Tái thông mạch cho NMN
- Nhồi máu não: Thuốc tiêu sợi huyết rt-PA tĩnh mạch
+ Tái thông mạch máu, tái lập tuần hoàn
+ Cửa sổ điều trị: trong vòng 3h từ khi khởi bệnh.
+ AHA 2010: mở rộng tới 4,5h
Can thiệp nội động mạch: khi thấy được một động mạch tắc ở vị trí can thiệp được
+ Dùng thuốc tiêu huyết khối đường động mạch: cửa sổ điều trị từ 3 – 6 giờ sau khởi phát
+ Dùng dụng cụ cơ học làm thông mạch máu: cửa sổ điều trị 3 – 8 giờ sau khởi phát
53 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 31/03/2025 | Lượt xem: 185 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đột quỵ - Lâm sàng và điều trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS BS Nguyễn Bá Thắng
Bài giảng cho SV Dược
2013-2014
22:04
Mục tiêu học tập
Trình bày định nghĩa đột quỵ
Kể được các yếu tố nguy cơ của đột quỵ
Kể các nguyên nhân của đột quỵ thiếu máu não,
xuất huyết não và xuất huyết dưới nhện
Trình bày các lưu ý điều trị tăng huyết áp trong đột
quỵ cấp, chỉ định của thuốc kháng đông, kháng kết
tập tiểu cầu và statin trong đột quỵ
Trình bày cách xử trí khi gặp người bị TBMMN
Liệt kê các phương pháp tái thông mạch máu trong
đột quỵ thiếu máu não cấp và cửa sổ thời gian của
chúng
22:04
Tình hình đột quỵ
Bệnh phổ biến: 150000 ca mới/năm ở
Pháp, 750 000 ca mới/năm ở Mỹ
BRCR: 3000 ca/năm, BV115; 1500 ca/năm
(2007)
Tần suất tăng theo tuổi: 75% xảy ra trên
65 tuổi
Bệnh quan trọng: để lại hậu quả nặng nề
Nguyên nhân tử vong đứng hàng thứ 3
Nguyên nhân tàn phế hàng đầu ở người lớn
22:04
Định Nghĩa Đột Quỵ
Đột quỵ (stroke) hay Tai biến mạch máu não
(Cerebrovascular Accident):
Bệnh lý do tổn thương cục bộ của hệ thần kinh
trung ương (hơn là tổn thương toàn thể)
Xảy ra do tổn thương hệ thống tuần hoàn não
một cách tự phát (không phải do chấn thương).
Biểu hiện bằng các khiếm khuyết thần kinh xảy
ra một cách đột ngột
Tồn tại kéo dài ít nhất 24 giờ, hoặc tử vong trước
24 giờ
(Theo tổ chức y tế thế giới)
22:04
ĐQ: tổn thương mạch máu não
22:04
Lấp mạch não Huyết khối XVĐM
Chảy máu trong nhu mô não Chảy máu khoang dưới nhện
Phân loại Đột Quỵ
Xuất huyết trong sọ (20-30%):
Xuất huyết trong não (15-25%)
Xuất huyết khoang dưới nhện (5-10%)
Thiếu máu não cục bộ (70-80%)
Thiếu máu não thực sự = Nhồi máu não
Cơn thoáng thiếu máu não?
○ Khiếm khuyết thần kinh đột ngột nhưng hồi
phục hoàn toàn trong vòng 24 giờ không để
lại di chứng
22:04
Các động mạch nuôi não
22:04
Tưới máu
não
22:04
Đột Quỵ: Tổn thương não bộ
Yếu/liệt
nửa
người
Tê, mất
cảm
giác
Bán
manh,
mù
Thất
22:04
Mất
ngôn
ngữ
Mất
ngôn
ngữ
điều
Hôn mê
Khiếm khuyết thần kinh đột ngột
(Biểu hiện lâm sàng)
Triệu chứng đột ngột xảy ra trên người đang sinh
hoạt, làm việc bình thường
Đau đầu đột ngột
22:04
Đột ngột mờ mắt một
hoặc cả hai bên
Đột ngột xây
xẩm, choáng váng
Đột ngột tê hoặc
yếu liệt một bên
Lơ mơ, lú lẫn đột ngột
Nói khó/không nói được
Chẩn đoán đột quỵ thế nào?
Chẩn đoán lâm sàng
Bám sát định nghĩa: đột ngột xuất hiện các khiếm khuyết
thần kinh khu trú, quan trọng nhất là:
○ Yếu liệt tay chân một bên; liệt mặt một bên
○ Tê mất cảm giác nửa người
○ Nói đớ, nói khó, không nói được, không hiểu lời
Bán manh đồng danh, mù một mắt ○
○ Lơ mơ, hôn mê
(Ít đặc hiệu: đau đầu, ói, choáng váng, xây xẩm)
Loại trừ các trạng thái giống đột quỵ
Chẩn đoán cận lâm sàng
CT não, MRI não: hỗ trợ chẩn đoán đột quỵ, phân biệt
chính xác xuất huyết não với thiếu máu não
22:04
CT
scan
não
22:04
Máu chảy
trong
khoang
dưới nhện
(XHDN)
Vùng
nhồi máu
(NMN)
MRI não
MRI khuếch tán thấy NMN sớm
22:04
Các yếu tố nguy cơ của ĐQ
Các YTNC điều chỉnh
được
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Rối loạn lipid máu
Các YTNC không
điều chỉnh được
Chủng tộc
Tuổi
Nam giới
Các bệnh tim mạch
Bệnh lý mạch máu ngoại
biên
Thuốc lá
Rượu, thuốc ngừa thai,
béo phì, lối sống ít vận
động...
Tiền căn TBMMN
Tiền căn gia đình
TBMMN
22:04
Nguyên nhân Nhồi Máu Não
Tắc mạch
Bệnh mạch máu lớn Thuyên tắc từ tim
Rung nhĩ
Nhồi máu cơ tim
Bệnh cơ tim
Bệnh van tim
-Huyết khối XMĐM
-Bóc tách động mạch
-Viêm mạch máu
..
22:04
Bệnh mạch máu nhỏ
van nhân tạo
-Lỗ khuyết ( microatheroma /
lipohyalinosis): do THA
-Viêm động mạch
-Do thuốc
Nhồi
máu não
Tăng tiểu cầu
Đa hồng cầu
Tăng bạch cầu
Trạng thái tăng đông
Bệnh lý huyết học
Nguyên nhân Nhồi Máu Não
Tắc mạch
Bệnh mạch máu lớn Thuyên tắc từ tim
Rung nhĩ
Nhồi máu cơ tim
Bệnh cơ tim
Bệnh van tim
-Huyết khối XMĐM
-Bóc tách động mạch
-Viêm mạch máu
..
22:04
Bệnh mạch máu nhỏ
van nhân tạo
-Lỗ khuyết ( microatheroma /
lipohyalinosis): do THA
-Viêm động mạch
-Do thuốc
Nhồi
máu não
Tăng tiểu cầu
Đa hồng cầu
Tăng bạch cầu
Trạng thái tăng đông
Bệnh lý huyết học
Nguyên nhân xuất huyết não
Tăng huyết áp
Huyết áp cao = áp lực máu chảy
trong mạch máu cao ⇒ lâu ngày làm
thoái hóa thành mạch ⇒ tạo các túi
phình nhỏ ⇒ vỡ.
Dị dạng mạch máu não
Thoái hóa mạch máu não
U não
Rối loạn đông máu
Thuốc
Xuất huyết dưới nhện
Nguyên nhân:
Vỡ phình mạch vùng nền não, chiếm 75-
80%
Vỡ dị dạng động tĩnh mạch (10%)
Rối loạn đông máu, chấn thương
Tỉ lệ chết 35 tới 40%
12% chết trước khi được chăm sóc y tế
25% khác chết sau 3 tháng
22:04
22:04
Time is brain!!!
22:04
NMN và vùng tranh tối tranh sáng
Lưu lượng máu não bình thường
50 ml/100g não/phút
Lưu lượng 20-50: thiếu máu còn bù (tăng bắt giữ,
tăng chuyển hóa oxy)
Lưu lượng = 0: mô não chết trong vòng 4 – 10p
Lưu lượng 0-8: hoại tử tế bào (nhồi máu não)
Lưu lượng 8-12: tế bào não ngừng hoạt động điện
22:04
Lưu lượng 12 – 20: rối loạn chức năng tế bào
# Tranh tối tranh sáng
<16-18 ml: gây nhồi máu não trong vòng một giờ
18 – <20ml: thiếu máu cục bộ mà không gây nhồi máu trừ
khi kéo dài nhiều giờ tới vài ngày
NMN và vùng tranh tối tranh sáng
22:04
Điều trị đột quỵ cấp
22:04
Phương pháp xử trí đột quỵ cấp
Điều trị đột quỵ cấp gồm
Đảm bảo chức năng sinh tồn (ABC)
Điều trị đặc hiệu:
○ Tái thông mạch máu cho TMN
○ Phẫu thuật cho NMN / XHN
○ Can thiệp túi phình XHDN (mổ / nội mạch
Điều trị chung
Phục hồi chức năng, tái hòa nhập cộng đồng
Tìm nguyên nhân và dự phòng tái phát
22:04
Tái thông mạch cho NMN
Nhồi máu não:
Thuốc tiêu sợi huyết rt-PA tĩnh mạch
○ Tái thông mạch máu, tái lập tuần hoàn
○ Cửa sổ điều trị: trong vòng 3h từ khi khởi bệnh.
○ AHA 2010: mở rộng tới 4,5h
Can thiệp nội động mạch: khi thấy được một
động mạch tắc ở vị trí can thiệp được
○ Dùng thuốc tiêu huyết khối đường động mạch: cửa
sổ điều trị từ 3 – 6 giờ sau khởi phát
○ Dùng dụng cụ cơ học làm thông mạch máu: cửa sổ
điều trị 3 – 8 giờ sau khởi phát
22:04
Làm thông mạch bằng thuốc
chích (rtPA)
Trước
đtrị
Sau
rtPA
22:04
Tái thông bằng dụng cụ cơ học
Merci retriever
Penumbra
Solitaire
22:04
Phẫu thuật NMN
Với NMN ác tính ĐM não giữa
Xem xét phẫu thuật mở sọ giải áp sớm (gồm mổ
lấy bản sọ và rạch màng cứng):
Khởi phát 50% vùng tưới
máu động mạch não giữa
Khởi phát <48 giờ, giảm đậm độ toàn bộ vùng tưới
máu ĐM não giữa
Lệch đường giữa >7,5mm
Lệch đường giữa >4mm với ý thức ngủ gà, lơ mơ
Với đột quỵ tiểu não
Điều trị thích hợp là giải áp hố sau và cắt bỏ TN
22:04
NNM ác tính – PT giải áp
22:04
Phẫu thuật giải áp cho NMN
22:04
Phẫu thuật XHN
Xuất huyết đại não (AHA 2010)
Hiệu quả còn chưa rõ ràng ⇒ thận trọng,
không mổ đại trà
Chỉ định mổ
XH não thùy kích thước trung bình hoặc lớn, và
Bề mặt khối máu tụ cách vỏ não <1cm, và
Bệnh nhân trẻ, diễn tiến lâm sàng đang xấu đi
Không mổ
Xuất huyết não nhỏ (<10 cm3) hoặc lâm sàng
chỉ có khiếm khuyết thần kinh tối thiểu
Bệnh nhân mê có điểm GCS < 4, trừ xuất huyết
tiểu não
22:04
Phẫu thuật XHN (tt)
Phẫu thuật xuất huyết tiểu não (AHA
2010)
Hiệu quả cao, phục hồi chức năng tốt
XHTN chèn ép thân não, tắc DNT tử vong
cao
Phẫu thuật lấy máu tụ, giải ép, +/- dẫn lưu não
thất cứu sống
CN tiểu não được bù trừ tốt phục hồi tốt
Chỉ định:
Triệu chứng thần kinh xấu đi, và/hoặc
Có dấu chèn ép thân não, và/hoặc
Giãn não thất
22:04
Điều trị chuyên biệt XHDN
Xuất huyết dưới nhện:
Phải chụp mạch máu não tìm túi phình
mạch máu
Lưu ý đặc biệt phải nghỉ tĩnh hoàn toàn, an
thần, giảm đau mạnh
Can thiệp
○ Phẫu thuật kẹp túi phình
○ Can thiệp nội mạch thả coil làm thuyên tắc túi
phình
22:04
XH dưới nhện: điều trị túi phình ĐM
22:04
Time is brain!
Xử trí đột quỵ cấp ngoài BV
Người thân:
Nhận biết các triệu chứng của đột quỵ: FAST =
méo miệng, yếu tay chân, nói/nghe khó, xảy ra đột
ngột
Đặt nằm, giữ thông thoáng đường thở, không tự
dùng thuốc dù HA cao
Không cạo gió, cắt lễ, cúng vái, chờ...
Chuyển đến cơ sở y tế gần nhất
Đội cấp cứu ngoại viện
Nhận biết đột quỵ (FAST)
Đảm bảo ABC (Airway, Breathing, Circulation)
Vận chuyển nhanh đến cơ sở điều trị:
○ Cơ sở gần nhất, hoặc
○ Cơ sở đã biết có thể điều trị đặc hiệu đột quỵ - tốt nhất
báo điện thoại trước
22:04
Time is brain!
Phải làm gì tại Khoa Cấp Cứu
Khám nhận bệnh ngay khi BN tới CC
Nhận biết đột quỵ
Phân loại bệnh
Đảm bảo các chức năng sinh tồn
Nhận biết nhóm BN có thể can thiệp tái
thông
ĐQ tới trong vòng 3 giờ, 4,5 giờ, 6 giờ, 8 giờ
Cho chụp CT scan khẩn
Báo ngay cho ĐV đột quỵ để phối hợp điều trị
cấp
22:04
Lược đồ xử trí ĐQ cấp
22:04
Lược đồ xử trí ĐQ cấp
22:04
Điều trị chung
Đảm bảo thông khí, thở Oxy nếu cần
Nghỉ ngơi yên tĩnh giai đoạn tối cấp
Ổn định đường huyết
Điều trị huyết áp:
Không hạ áp nhanh, mạnh với NMN
Ổn định HA tích cực hơn với XHN, XHDN
Chống tăng áp lực nội sọ
Dùng thuốc chống TC và statin cho NMN
VLTL sớm, ngồi sớm, xoay trở chống bchứng
Tìm nguyên nhân, điều trị, phòng ngừa tái phát
22:04
Điều trị chung
Điều trị huyết áp:
Không hạ HA nhanh, vì làm xấu tưới máu não
Không dùng nifedipine ngậm dưới lưỡi.
Giai đoạn cấp
○ Xuất huyết não: điều chỉnh huyết áp khi
XHN: HA ≥ 180/100 mmHg (khuyến cáo mới: có thể xem xét mức 140/90)
○ Thiếu máu não: không hạ áp, trừ khi
HA ≥ 220/120 mmHg với NMN, hoặc
Bệnh nhân được điều trị bằng tPA, hoặc
Bệnh nhân có tổn thương cơ quan đích do tăng huyết áp cấp cứu (suy
tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, bệnh não do tăng huyết áp, phình động
mạch chủ bóc tách...)
○ Thuốc lựa chọn: hạ áp tĩnh mạch: nicardipine, labetalol,
nitroprusside
Nicardipine TTM 5mg/giờ, tăng liều 2,5mg/giờ mỗi 5 phút tới khi đạt HA
mục tiêu, tối đa 15mg/giờ
○ Mục tiêu hạ 15% trị số HA trong 12-24h đầu
22:04
Cơ sở cho điều chỉnh huyết áp
Sinh lý tưới máu não
Lưu lượng máu não: 55mL/100g não/ phút.
Cơ chế tự điều hòa: lưu lượng máu não không
thay đổi dù HA dao động, với điều kiện HATB
trong khoảng 60-150 mmHg.
(HATB = 2/3 HATTr + 1/3 HATT)
Điều trị chung
Chống TALNS - Biện pháp chung:
Nằm đầu cao 30 độ (nếu không chống CĐ)
Hạn chế dịch truyền: bù dịch theo nhu cầu
Đảm bảo thông thoáng đường thở và thở tốt
Chống tăng thân nhiệt: thuốc, vật lý, đtrị căn
nguyên
Chống táo bón, ho rặn, gắng sức, xúc động:
đặc biệt quan trọng trong xuất huyết dưới
nhện
22:04
Điều trị chung
Chống TALNS - Biện pháp tích cực
Dùng thuốc: Mannitol 20%
Liều đầu 0,5g/kg TTM C g/p, sau đó 0,25g/kg mỗi 6 giờ, 3-
5 ngày
Ít hiệu quả trong NMN, do đó hạn chế sử dụng
XHN: ghi nhận hiệu quả, nhưng ngắn hạn và có rebound
XHDN: không có bằng chứng, có thể xem xét ngắn hạn khi
có RLYT
Tăng thông khí chủ động (pCO2 30-35 mmHg)
Hạ thân nhiệt chủ động: dịch lạnh, mền lạnh nhiều
bchứng, hiệu quả chưa được chứng minh
Phẫu thuật
22:04
Điều trị chung
Dinh dưỡng:
Nhịn ăn trong 12-24 giờ đầu
Test nuốt nếu cần, sau đó
Cho ăn miệng nếu không sặc/nguy cơ sặc
Đặt sonde mũi-dạ dày cho ăn
Mở dạy dày ra da qua nội soi (PEG) nếu ăn ống lâu dài
Chế độ ăn theo bệnh lý (tăng huyết áp, đái
tháo đường, suy thận)
22:04
Điều trị chung
Xoay trở chống loét, chống ứ đàm viêm
phổi, chống nhiễm trùng tiểu
Tập vật lý trị liệu sớm ngay khi tình trạng
cho phép.
Ngồi và rời giường càng sớm càng tốt
Với các bệnh nhân co cứng cơ nhiều, có thể
dùng thuốc BTA (Botulinium toxin type A)
chích để mềm cơ thuận lợi cho tập luyện hơn
Tầm soát YTNC và NN, điều chỉnh YTNC
và điều trị theo NN để ngừa tái phát
22:04
Phòng ngừa tái phát:
Tầm soát YTNC và NN
Khảo sát cho TMN
KS mạch máu: SA Doppler, CTA, MRA, DSA
KS tim: ECG, XQ phổi, SA tim, SA tim qua TQ
XN máu: bilan lipid
Khảo sát cho XHN
Tìm NN nếu: không có THA, hoặc vị trí không
điển hình của THA, hoặc tuổi trẻ
Chụp mạch máu não, chụp MRI não, làm các
XN tự miễn, viêm...
Khảo sát cho XHDN
Chụp mạch máu não: DSA / CTA / MRA
22:04
Phòng ngừa tái phát TMN:
Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Chỉ định:
ĐQ thiếu máu não không do lấp mạch từ tim
ĐQ lấp mạch từ tim nhưng không dùng được
kháng đông
Thuốc và liều dùng
Giai đoạn cấp: Aspirin 325mg/ngày
Lâu dài: lựa chọn một trong các thuốc:
○ Aspirin 50-325mg/ngày
○ Clopidogrel 75mg/ngày
○ Viên Dipyridamol 200mg + aspirin 25mg: 1v x 2 /ngày
○ Cilostazol: chưa được FDA công nhận cho đột quỵ
22:04
Mục đích:
Ngăn ngừa lan rộng huyết khối
Dự phòng tái phát
Chỉ định:
Lấp mạch từ tim (rung nhĩ...)
Bóc tách động mạch
Phòng ngừa tái phát TMN:
Thuốc kháng đông
Thời điểm dùng:
Trì hoãn, sau 1-2 tuần, vì dùng sớm nguy cơ XH cao mà
không làm giảm được tái phát sớm
Thuốc:
Heparin và Heparin TLPT thấp: ít dùng
Kháng vitamin K (warfarin)
Mới: Ức chế trực tiếp thrombin (dabigatran), Ức chế trực
tiếp Xa (apixaban, rivaroxaban
22:04
Chỉ định:
Đột quỵ thiếu máu não không do lấp mạch từ
tim
Đột quỵ thiếu máu do lấp mạch từ tim nhưng
kèm XVĐM và/hoặc tăng cholesterol máu
Phòng ngừa tái phát TMN:
Statin
Vai trò của statin
Giảm chol, nhất là LDL-C
Ổn định mảng xơ vữa, cải thiện chức năng nội
mô
Chống viêm (tại mảng xơ và nội mạc động
mạch)
22:04
Hẹp động mạch cảnh trong ngoài sọ
Mổ bóc nội mạc ĐM cảnh (CEA) cho hẹp
ĐM cảnh trong có triệu chứng với độ hẹp
70-99%; với hẹp 50-69% có thể cân nhắc
CEA dựa trên các đặc tính của bệnh nhân
Phòng ngừa tái phát TMN:
Can thiệp hẹp động mạch lớn
Can thiệp nội mạch nong stent (CAS): biện
pháp thay thế cho CEA
Hẹp động mạch nội sọ
Điều trị nội khoa tích cực
Can thiệp nong stent: hiện bằng chứng cho
thấy lợi ích không bằng nội khoa
22:04
Ghi nhớ
Đột quỵ: khởi bệnh đột ngột, dấu TK định vị
Chẩn đoán bằng lâm sàng, xác định bằng
hình ảnh học
Phân biệt XHN và NMN bằng CT, MRI
Điều trị cấp cứu
IV tPA, IA tPA, lấy huyết khối cơ học
Phẫu thuật giải ép NMN, PT lấy máu tụ: ít
Can thiệp túi phình: Clip, Coil
Điều trị khác: HA, ĐH, oxy, chống TALNS,
VLTL, thuốc chống huyết khối, statin
22:04
TLTK
Thần kinh học, BM Thần Kinh ĐHYD
TPHCM, 2006
Sổ tay lâm sàng thần kinh, Bộ Môn Thần
Kinh, 2009
Sổ tay Đột Quỵ, Bộ Môn Thần Kinh ĐHYD
TPHCM 2005
Tai biến mạch máu não, Bộ môn Thần Kinh,
2007
22:04
Hết ...
22:04
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_dot_quy_lam_sang_va_dieu_tri.pdf