Thông động - TMC
Bất thường mạch máuBất thường tưới máusự thông thương bất thường giữa TMC và
ĐM gan
2 cơ chế
Bất thường tưới máuvị trí = giữa phần rối loạn mạch và u
Rối loạn tưới máuu máu có
tăng sinh
mạch
Anomalies impliquant les vaisseaux portesTắc TM ở xa và có dòng
chào ngược từ hệ TMC
2 cơ chế
Tổn thương
nốt
Anomalies impliquant les vaisseaux portesChẩn đoán phân biệt CHC
Ngoại vi
Kích thước< 10 mm
Không có dấu hiệu rửa thuốc
Đồng tín hiệu trước tiêm, T1 và T2
> 90% thông
Thường gặp trong xơ gan
Bất thường tưới máuU máu thể hang chèn ép ở vùng gan trung tâm
Giảm tỷ trọng lan toả quanh TMC
Tắc TMC ngoài gan
Tăng tín hiệu ở ngoại vi thì ĐM
85 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chụp cắt lớp vi tính gan gải phẫu cách tiến hành hình ảnh giả, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Christophe Aubé
Département de Radiologie CHU Angers
Hanoi/HCMV – 26 nov – 07 dec 2007
CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH GAN
GẢI PHẪU
cách tiến hành
hình ảnh giả
Mặt hoành :
trên
Trước
sau
Mặt tạng : mặt dưới
Giải phẫu xquang gan
2 mặt
2 bờ
mỏm
Trước
Sau
trái
Aera Nuda =vùng gan không có
phúc mạc phủ
mặt gan
Dây chằng liềm
Dây chằng tam giác trái và phải
Dây chằng tròn ( di tích tĩnh mạch rốn)
Dải xơ
Giải phẫu
5 dây chằng
Bên phải hoặc rãnh tĩnh mạch chủ dưới
Bên phải hoặc rãnh ống tĩnh mạch
Giải phẫu
5 rãnh
Trước sau bên trái – dây chằng liềm
Trước sau bên phải– hố túi mật
Rãnh ngang - rốn gan
rãnh
Mạch máu
2 nguồn cấp
máu
1/3 từ động mạch gan
2/3 từ TMC
(không trực tiếp)
1/3 tĩnh mạch lách
2/3 từ TM
mạc treo tràng trên
1 mạch về 3 TM trên gan TMCD nhĩ phải
Mạch máu
Maximum intensity projection = MIP
lát cắt mỏng trên nhiều cm
chỉ giữ lại tổ chức có tỷ trọng cao
Động mạch gan
TM cửa
TM trên gan
Phân thuỳ gan dựa vào
TM trên gan
Mặt phẳng qua nhánh trái và phải TMC
Dây chằng liềm
Túi mật
Rốn gan
Rãnh TM và TMCD
ở bên trái dây chằng liềm
ở bên trái TM trên gan trái
HPT II và III
Thuỳ gan trái
Thuỳ phải
bên phải dây chằng liềm
HPT IV, V, VI, VII và VIII
Bên phải TM trên gan trái
HPT I
• sau rốn gan
• sau TMC trước TMCD
HPT IV
• giữa TM trên gan trái và giữa
• Giữa dây chằng tam giác và giường túi mật
• Trước rốn gan
chú ý: chụp xoắn ốc
Kỹ thuật
Tốc độ cao
Phân giải cao
Thời gian chụp ngắn
Đạt được các thì mạch máu tương
ứng của gan
kỹ thuật
Thời gian nhanh
Résolution spatiale élevée
Timing optimal des acquisitions
Phases vasculaires homogènes
sur l ’ensemble du foie
Thời gian chụp ngắn
Chụp được nhiều
Giảm thời gian
nhịn thở
kỹ thuật
Vitesse d’acquisition élevée
Phân giải cao
Timing optimal des acquisitions
Phases vasculaires homogènes
sur l ’ensemble du foie
Cắt mỏng
RMP, MIP
kỹ thuật
Vitesse d’acquisition élevée
Résolution spatiale élevée
Thời gian chụp ngắn
Phases vasculaires homogènes
sur l ’ensemble du foie
Đánh giá được tính chất tổn
thương tốt hơn
kỹ thuật
Vitesse d’acquisition élevée
Résolution spatiale élevée
Timing optimal des acquisitions
Đạt được các thì mạch máu của
gan
Phát hiện được tổn thương
các bước
Cho uống nước ?
Không tiêm thuốc: chụp gan
tìm tổn thương tăng tỷ trọng tự nhiên
Sau tiêm thuốc:
- Thì ĐM muộn 35 giây chụp gan
- Thì TMC 70 giây. Chụp bụng - tiểu khung
- Thì muộn 3 đến 5 p chụp gan
kỹ thuật
kỹ thuật
Tiêm thuốc : 110 đến 150 ml với tốc độ 3 à 4 ml/giây
độ tập trung iod và liều lượng iod ngấm thuốc thì ĐM
tăng số lượng ngấm thuốc thì TMC
Ngấm thuốc
Thời gian
gan
giảm
Hyper
Tiêm thuốc
30 giây
Thì ĐM
50 giây
Thì TMC
90 giây
Thì nhu mô
Tăng mạnh
Phân tích triệu chứng
Giảm mạch
Thì TMC: di căn đại trực tràng, phổi
Thì động mạch
- ung thư BM TB gan
- di căn tăng sinh mạch:
u nội tiết, tuyến giáp, thận
- U gan lành tính:
adénome, H.N.F.
- U máu
- tất cả đặc tính tổn thương
kỹ thuật
Kích thước
Bờ: đều đặn hay không
Nhu mô: ngấm thuốc đều
OMC 5-8 mm
mạchmáu: mức độ ngấm?
Cơ quan lân cận: tuỵ, lách, dạ dày,
các khoang trong ổ bụng
Phân tích nhu mô gan
Hình thái, kích thước, số lượng
vị trí: phân thuỳ; bao gan; mạch máu
Tỷ trọng: tự nhiên, sau tiêm thuốc cản quang
động học mạch máu
Bất thường phối hợp: đường mật, dịch ổ bụng
Đặc điểm chính
Tính chất tổn thương
Hình ảnh giả
Hình ảnh giả
Nhiễu do kỹ thuật
Nhiễm mỡ khu trú không đều
Bất thường mạch máu
Xơ hoá hợp lưu
Biến đổi giải phẫu
nhiễu do kỹ thuật
Chuyển động do thở
Nhiễu do khí trong dạ dày, xương sườn
Nhiễu do kỹ thuật
Do lõm của vòm hoành
Nhiễu do kỹ thuật
Lưỡi gan trái ( tiếp xúc với lách )
Bất thường giải phẫu
Rối loạn mạch máu
Rối loạn mạch máu
• Động mạch gan(25%) – mạch đường mật
Vòng nối giữa hai hệ thống trên
TMC (75%) – mạch tế bào
Mạch đến
Khoảng cửa
Đám rối quanh đường mật
sự cân bằng động mạch - TMC
sự thay thế TMC bằng hệ thống
ĐM
Duy nhất
Sens unique
• TM trên gan
ĐM đến
TM HPT I (Spiegel)
1 hệ thống TM về – nhưng bằng hai đường
TM túi mật, vị phải, tá tuỵ.
thành, thượn vị cạnh rốn
hệ thống HPT
Hình tam giác đáy quay ra ngoài
bờ nét
Thấy rõ ở pha động mạch
Hoà lẫn ( xoá đi) ở pha TM
Rối loạn lan toả
Bất thường cả về TMC
Bất thường tưới máu
Tắc TMC nhánh HPT VI
Chèn ép do u
Rối loạn tưới máu
Thông thương bất thường giữa TMC và ĐM gan
Ngay ở thì ĐM nhu mô gan vùng có thông
ngấm thuốc mạnh
Thông động - TMC
Bất thường mạch máu
Bất thường tưới máu
sự thông thương bất thường giữa TMC và
ĐM gan
2 cơ chế
Bất thường tưới máu
vị trí = giữa phần rối loạn mạch và u
Rối loạn tưới máu
u máu có
tăng sinh
mạch
Anomalies impliquant les vaisseaux portes
Tắc TM ở xa và có dòng
chào ngược từ hệ TMC
2 cơ chế
Tổn thương
nốt
Anomalies impliquant les vaisseaux portes
Chẩn đoán phân biệt CHC
Ngoại vi
Kích thước< 10 mm
Không có dấu hiệu rửa thuốc
Đồng tín hiệu trước tiêm, T1 và T2
> 90% thông
Thường gặp trong xơ gan
Bất thường tưới máu
U máu thể hang chèn ép ở vùng gan trung tâm
Giảm tỷ trọng lan toả quanh TMC
Tắc TMC ngoài gan
Tăng tín hiệu ở ngoại vi thì ĐM
Rối loạn tưới máu
Chèn ép ngoài gan
Yoshimitsu, K. et al. Radiographics 2001;21:81-96S
Hình khuyết
Nhồi máu
Hình khuyết
Le long du ligament falciforme – V. Episgastriques – para ombilicales
Rehaussement décalé par rapport à l’apport hépatique
Apports vasculaires extra portes
Ohashi I et al. Radiology 1995
Encoches
Rendu Osler
Excès d’apports artériels
Hétérogénéité, fistule artério-veineuse
Rendu Osler
Excès d’apports artériels
Tumeurs hypervascularisées – hémo détournement
Vilgrain V et al. J Radiologie 2002
Excès d’apports artériels
Obstacle sus hépatique = Budd Chiari
Topographie rarement de type zone vasculaire
Zones rehaussées = Zones drainage veineux
Centré autour du segment I
Obstacles au retour veineux
Budd Chiari Chronique Hypertrophie Segt I
Voies de dérivation
Obstacles au retour veineux
Foie mosaïque
Obstacles sinusoïdaux
Maladie veino occlusive, syndrome infectieux,
Insuffisance cardiaque, Valsalva important
Obstacles au retour veineux
Obstacles au retour veineux
Trauma - remplissage vasculaire
Prise de contraste au temps portal
Segt IV - Antérieur
Voies de dérivation cavo portes
Obstacles caves supérieurs
Stéatose hépatique
Diffuse - homogène
Focale
Diagnostic des différentes formes de Stéatose
Zones d’épargnes
Lésions dans la stéatose
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Segmentaire En l’absence de trouble
de la vascularisation
Segmentaire
Hypothèse = répartition du flux porte d’origine mésentérique
préférentiellement dans le foie droit et du flux porte d’origine
splénique préférentiellement dans le foie gauche
Flux sanguins veineux = flux laminaires
Prédominance des toxiques dans le foie droit
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Hétérogène
Vaisseaux ne sont pas déformés
Pas d’effet de masse
Caractères sémiologiques communs à toutes les formes de stéatose
Gradient de contraste conservé après
rehaussement par le produit de contraste
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Cirrhose
Stéatose hétérogène focale nodulaire
focale Péri-vésiculaire,
Pré-hilaire segment IV
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Physiopathologie
Hypothèses vasculaires sont privilégiées mais sans doute insuffisantes
Variantes anatomiques = 3ème apport vasculaire
Les veines gastriques droite, plexus peri vésiculaires, arcades veineuses
duodéno pancréatiques
Apport d’insuline locale
Mécanismes ischémiques
Hypothèses vasculaires moins satisfaisantes que pour les zones d’épargnes
Stéatose hétérogène focale nodulaire
focale
Après injection, le gradient de contraste
entre le foie stéatosique et la zone de
foie sain reste inchangé
Vaisseaux ne sont pas déformés
Stéatose hétérogène focale nodulaire
IRM in et out phase
Effacement du signal de la
graisse sur les séquences en
opposition de phase
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Péri sus hépatiques Cirrhose
Copyright ©Radiological Society of North America, 2005
Hamer, O. W. et al. Radiology 2005;237:159-169
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Clichés V. Vilgrain
Stéatose hétérogène focale nodulaire
Ponction biopsie
CHC à contingent graisseux
Stéatose hétérogène focale nodulaire
foie sain focale nodulaire péri tumorale
Localisations privilégiées
Absence de retentissement sur les structures vasculaires
Péri-vésiculaire,
Pré-hilaire, segment IV,
Segment I
Périphérie du foie, sous-capsulaires
Physiopathologies
Hypothèse vasculaire = variantes anatomique permettant
un apport systémique plutôt que portal (3ème apport)
Péri-vésiculaire
Périphérie du foie, sous-capsulaires
Le long du ligament rond
Pré-hilaire, segment IV,
Segment I
Veines peri vesiculaires
Veines épigastriques
V. épigastriques – para ombilicale
Veine gastrique droite – duod panc
foie sain focale nodulaire péri tumorale
foie sain focale nodulaire péri tumorale
foie sain focale nodulaire péri tumorale
foie sain focale nodulaire péri tumorale
foie sain focale nodulaire péri tumorale
Augmentation de l’apport artériel
foie sain focale nodulaire péri tumorale
Diagnostic = analyse d’un contraste relatif
Si foie extra tumorale a une intensité différente
Le gradient de contraste est modifié
L’aspect de la lésion est modifiée
CHC sont hyper T1 et T2 en fat sat
Tumeur dans la stéatose
Hémangiome et HNF = hypoéchogènes ressemblent à des métastases
Etc
Analyser le parenchyme hépatique avant d’analyser la lésion
IRM = examen de choix pour l’analyse de la stéatose
angiomes foie sain
lésions « masquées »: tumeurs dans foie de stéatose
Tumeur dans la stéatose
métastase Foie sain dans stéatose ?
2 mois + tard
Tumeur dans la stéatose
Fibrose confluente
Fibrose confluente
Hyper T2 en IRM
Conclusion
Analyser tous les temps vasculaires
Analyser le parenchyme « normal » avant la tumeur
Se rappeler de la physiologie = Comprendre
- Troubles vasculaires
- Stéatose focale
Problème de Stéatose Solution = IRM
Journées Françaises de Radiologie - Paris 21 octobre 2007
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chup_cat_lop_vi_tinh_gan_gai_phau_cach_tien_hanh_h.pdf