SAI SỐ THÔNG TIN
- Còn có tên là sai số đo lường
- Xảy ra khi đo lường hay phân loại tình trạng bệnh và phơi nhiễm không chính xác
- Xếp lẫn: có bệnh thành không bệnh, có phơi nhiễm thành không phơi nhiễm
- Sai số nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh nhớ lại tốt hơn người không bệnh
- Sai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá trình phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi nhiễm hoặc nhóm bệnh
50 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đảm bảo chất lượng nghiên cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
NGHIÊN CỨU
NGHIÊN CỨU
Chính xác
Tin cậy
TIN CẬY VÀ CHÍNH XÁC
Tin cậy
Chính xác
Không có tính tin cậy
Có chính xác
Có tính tin cậy
Không chính xác (sai)
Không tin cậy
Không chính xác (sai)
Nơi yên tĩnh
Nơi gần
đường nhiều
xe cộ đi lại
Các triệu chứng đường hô
hấp: 20%
Các triệu chứng đường hô
hấp: 14%
Nguy cơ tương
đối (RR) = 1.4
VÍ DỤ: NƠI SINH SỐNG VÀ CÁC TRIỆU
CHỨNG ĐƯỜNG HÔ HẤP
Thực sự có mối
liên quan?
3 CÁCH GIẢI THÍCH CHO MỘT KẾT
QUẢ
Mối liên quan giữa phơi nhiễm và hậu quả
Thực sự có
tác động
sai số
(sai số hệ thống)
ngẫu nhiên
(sai số ngẫu
nhiên)
KHÁI NIỆM CHUNG
Sai số:
sự lệch đi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) so với giá trị
thật
dẫn đến thiếu chính xác trong đo lường sự kết
hợp và xác định nguyên nhân
Sai số ngẫu nhiên:
do ngẫu nhiên hoặc may rủi
Sai số hệ thống
một cách có hệ thống
6
VÍ DỤ: HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
Nghiên cứu huyết áp trên 200 bệnh nhân mắc bệnh đáo tháo đường ở Hà
Nội, cho huyết áp trung bình là 137 mmHg
Nếu chúng ta có khả năng thực hiện lại nghiên cứu này...
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 132mmHg
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 142mmHg
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 139mmHg
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 137mmHg
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 130mmHg
một nghiên cứu khác (tại Hà Nội, N=200): HA trung bình là 145mmHg
.
SAI SỐ NGẪU NHIÊN (1)
Sai số chọn mẫu:
DTH thường NC trên mẫu, kết quả trên mẫu
luôn khác nhau giữa các lần chọn, và khác quần
thể
Mẫu thường không hoàn toàn đại diện co quần
thể
8
VÍ DỤ: HUYẾT ÁP ĐỘNG MẠCH
Nhà nghiên cứu đo HA tâm thu lần 1:
140 mmHg
Sau 2h đo lại: 135 mmHg
Sau 4h đo lại: 143 mmHg
SAI SỐ NGẪU NHIÊN (2)
Dao động sinh học:
đặc điểm sinh học của mỗi cá thể luôn khác
nhau.
Thậm chí đặc điểm sinh học của một cá thể khác
nhau vào các thời điểm khác nhau
10
VÍ DỤ: CÂN TRẺ
Khi tiến hành nghiên cứu, điều tra viên A
sử dụng cân A, điều tra viên B sử dụng cân
B, 2 cân có thể cho kết quả cân nặng khác
nhau với cùng 1 cá thể
SAI SỐ NGẪU NHIÊN (4)
Sai số đo lường:
Các đo lường khác nhau thường cho kết quả
khác nhau
12
TÓM LẠI: SAI SỐ NGẪU NHIÊN
Dao động sinh học
Sai số chọn mẫu
Sai số đo lường
13
SAI SỐ NGẪU NHIÊN
Không bao giờ có thể loại bỏ hoàn toàn được sai số ngẫu
nhiên
Luôn tồn tại dao động sinh học
Chỉ có thể điều tra trên mẫu của quần thể
Không có đo lường nào hoàn toàn chính xác
Chỉ có thể hạn chế hay giảm ảnh hưởng
14
HẠN CHẾ SAI SỐ NGẪU NHIÊN
Sai số chọn mẫu
Xác định cỡ mẫu bằng công thức chuẩn, trong đó
có mức sai số chấp nhận (tùy thuộc vào nguồn
lực và điều kiện của từng nghiên cứu)
Sai số đo lường
Chuẩn hóa phương pháp đo lường
Đo nhiều lần
Tính giá trị p và khoảng tin cậy
15
SAI SỐ HỆ THỐNG (BIAS)
Sai số hệ thống là xu hướng thu được kết
quả không chính xác một cách có hệ thống
hay
Sai số hệ thống là sai số xảy ra trong thiết
kế và thực hiện nghiên cứu dẫn đến kết quả
khác với thực tế
HẬU QUẢ CỦA SAI SỐ HỆ THỐNG
Sai số hệ thống sẽ dẫn đến tình trạng ước lượng
thấp hơn hoặc cao hơn so với tác động thực tế
HAI LOẠI SAI SỐ HỆ THỐNG
Sai số lựa chọn
Sai số thông tin
Cách thông tin được thu thập gây ra sự khác
biệt có hệ thống giữa các nhóm so sánh mà
không phải do mối liên quan trong nghiên cứu
Cách đối tượng nghiên cứu được lựa chọn
vào nghiên cứu gây ra sự khác biệt có hệ
thống giữa nhóm so sánh mà không phải do
mối liên quan trong nghiên cứu
HAI LOẠI SAI SỐ HỆ THỐNG CHÍNH
Sai số lựa chọn
Sai số thông tin Sai số nhớ lại
Sai số báo cáo
Sai số đo lường
Sai số phân nhóm sai
Sai số người phỏng vấn
Sai số người quan sát
Hồi qui trung bình
Sai số do mất thông tin
Sai số chọn mẫu
Sai số người không
được phỏng vấn
Sai số đồng ý tham gia
Sai số rút lại
không tham gia
.... và các sai số khác...
.... và các sai số
khác...
SAI SỐ LỰA CHỌN
Xảy ra khi có sự khác biệt có hệ thống (đồng
loạt) giữa những người được chọn vào nghiên
cứu và không được chọn vào nghiên cứu
Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm được nghiên
cứu có thể ảnh hưởng đến khả năng được chọn
vào nghiên cứu
20
VÍ DỤ: SAI SỐ LỰA CHỌN
Hậu quả: U não
Phơi nhiễm: đường điện cao thế
K
et
am
in
2
00
7
• ca bệnh: từ bệnh viện thành phố
• ca chứng: từ vùng ngoại ô nông thôn
Sự khác biệt có hệ thống trong lựa chọn (những
người dân thành phố có nhiều khả năng phơi nhiễm
hơn với dây điện cao thế hơn là ngoại ô nông thôn)
VÍ DỤ: SAI SỐ LỰA CHỌN
NC thuần tập về mắc hen trẻ em: ước tính tỷ lệ
mới mắc và hiện mắc hen ở trẻ em trong 10 năm
tới
Những người cha mẹ có bệnh hen có khả năng tham
gia cao hơn
Những người nghiện thuốc lá thường có xu hướng
từ chối tham gia các nghiên cứu về tác hại của
thuốc lá
TÓM LẠI: SAI SỐ LỰA CHỌN
“Sự tự chọn” của đối tượng tham gia nghiên cứu
Đối tượng mong muốn tham gia vào một nghiên
cứu
Đối tượng đồng ý tham gia nghiên cứu và không
đồng ý tham gia nghiên cứu
Chọn mẫu bởi nhà nghiên cứu
Qui trình chọn mẫu khác nhau giữa nhóm bệnh
và nhóm chứng
Qui trình chọn mẫu khác nhau giữa đối tượng
phơi nhiễm và không phơi nhiễm
SAI SỐ THÔNG TIN
Còn có tên là sai số đo lường
Xảy ra khi đo lường hay phân loại tình trạng bệnh và
phơi nhiễm không chính xác
Xếp lẫn: có bệnh thành không bệnh, có phơi
nhiễm thành không phơi nhiễm
Sai số nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh
nhớ lại tốt hơn người không bệnh
Sai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá
trình phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi
nhiễm hoặc nhóm bệnh
24
SAI SỐ THÔNG TIN (TT)
Xác định bệnh lây truyền qua đường tình
dục
Quá trình khám không chính xác:
Người bệnh nhóm không bệnh
Người không bệnh nhóm bệnh
Xếp lẫn
25
SAI SỐ THÔNG TIN (TT)
NC ngộ độc thực phẩm: so sánh giữa người bị và không
bị ngộ độc
Người bị ngộ độc có thể kể chính xác loại thức ăn đã ăn trước
đây cao hơn những người không bị
Sai số nhớ lại: một số tình trạng, người có bệnh nhớ
lại tốt hơn người không bệnh
26
SAI SỐ THÔNG TIN (TT)
NC về mối liên quan giữa rượu bia và K thực quản:
ĐTV có thể chủ định hỏi chi tiết hơn về tiền sử sử dụng rượu
bia ở những người bị ung thư thực quản so với những người
không bị.
Sai số điều tra viên: mức độ chi tiết trong quá trình
phỏng vấn khác nhau giữa các nhóm phơi nhiễm hoặc
nhóm bệnh
27
KIỂM SOÁT SAI SỐ ĐO LƯỜNG HỆ THỐNG
Xếp lẫn
Sử dụng công cụ và phương pháp đo lường bệnh
và phơi nhiễm chuẩn hóa
Sai số nhớ lại
Sử dụng phương tiện hỗ trợ nhớ lại: lịch thời
gian, hình ảnh sản phẩm, sự kiện
Hạn chế khoảng thời gian nhớ lại
Sai số điều tra viên
Làm mù: điều tra viên không biết tình trạng
bênh/phơi nhiễm của đối tượng NC
28
NHƯ VẬY
Đã
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống
Tiếp theo:
Nhiễu
020
40
60
80
100
120
140
160
180
1 2 3 4 5
Birth order
Cases per
100 000
live births
Ví dụ: các trường hợp hội chứng down và thứ tự sinh
http:/ /www.dorak.info/epi/
0100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
< 20 20-24 25-29 30-34 35-39 40+
Age groups
Cases per
100000 live
births
Ví dụ: các trường hợp hội chứng downvà tuổi bà mẹ
http:/ /www.dorak.info/epi/
VÍ DỤ: CÁC TRƯỜNG HỢP CÓ HỘI CHỨNG
DOWN THEO THỨ TỰ SINH VÀ TUỔI BÀ MẸ
http:/ /www.dorak.info/epi/
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
Cases per 100000
1 2 3 4 5
< 20
20-24
25-29
30-34
35-39
40+
Birth order
Ag
e g
ro
up
s
CHÚNG TA KẾT LUẬN
Thứ tự sinh không làm tăng nguy cơ bị hội
chứng down
Tuổi bà mẹ làm tăng nguy cơ bị hội chứng
down
Thứ tự sinh và tuổi bà mẹ có mối quan hệ
với nhau
mối quan hệ này làm mờ đi tác động
thực tế
CÓ MỐI LIÊN QUAN KHÔNG?
Thứ tự sinh hội chứng down
?
YẾU TỐ NHIỄU
Thứ tự sinh
Tuổi bà mẹ
Hội chứng down
YẾU TỐ NHIỄU
Phơi nhiễm
Yếu tố nhiễu
Hậu quả
YẾU TỐ NHIỄU
Yếu tố nhiễu phải thoả mãn hai điều kiện:
- Có mối liên quan đến phơi nhiễm, nhưng không
phải là hậu quả của phơi nhiễm
- Có mối liên quan đến hậu quả
KIỂM SOÁT NHIỄU
Thiết kế NC:
Giới hạn
Ngẫu nhiên
Ghép cặp
Phân tích:
Phân tầng
Phân tích đa biến
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA NGHIÊN CỨU DỄ DẪN TỚI SAI
SỐ HỆ THỐNG (SACKETT, 1979)
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên
cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
Tất cả các giai đoạn!
SAI SỐ XẢY RA TRONG ...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số do loại bỏ các tài liệu
bằng tiếng nước ngoài
- Sai số trong tìm kiếm tài liệu
- Sai số do trích dẫn một chiều
SAI SỐ XẢY RA TRONG...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
Sai số lựa chọn
Sai số khung mẫu
Sai số tiếp cận chẩn đoán
Sai số tiếp cận bệnh viện
Sai số hiện mắc-mới mắc
Sai số chọn mẫu điện thoại
Sai số chọn mẫu phi xác suất
Sai số phát hiện
Sai số do ảnh hưởng bởi các ý
kiến từ trước
Sai số chọn mẫu
Sai số tự chọn
.
SAI SỐ XẢY RA TRONG...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số nhóm chứng
- Sai số nhiễm (nhóm
chứng cũng nhận được
điều trị/bị phơi nhiễm)
- Sai số tuân thủ
SAI SỐ XẢY RA TRONG...
1. Tổng quan tài
liệu
2. Thiết kế nghiên
cứu
3. Tiến hành nghiên
cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số từ công cụ thu thập số liệu
Sai số định nghĩa trường hợp
Sai số chọn bắt buộc
Sai số khung mẫu
Sai số từ bảng hỏi
Sai số dạng thang đo
Sai số do câu hỏi nhạy cảm
Sai số giai đoạn
Sai số không tiếp cận
Sai số báo cáo tự nguyện
- Sai số từ nguồn số liệu
Sai số lịch sử gia đình
Sai số ra viện
Spatial bias
- Sai số do quan sát viên
Sai số nghi ngờ chẩn đoán
Sai số nghi ngờ phơi nhiễm
Sai số kỳ vọng
Sai số người phỏng vấn
SAI SỐ XẢY RA TRONG...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số đối tượng
- Sai số nhớ lại
- Sai số xử lý số liệu
Data capture error
Sai số nhập liệu
Sai số ghép số liệu
Digit preference bias
Record linkage bias
SAI SỐ TRONG...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số nhiễu
Sai số đa phơi nhiễm
Sai số chọn mẫu phi xác suất
Sai số quần thể chuẩn
- Sai số chiến lược phân tích
Sai số ước lượng
Sai số do xử lý số liệu bị mất
Sai số số liệu ngoài khoảng
Sai số thang đo
- Sai số phân tích
SAI SỐ TRONG...1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả
- Sai số giả thuyết
- Sai số tương quan
- Sai số ngoại suy
- Sai số ý nghĩa
SAI SỐ TRONG...
1. Tổng quan tài liệu
2. Thiết kế nghiên cứu
3. Tiến hành nghiên cứu
4. Thu thập số liệu
5. Phân tích số liệu
6. Phiên giải kết quả
7. Công bố kết quả - Sai số liên quan đến tài
liệu trích dẫn
- Sai số công bố kết quả tốt
- Sai số do công bố kết quả
về vấn đề nhiều người
quan tâm
SAI SỐ NGẪU NHIÊN VÀ HỆ THỐNG
Sai số ngẫu nhiên Sai số hệ thống
Sẽ triệt tiêu nhau (cỡ mẫu lớn) Sẽ không triệt tiêu nhau không liên
quan đến cỡ mẫu
dẫn đến các kết quả không có độ tin
cậy
dẫn đến kết quả không có tính giá trị
SAI SỐ NGẪU NHIÊN & SAI SỐ HỆ THỐNG
TRONG CÁC NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ HỌC
TÓM TẮT
Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu DTH
Sai số ngẫu nhiên
Sai số hệ thống
Nhiễu
Phương pháp kiểm soát/hạn chế ảnh hưởng
50
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dam_bao_chat_luong_nghien_cuu.pdf