uống OPV( hiếm gặp ở Mỹ: 1/ 2 triệu)
- Sốt
- co giật do yếu tố ho gà DPT (1/ 300 mũi).
6.3. Tai biến khác: sốc phản vệ (nhanh hoặc chậm) hiếm xảy ra.
6
6.4. Xử trí các tai biến:
-Đảm bảo vô khuẩn: khử trùng kỹ y dụng cụ và vùng da nơi tiêm tránh abces và nhiễm
trùng.
- Bảo quản vaccin đúng kĩ thuật: đối với DPT nhiệt độ tốt nhất là 2C- 8C,( đảm bảo
dây chuyền lạnh )các chất tẩy uế, khử khuẩn, thuốc tẩy cồn và xà phòng điều có thể hủy
hoại vaccin.
-Chọn các loại vaccin được sản xuất tốt: kiểm tra nhãn dán trên ống hoặc lọ đựng vaccin
về thời gian sử dụng và tên loại, lắc kiểm tra đóng băng, chỉ dùng vaccin trong buổi, hết
buổi tiêm hủy bỏ chổ còn lại.
-Chú ý an toàn trong tiêm chủng:
- Khám sức khỏe nếu cần, làm xét nghiệm để tìm các bệnh có chống chỉ định chủng
ngừa.
-Tiêm sâu các vaccin có chứa Aluminium hydroxyde, dầu khóan chất .
-Vaccin sống không tiêm 2 thứ cùng một lúc, cách nhau xa hơn 1 tháng trừ trường hợp sởi
và quai bị.
- Trẻ có cơ địa dị ứng nên tiêm thử với liều nhỏ theo phương pháp BESREDKA, Vài giờ
sau tiêm 0,1 ml vaccin pha loãng 1/10, rồi sau đó mới chủng như qui định, khi tái chủng
phải hỏi kĩ xem lần trước có bị phản ứng gì không.
- Khi tiêm DPT-sởi, Viêm gan siêu vi B... trẻ bị sốt cho uống Paracetamol (15-20 mg/kg/ lần).
- Khi có Abces lạnh do tiêm DPT: chườm ấm và tránh va chạm vào.
- Abces chổ tiêm do vệ sinh kém: rạch Abces và chăm sóc như một vết thương bình
thường nếu cần phải chủng ngừa lại.
- Abces lạnh do tiêm BCG quá liều: không xử trí gì .
- Sốc phản vệ cần xử trí cấp cứu (có bài riêng)
7. Tổ chức một buổi chủng ngừa:
7.1. Chuẩn bị cho một buổi chủng ngừa:
- Vào sổ đối tượng chủng ngừa: tất cả những trẻ mới sinh ra phụ nữ có thai hay ở lứa tuổi
sinh đẻ (15 tuổi - 35 tuổi).
- Dự trù vaccin, kinh phí, vật tư và dụng cụ chủng ngừa.
- Thông báo cho đối tượng cần chủng về ngày giờ và địa điểm đến chủng.
- Lãnh vaccin ngay trước buổi chủng.
- Tiệt khuẩn dụng cụ tiêm là dùng kim tiêm sử dụng 1 lần.
+ Đảm bảo vô khuẩn:
- Phòng tiêm 1 chiều không để ùn tắc .
- Bơm tiêm tiệt khuẩn: kim bơm riêng, ít ra phải có kim tiêm riêng.
- Nhân viên y tế có bàn tay sạch, áo choàng và khẩu trang.
- Trong thao tác không làm nhiễm bẩn các dụng cụ tiêm sạch.
+Đảm bảo hiệu lực vaccin: giữ lạnh khi vận chuyển cũng như trong suốt buổi tiêm.
+Đảm bảo kĩ thuật tiêm:
7
- BCG tiêm 0,1 ml trong da: nếu không có sẹo và < 12 tháng tuổi phải tiêm lại.
- DPT 0,5 ml tiêm bắp: nếu co giật (không tiêm nữa).
- Sởi 0,5 ml dưới da.
- Sabin 2 giọt: đủ 3 lần khỏang cách 1 thángvv
+Kết hợp tuyên truyền giáo dục về tiêm chủng: trong khi chỉ định tiêm chủng và thực
hiện tiêm chủng: nhắc nhớ ngày giờ tiêm chủng lần sau nếu có.
+Kết thúc buổi tiêm chủng phải hòan tất việc vào sổ tiêm chủng, đánh giá sau từng buổi
tiêm và báo cáo kết quả tiêm chủng hàng tháng gởi lên tuyến trên.
7.2. Thực hiên:
- Chuẩn bị phích đựng vaccin, bình tích lạnh, đi lãnh vắc xin và cách xếp vaccin vào
phích.
- Chọn địa điểm thoáng mát, đủ ánh sáng, đủ bàn ghế làm việc và chỗ ngồi chờ ,sắp xếp
dụng cụ gọn gàng.
- Đón tiếp đối tượng-khám phân loại đối tượng –ghi sổ tiêm chủng:
+ Niềm nở đón chào
+ Kiểm tra phíêu và ghi sổ.
+ Cân đo trẻ .
+ Kiểm tra sẹo BCG - nếu cần phải tiêm lại BCG
+ Hỏi kiểm tra phản ứng trẻ khi trẻ có tiêm lần trước(DPT,uốn ván).
+ Giải thích để bà mẹ hiểu rõ tác dụng của vaccin, phản ứng phụ và cách xử lý khi
xảy ra.
+ Dặn dò về buổi tiêm lần sau .
- Chuẩn bị vaccin
+ Để vaccin trong phích đậy kín nơi bóng mát, chỉ mở nắp khi lấy vaccin.
+ Bình đá lạnh hay cốc đá lạnh bên cạnh phích vaccin đang dùng dở.
+ Rửa tay sạch trước khi pha vaccin sởi và BCG.
- Thực hiện tiêm chủng an toàn :
+ Hướng dẫn bà mẹ cách giữ trẻ :
+ Tiến hành tiêm và cho uống vaccin đúng kỹ thuật.
- Vào sổ kết qủa tiêm.
+ Điền ngày tháng năm tiêm chủng vào sổ và phiếu tiêm.
+ Hàng tháng báo cáo số lượng trẻ em và phụ nữ được tiêm chủng.
+ Đếm tổng số vaccin đã dùng theo từng lọai và cả số hủy bỏ để báo cáo lên tuyến trên.
- Tuyên truyền cho cha mẹ trẻ trong và sau buổi chủng.
- Cách sắp xếp vaccin sau buổi chủng :
+ Kiểm tra đá trong phích vaccin.
+ Xếp vào phích những vaccin có thể dùng lại được.
8
+ Đậy kín nắp phích và giữ mát trên đường về.
+ Vaccin phải hủy bỏ: Lọ đã mở, vaccin để trong phích khi đá đã tan hết.
- Kết thúc buổi tiêm :
+ Rửa dụng cụ
+ Đổ vaccin đã pha và vaccin đã mở nhưng chưa dùng hết.
+ Làm vệ sinh điểm chủng, thu nhặt rác, ống vaccin đã dùng hoặc cần hủy cho vào
túi ni lông y tế.
- Trở về trung tâm y tế :
+ Để trả vaccin vào tủ lạnh có đánh dấu vào để dùng cho buổi chủng sau gần nhất
không dùng lọ đã lấy ra khỏi tủ lạnh 3 lần.
+ Đặt các bình tích lạnh vào ngăn đá, kiểm tra còn đủ đá để dùng cho lần tới. Kiểm
tra và ghi chép nhiệt độ của tủ lạnh.
+ Rửa sạch dụng cụ : Phích vaccin phải được lau chùi sạch, mở nắp để hong khô,
kiểm tra có rạn nứt không, các dụng cụ khác cần rửa sạch.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1. Tài liệu huấn luyện chương trình tiêm chủng mở rộng cho tuyến Xã Phường -
Chương trình tiêm chủng mở rộng - Bộ Y Tế, 1997.
2. Bài giảng Nhi Khoa, Bộ môn Nhi, Đại Học Y Hà Nội 2002
3. Bài giảng Nhi Khoa, Bộ môn Nhi, Đại Học Y TP HCM 2004
4.Bảo quản và quản lý vắc xin -dự án tiêm chủng của UNICEF-Hà Nội 2004.
5.Thực hành tiêm chủng của tổ chức PATH (Chương trình ứng dụng kỹ thuật thích hợp
trong y tế) -Hà Nội năm 2006. .
6.Bộ Y Tế , Quyết định số 845/QĐ-BYT ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2010
9
.Các Loại vaccin sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rộng:( phần tham khảo)
Vaccin BCG DPT Sabin Sởi VAT hay TT VGB
Bản
chất
- Vi khuẩn lao
sống giảm
động lực dưới
dạng đông
khô
- Từ độc tố vi
khuẩn bạch
hầu, độc tố vi
khuẩn uốn
ván được
giảm độc lực
và vi khuẩn
ho gà chết
Vi rút bại
liệt sống
giảm độc
lực. Gồm 3
type I, II,III
Vi rút sởi
sống giảm độc
lực dưới dạng
đông khô
Từ độc tố vi
khuẩn uống
ván đã được
giảm độc lực
Kháng
nguyên bề
mặt của VR
được sản xuất
từ tế bào nấm
men
Bảo
quản
- Không để
vaccin dưới
ánh nắng mặt
trời.
Giữ vaccin ở
nhiệt độ 0C-
8C(dungmôi)
- Bảo quản ở
0C- 8C
- Không làm
đông băng
vaccin
- Bảo quản ở
2C-8C
- Bảo quản ở
2C-8C
- Bảo quản ở
2-8C
- Không làm
đông băng
vaccin
- 20C - 80C
không để tự
do, tránh ánh
sáng
Liều
lượng
0.1 ml 0.5 ml 2 giọt 0.5 ml 0.5 ml 2.5 mcg =
1/4lọ (1/4ml)
Đường
dùng
Tiêm trong da Tiêm bắp sâu Uống Tiêm dưới da Tiêm bắp Tiêm bắp
Dụng
cụ
Bơm 1ml/kim
26G
Bơm 5ml/kim
24G
ống nhỏ giọt
vô trùng
Bơm 5ml/kim
24G
Bơm 5ml/kim
24G
Bơm 5ml/kim
24G
Lịch
tiêm
Trong tháng
đầu nếu
không có sẹo
phải tiêm lại
2 tháng DPT1
3 tháng DPT2
4 tháng DPT3
2 tháng sabin1
3 tháng sabin2
4 tháng sabin3
Từ 9-12 tháng
tuổi.
Tiêm khi có
thai hoặc
trong độ tuổi
15-35(vùng
nguy cơ
UVSS cao)
Trong tháng
mũi 1; 2 tháng
mũi 2; 4 tháng
mũi 3;
12tháng mũi
4; 5 tuổi mũi
5; 15 tuổi mũi
6.
Phản
ứng
phụ
Viêm, áp xe
tại chổ, đôi
khi có hạch,
chỉ cần băng
khô không
cần điều trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_chung_ngua.pdf