2. LOẠN SẢN (dysplasia)
Loạn sản là sự sinh sản ra một mô bất thường, quái dị do sự rối loạn qúa trình phát triển của mô bào thai hay mô trưởng thành đang tái tạo. Biểu hiện quá sản, kèm thay đổi về chất tế bào cũng như cấu trúc mô.
- Loạn sản nhẹ
- Loạn sản vừa
- Loạn sản nặng
47 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu bệnh - Tổn thương cơ bản tế bào và mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
BỘ MÔN GIẢI PHẪU BỆNH
5/22/2014 2
TỔN THƯƠNG CƠ BẢN TẾ BÀO VÀ MÔ
ThS. NGUYỄN VĂN MÃO
Yêu cầu
1. Trình bày các nguyên nhân gây tổn thương
tế bào và mô
2. Mô tả các đặc điểm tổn thương cơ bản tế bào
và mô, ý nghĩa, lấy một số ví dụ minh họa
5/22/2014 3
VẤN ĐỀ ĐẶT RA
Có các tổn thương cơ bản nào?
Ý nghĩa của chúng và thái độ xử lý?
5/22/2014 4
Nhắc lại một số điểm
1. Tế bào là đơn vị sống cơ thể: thích nghi với môi
trường bên ngoài, thay cũ đổi mới, sinh sản
giống mình để duy trì nòi giống
2. Chuyển hóa là điều kiện tất yếu của sự sống
3. Thích nghi với môi trường
Tác nhân tế bào rối loạn cân bằng sinh
học tổn thương tế bào và mô
5/22/2014 5
Bệnh học
(Pathology)
Nguyên nhân Sinh bệnh học
Tiến trình bệnh
Biến đổi
hình thái
Thay đổi
chức năng
5/22/2014 6
I .TÁC NHÂN GÂY TỔN
THƯƠNG TẾ BÀO
1. 1. TÁC NHÂN NỘI SINH (endogen/intrinsic)
2. -RLCH bẩm sinh: Thiếu men Glucos- 6 -Phosphatase
trong bênh Von Gierk gây nên tích tụ Glycogen quá
mức trong các tế bào gan thận.
-RL nội tiết: cường tuyến vỏ thượng thận gây HC
Cushing gây nên phệ, CHA, mất vôi ở xương.
-Dị dạng bẩm sinh: teo ống mật gây ứ mật tế bào gan.
5/22/2014 7
2. TÁC NHÂN NGOẠI SINH
(exogen/acquired)
1. VẬT LÝ: chấn thương, nhiệt độ, áp suất,
phóng xạ, điện
2. HOÁ HỌC: nhiều loại, thuốc
3. SINH HỌC: các tác nhân gây nhiễm trùng:
vi khuẩn, vi rut, ký sinh trùng..., miễn dịch, gen,
mất cân bằng dinh dưỡng.
4.ôxy
5/22/2014 8
3. Phản ứng tế bào với tổn thương
3.1. Tổn thương thích nghi: teo đét, phì đại, quá
sản, dị sản, loạn sản
3.2. Tổn thương tế bào khả hồi: thoái hóa
3.3. Tổn thương tế bào không khả hồi: hoại tử,
chết theo chương trình
Khác: Các thay đổi dưới mức tế bào và thể
vùi, tích tụ trong tế bào, can xi hóa
5/22/2014 9
5/22/2014 10
1. TEO ĐÉT ( Atrophy)
Định nghĩa: giảm kích thước tế bào
Cơ chế: teo đét tế bào trước hết là sự giảm sút
trao đổi chất đặc biệt là quá trình đồng hoá.
Nguyên nhân:
-Già nua
-Đói ăn
-Liệt dây thần kinh vận động
-Chèn ép
-Thiếu oxy.
5/22/2014 11
Tinh hoàn
5/22/2014 12
Teo cơ do thần kinh
5/22/2014 13
Não
5/22/2014 14
Viêm teo niêm mạc dạ dày
5/22/2014 15
Tăng kích thước tế bào
Có thể gặp trong trường hợp sinh lý hoặc bệnh lý
Sinh lý:
- Cơ bắp của các lực sỹ, vân động viên
- Phụ nữ khi mang thai cơ tử cung dài ra hơn 10 lần
Từ 20 thành 208 mm.
Bệnh ly:
- Hẹp lỗ van tim
2. PHÌ ĐẠI ( Hypertrophy) hay nở to:
5/22/2014 16
Phì đại cơ trơn
5/22/2014 17
3. Quá sản (hyperplasia)
Tăng số lượng tế bào
Có thể sinh lý hoặc bệnh lý
Sinh lý:
- Hóc môn: tuyến vú tăng sinh khi dậy thì và mang thai
- Bù trừ: cắt một phần gan
Bệnh lý: quá sản nội mạc tử cung, bệnh Basedow
5/22/2014 18
Cường giáp
5/22/2014 19
Định nghĩa: sự thay thế một loại tế bào trưởng
thành bằng một loại tế bào trưởng thành khác
Có sự biến đổi về hình thái và chức năng từ
một tế bào này sang một tế bào khác có hình thái
chức năng không giống tế bào cũ.
4. Dị sản-Metaplasia
5/22/2014 20
Dị sản vảy biểu mô phế quản
5/22/2014 21
Định nghĩa: Biệt hoá là một quâ trình, trong đó tế
bào từ trạng thái non sẽ dần dần chuyển thành tế bào
trưởng thành.
Trong bệnh học ung thư thì biệt hóa là mức độ tế
bào u giống với tế bào trưởng thành bình thường cả
về mặt hình thái cũng như chức năng.
Có 3 mức độ về BH:
- Biệt hoá cao
- Biệt hoá vừa
- Kém hoặc không biệt hoá
5. KHÔNG BIỆT HOÁ / TRƯỞNG THÀNH
5/22/2014 22
Tổn thương tế băo lăm câc thănh phần tế băo bị giảm
sút về số lượng vă/chất lượng, không bảo đảm chức
năng, liín quan chặt chẽ với rối loạn chuyển hóa
Có nhiều loại:
Chỉ trong tế băo
- Thũng đục
- Thoái hoá nước
- Thoái hoá hạt
6. THOÁI HOÁ
Cả trong vă ngoăi
- Thoái hoá kính
- Thoái hóa mỡ
- Thoâi hóa nhầy...
Ngoài tế bào
- Thoái hóa dạng bột
- Thoái hóa tơ huyết
5/22/2014 23
Quá tải là sự hiện diện quá mức của một chất sẵn có
trong tế bào như Glycogen có sẵn trong tế bào gan là
quá tải nhưng trong tế bào thận lại là xâm nhập.
Những chất như khói bụi, sản phẩm hoá chất khi
xăm, trổ là quá trình xâm nhập.
7. QUÁ TẢI VÀ XÂM NHẬP
(Intracellular Accumulations)
5/22/2014 24
Quá tải/ thoái hóa mỡ
5/22/2014 25
THỂ VÙI (INCLUSION BODY)
Sự kết tập câc chất nhuộm mău
(thường lă pr) ở trong nhđn hoặc băo tương tế băo
Nhuộm H.E Nhuộm HMMD
5/22/2014 26
8. SỰ CHẾT TẾ BÀO
3. Đinh nghĩa: Chết tế bào là tổn thương không hồi
phục, mọi hoạt động chuyển hoá tế bào bị đình chỉ,
biến đổi sâu sắc các thành phần cấu tạo tế bào đặc
biệt là nhân tế bào
4. Có hai dạng: hoại tử và chết theo chương trình
5/22/2014 27
Hoại tử là một tổn thương sâu sắc ở cả nhân
và bào tương tế bào , một tổn thương bất khả
hồi do các tác động của tác nhân gây tổn
thương tế bào.
Có hai dạng:
- Hoại tử lỏng
- Hoại tử đông.
HOẠI TỬ
5/22/2014 28
Hoại tử tế bào gan
5/22/2014 29
Hoại tử đông trong u
5/22/2014 30
Hoại tử đông và hoại tử lỏng
Đông Lỏng
5/22/2014 31
Hoại tử bã đậu
5/22/2014 32
Chết theo chương trình (apoptosis)
Tế bào không sống mãi mà sau khoảng thời
gian tồn tại thì chúng đi vào con đường chết
theo chương trình đã được mã hóa
Tế bào ung thư được xem là bất tử, một trong
những cơ chế đó là chúng không bị chết theo
chương trình
5/22/2014 33
II. CÁC TỔN THƯƠNG CƠ BẢN CỦA MÔ
1. Dị sản Dị sản tuyến
Thực quản
5/22/2014 34
Dị sản vảy
Tuyến nước bọt
5/22/2014 35
2. LOẠN SẢN
(dysplasia)
Loạn sản là sự sinh sản ra một mô bất thường, quái dị
do sự rối loạn qúa trình phát triển của mô bào thai hay
mô trưởng thành đang tái tạo.
Biểu hiện quá sản, kèm thay đổi về chất tế bào cũng
như cấu trúc mô.
- Loạn sản nhẹ
- Loạn sản vừa
- Loạn sản nặng.
5/22/2014 36
Tiến trình tổn thương cổ tử cung do HPV
Tổn thương tiền ung thư cổ tử cung
Tế bào
MBH
5/22/2014 37
5/22/2014 38
3. Tân sản/u (neoplasia)
Định nghĩa: là tổ chức tân tạo, kết quả của
tiến trình tạo u, có thể không còn tác động
của các tác nhân bên ngoài.
Tiến trình tạo u:
+ Phân chia tế bào bất thường
+ Nguồn gốc từ tế bào u (tổn thương gen)
+ Mất kiểm soát bình thường
+ Phát triển lan rộng
5/22/2014 39
U
A B
C D
Lành tính
Ác tính
5/22/2014 40
4. Viêm (Inflammation)
Định nghĩa:là phản ứng bảo vệ của cơ
thể chống lại các tác nhân xâm nhập.
Có hai loại chính (thời gian): cấp
(BCĐNTT) và mạn tính (lymphô)
Nguyên nhân dựa hình thái: đặc hiệu và
không đặc hiệu
5/22/2014 41
Viêm cấp không đặc hiệu Viêm mạn không đặc hiệu
5/22/2014 42
Viêm đặc hiệu
5/22/2014 43
3. Phản ứng tế bào với tổn thương
3.1. Tổn thương thích nghi: teo đét, phì đại, quá
sản, dị sản, loạn sản
3.2. Tổn thương tế bào khả hồi: thoái hóa
3.3. Tổn thương tế bào không khả hồi: hoại tử,
chết theo chương trình
Khác: Các thay đổi dưới mức tế bào và thể
vùi, tích tụ trong tế bào, can xi hóa
5/22/2014 44
1. Thay thế tế bào trưởng thành này bởi tế bào trưởng thành ≠:
a. Quá sản
b. Phì đại
c. Loạn sản
d. Dị sản
e. Teo
2. Tăng số lượng tế bào gặp trong:
a. Quá sản
b. Phì đại
c. Loạn sản
d. Cả a và b đúng
e. Cả a và c đúng
X
X
5/22/2014 45
3. Hai tổn thương mô thường được quan tâm
trong chẩn đoán GPB thực hành:
a, Thoái hóa, phù
b, Quá tải và xâm nhập
c, Viêm và u
d, U và chết tế bào
e, Viêm và dị sản
X
5/22/2014 46
4. Tổn thương hình dưới đây là:
Biểu mô phế quản
A, loạn sản
B, quá sản
C, tân sản
D, dị sản
E, hoại tử
X
5/22/2014 47
Petite pluie abats grand vent!
A mouse in time may bite in two a cable!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_giai_phau_benh_ton_thuong_co_ban_te_bao_va_mo.pdf