Cảm biến lực thạch anh (cảm biến áp điện)
Đo lường – Cảm biến
Phiến thạch anh
hình chữ nhật có 1
cạnh song song với
trục x, bề mặt được
cắt với góc = 350 so
với trục z
Phiến thạch anh dao
động với tần số cơ
bản f
0 ( khi không có
lực tác động) Nguyên lý hoạt động: thạch anh (vật liệu áp điện), được
dùng như bộ cộng hưởng trong mạch dao động điện tử,
sẽ bị thay đổi tần số cộng hưởng khi có lực tác động
Cảm biến xúc giác
• Cảm biến xúc giác dạng áp điện tích cực
Đo lường – Cảm biến
PVDF: polyvinylidene fluoride
Dao động cơ học tại màng
nén sẽ tạo ra tín hiệu áp
xoay chiều
Bộ giải điều chế dùng để
nhận biết sự thay đổi của
tín hiệu (biên độ và pha)
24 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đo lường - Cảm biến - Chương 6: Cảm biến đo biến dạng, lực, và trọng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đo lường - cảm biến
Cảm biến đo biến dạng, lực, và trọng lượng
• Strain gauges
• Đo lực
• Cảm biến xúc giác (tactile sensor)
• Đo trọng lượng
• Đo áp suất
Đo lường – Cảm biến
Strain Gauges
• Cảm biến đo độ biến dạng, độ căng
• Độ căng có liên quan tới áp lực, lực, moment và một loạt các
kích thích khác như dịch chuyển, vị trí, và gia tốc
• Nguyên lý của Strain gauges là sự thay đổi điện trở của vật
liệu do sự thay đổi chiều dài gây bởi sức căng
• Cầu Wheatstone thường được dùng để đo sự thay đổi (nhỏ)
của điện trở strain gauge
Đo lường – Cảm biến
Strain Gauges
• Xét một đoạn dây kim loại L, có điện trở suất r, tiết diện A
Đo lường – Cảm biến
R= r
logR= logr + log
=
r
r
+
(
)
/
Ta có
Lấy vi phân 2
vế, ta được
Sự thay đổi điện trở dây gây ra bởi :
- Sự thay đổi điện trở suất
- Do sự biến dạng của dây
Đối với các biến dạng nhỏ (biến dạng tuyến tính), cả hai thành
phần này đều là các hàm tuyến tính theo độ căng.
Ta có quan hệ tổng hợp:
= . : độ căng
GF: độ nhạy của strain gauge ( hệ số
gauge)
Strain Gauge
Đo lường – Cảm biến
Thay R4 bằng
1 strain gauge
Hệ số gauge (GF)
RG là điện trở danh
nghĩa của strain
gauge
Strain Gauge
Đo lường – Cảm biến
Strain Gauge – Ví dụ 1
EX1. Một strain gauge được dán vào một vật thể, có GF = 2.1 và
điện trở danh định 120.2Ω. Khi vật thể chịu lực và có điện trở
thay đổi tới 120.25Ω. Tính độ căng và áp lực, biết modun đàn hồi
(Young’s Modulus) E = 205 GPa
Đo lường – Cảm biến
ε = σ / E
Strain Gauge – Ví dụ 2
EX2. 4 strain gauges giống nhau được được tổ hợp thành một cầu
Wheatstone, nhưng chỉ có 1 strain gauge tích cực, đều có GF = 2.1 và điện trở
danh định 120Ω. Điện áp cung cấp cho cầu là 10V. Tính độ căng khi điện áp ra
của cầu là 20mV
EX3. Một strain gauge có điện trở 120.6Ω tại 200C. Tính điện trở của nó tại
300C, biết hệ số nhiệt điện trở =8.10-6 1/0C. Trình bày cách bù ảnh hưởng
của nhiệt độ khi sử dụng cầu strain gauges khi có: 1/ 1 strain gauge tích cực và
2/ 2 strain gauges tích cực
EX4. Một strain gauge có GF = 2.2 và điện trở 119.8 Ω được dán vào một vật
thử. Khi vật thử chịu lực, điện trở strain gauge tăng thành 120 Ω. Tính độ căng
và áp lực, biết E = 200GPa
Đo lường – Cảm biến
Đo lực, trọng lượng
Đo lường – Cảm biến
Độ dịch chuyển của
lò xo tỉ lệ thuận với
lực tác động
Quan hệ giữa lực và
áp lực = F/A, với A là
tiết diện của piston
Xi lanh kim loại với các
strain gauges gắn ở
mặt ngoài
Cảm biến lực – Force Sensor
• Cảm biến lực thạch anh (cảm biến áp điện)
Đo lường – Cảm biến
Phiến thạch anh
hình chữ nhật có 1
cạnh song song với
trục x, bề mặt được
cắt với góc = 350 so
với trục z
Phiến thạch anh dao
động với tần số cơ
bản f0 ( khi không có
lực tác động) Nguyên lý hoạt động: thạch anh (vật liệu áp điện), được
dùng như bộ cộng hưởng trong mạch dao động điện tử,
sẽ bị thay đổi tần số cộng hưởng khi có lực tác động
Độ
lệch
Cảm biến xúc giác
• Công tắc dạng màng
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến xúc giác
• Cảm biến xúc giác dạng áp điện tích cực
Đo lường – Cảm biến
PVDF: polyvinylidene fluoride
Dao động cơ học tại màng
nén sẽ tạo ra tín hiệu áp
xoay chiều
Bộ giải điều chế dùng để
nhận biết sự thay đổi của
tín hiệu (biên độ và pha)
Cảm biến xúc giác
• Dạng màng áp điện thụ động
Đo lường – Cảm biến
Lớp cảm nhận áp điện được đặt dưới bề mặt cao su, tín hiệu điện ra bởi các
miếng áp điện phản ánh chuyển động của lớp cao su đàn hồi (do lực ma sát)
Cảm biến xúc giác
Đo lường – Cảm biến
• Cảm biến xúc giác dạng điện trở nhạy cảm với lực FSR
Đơn vị áp suất
• Hệ SI: đơn vị là Pascal, 1 Pa = 1 N/m2
• Atmosphere: 1 atm = 101.325 kPa
• Bar: 1 bar = 100 kPa
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến đo áp suất
• Cảm biến đo áp suất cơ khí
- Chuyển đổi áp suất thành dịch chuyển cơ học một cách trực
tiếp
- Có thể kết hợp với các loại cảm biến khác để chuyển đổi
thành tín hiệu điện
- Phổ biến nhất là ống Bourdon
Đo lường – Cảm biến
Áp suất đưa vào
làm uốn cong
ống.
Độ cong ống
được liên kết đến
các chỉ số quay
Cảm biến đo áp suất
• Màng uốn nếp (bellows), màng ngăn
- Màng phẳng hoặc uốn nếp bị mở rộng dưới tác dụng của áp
suất
- Chuyển động tạo ra có thể trực tiếp tác động vào phần chỉ thị
hoặc dùng được cảm nhận bởi cảm biến đo độ dịch chuyển
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến đo áp suất
• Màng ngăn, tấm mỏng
- Màng: tấm mỏng với độ dày
không đáng kể
- Tấm mỏng: màng dày
Đo lường – Cảm biến
Trong đó, m là áp lực (stress)
S là độ căng
zm là độ võng trung tâm
g là độ dầy của màng
Cảm biến đo áp suất
• Nếu độ dầy g là đáng kể (tấm mỏng), ta có quan hệ
Đo lường – Cảm biến
E là modun đàn hồi (Young’s modulus) và v là tỉ số Poisson
• Ta thấy độ dịch chuyển tuyến tính với áp suất, áp suất p có thể
được tính từ độ võng thông qua hai phương trình trên
Cảm biến đo áp suất
- Áp trở là một dạng strain gauge bán dẫn
- Cấu trúc cơ bản của màng cảm biến áp trở: 2 gauges được gắn
trên màng ngăn theo các hướng khác nhau (dọc và ngang) sao
cho biến dạng điện trở gia tăng có dấu khác nhau
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến đo áp suất
Khi có áp lực tác động vào điện trở bán dẫn có điện trở ban đầu
R, hiệu ứng áp trở (piezoresitive) làm thay đổi điện trở của nó
một lượng R
t: transverse chiều ngang, l: longitudinal chiều dọc
• Màng cảm biến áp trở
2 áp trở có độ thay đổi điện trở và độ nhạy ngược chiều nhau
Đo lường – Cảm biến
44 là hệ số độ nhạy trung bình và lx and ly là các áp lực theo hướng dọc
Cảm biến đo áp suất
Đo lường – Cảm biến
Dòng điện kích thích đi qua các điện
trở đầu 1 và 3 (chiều dọc), áp lực tác
động vào màng theo chiều vuông góc
với dòng điện (chiều ngang)
Điện áp giữa 2 đầu phần tử tích cực
được đo để tính ra áp lực và từ đó
tính ra áp suất
Cảm biến đo áp suất
• Dạng từ trở thay đổi
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến áp suất
EX – Một hệ thống gồm có 1 phần tử cảm nhận đo
áp suất tầm đo 0-5bar tương ứng với ngõ ra 0-
10mV. Một mạch điện tử để chuyển đổi ngõ ra
phần tử cảm nhận thành dòng điện 4-20mA. Dùng
một đồng hồ tương tự để đọc áp suất đo.
1. Viết phương trình liên hệ giữa đầu ra và vào của phần tử
cảm nhận
2. Viết phương trình liên hệ giữa đầu ra và vào của mạch điện
chuyển đổi
3. Nếu ngõ ra của mạch chuyển đổi là 15mA, tính áp suất
tương ứng
Đo lường – Cảm biến
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_do_luong_cam_bien_chuong_6_cam_bien_do_bien_dang_l.pdf