Bài giảng Giải phẫu CLVT tai

Xương con

• Xương đe

* Thân x.búa và mỏm dài x.đe khớp với nhau theo chiều

ngược, là hai thành phần đứng dọc của hòm tai, x.búa ở

phía trước.

- Thân: sừng của ‘kem ốc’

- Mỏm ngắn (ngành trên): ngang ra phía sau hướng tới hang

- Mỏm dài (ngành dưới): đứng thẳng, đầu tiếp khớp với

chỏm x.bàn đạpXương con

• Xương đe

axial axial

coro 2 coro 3

Mỏm dài

Mỏm dài

Mỏm dài

ThânXương con

• Xương bàn đạp

- Chỏm: tạo khớp với ngành đứng x.đe

- Nền: dính vào màng của cửa sổ bầu dục

- Hai ngành (trước, sau): nối chỏm vào nền xương.

* Hình rõ nhất là trên axial: hình ‘bàn đạp’Xương con

• Xương bàn đạp

coro 3

axial

axial

axial

Chỏm

Ng.sau

Ng. Trước

NềnThành hòm tai

• Coronal:

– Tường của ngăn trên của hòm tai

– Trần của ngăn trên của hòm tai

– Vỏ của ống bán khuyên bên

– Cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn

• Axial:

– Vỏ của ống bán khuyên

pdf42 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu CLVT tai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giải phẫu CLVT tai Bùi Hoàng Tú ĐH Y Hải Phòng Giải phẫu thường Giải phẫu thường Giải phẫu CLVT tai • Kỹ thuật – Chụp hai tư thế axial, coronal – Lớp cắt 1mm – Axial : theo đường OM -10 đến -15 độ – Coronal : cắt vuông góc với đường axial – Có thể tái tạo 0,5mm Giải phẫu CLVT tai Axial: OM – 15° Coronal: Vuông góc Xương thái dương • Phần trai xương thái dương • Xương nhĩ • Xương đá – Tai giữa – Tai trong Tai ngoài • Xương nhĩ: Thành trước của ống tai ngoài, là xương mảnh nhỏ, dễ chấn thương. X. đá X. chũm Khớp TD-H Xương nhĩ Màng nhĩ Axial Coronal Tai giữa • Ba tầng trên Coronal • Các xương con Coronal Tầng trên: ngăn trên hòm tai Tầng giữa Tầng dưới Tai giữa • Xương con : Xương búa, xương đe, xương bàn đạp Đầu x. búa Thân x. đe Cán x. búa Mỏm ngoài Cổ Mỏm trước Mỏm ngắn Mỏm dài Mỏm bàn đạp Nền bàn đạpNgành trước Ngành sau Tai giữa • Âm thanh truyền từ môi trường làm rung màng nhĩ, truyền qua hệ thống xương con, qua cửa sổ bầu dục vào tai trong. Xương con • Xương búa – Cán búa bám vào màng nhĩ và lên cao – Xương búa là xương nằm thấp nhất axial 2 axial 1 Cán x.búa Đầu x.búa Coro 1 X.búa Xương con • Xương búa: Trên axial thấy hình “Kem cốc” axial Thân x.đe Chỏm x.búa Xương con • Xương đe * Thân x.búa và mỏm dài x.đe khớp với nhau theo chiều ngược, là hai thành phần đứng dọc của hòm tai, x.búa ở phía trước. - Thân: sừng của ‘kem ốc’ - Mỏm ngắn (ngành trên): ngang ra phía sau hướng tới hang - Mỏm dài (ngành dưới): đứng thẳng, đầu tiếp khớp với chỏm x.bàn đạp Xương con • Xương đe axial axial coro 2 coro 3 Mỏm dài Mỏm dài Mỏm dài Thân Xương con • Xương bàn đạp - Chỏm: tạo khớp với ngành đứng x.đe - Nền: dính vào màng của cửa sổ bầu dục - Hai ngành (trước, sau): nối chỏm vào nền xương. * Hình rõ nhất là trên axial: hình ‘bàn đạp’ Xương con • Xương bàn đạp coro 3 axial axial axial Chỏm Ng.sau Ng. Trước Nền Thành hòm tai • Coronal: – Tường của ngăn trên của hòm tai – Trần của ngăn trên của hòm tai – Vỏ của ống bán khuyên bên – Cửa sổ bầu dục và cửa sổ tròn • Axial: – Vỏ của ống bán khuyên bên – Của sổ bầu dục và tròn. Thành hòm tai coro 1 coro 2 coro 3 Thành hòm tai ống bán khuyên bên: coro axial ống bán khuyên bên: Thành hòm tai Trần hòm tai coro coro coro Thành hòm tai Cửa sổ tròn, bầu dục: Cửa sổ bầu dục dưới OBK bên và mặt của xương bàn đạpCửa sổ tròn: mức khí-dịch coro coro Thành hòm tai Cửa sổ tròn, bầu dục: Cửa sổ bầu dục ở mặt của xương bàn đạp Vòng cuối của ốc tai axial axial Tai trong Hai phần trên axial: - T: Mê đạo trước = ốc tai - S: Mê đạo sau = tiền đình và 3 ống bán khuyên axial axial T T S S Tai trong ốc tai : 2,5 vòng xoắn. Coro: hình ốc sên coro coro Tai trong axial axial Axial: Cao: hình con nhép có ba cánh Thấp: vòng cuối ốc tai (hình tù và) Tai trong Bên trong của xương búa Thông với vòng cuối của ốc tai và với 3 ống bán khuyên Dưới ngón tay trong găng (OBK) axialcoro Tiền đình Tai trong coroaxial Obk bên: ống bán khuyên: Tên được gọi theo vị trí Hay tổn thương là OBK bên Tai trong ống bán khuyên: axial axial coro * Obk sau: Tai trong ống bán khuyên: * Obk trên: axialcoro Tai trong Chứa túi nội bạch huyết, song song với trục của xương đá, lõm ở mặt sau xương đá = hố móng và góc phải trước khi tới tiền đình Cống tiền đình: Tai trong Cống tiền đình: axial 3 axial 1 axial 2 Các thành phần khác • Lỗ tai trong • Thần kinh mặt (VII) • Mạch máu • Đỉnh xương đá - xoang chũm Các thành phần khác Lỗ tai trong: axial Các thành phần khác TK mặt (VII) Đoạn đầu Là đoạn ngoằn ngoèo, thấy trên axial TK đi ra trước tới hạch gối Các thành phần khác TK mặt (VII) Đoạn thứ hai Luôn nằm ngang, đi từ trước ra sau dưới OBK bên axial coro Các thành phần khác TK mặt (VII) Đoạn thứ ba Thấy trên coro: đứng dọc, xuống tới tuyến mang tai Thoát khỏi x. chũm qua lỗ mỏm trâm chũm Các thành phần khác Động mạch cảnh trong và tĩnh mạch cảnh ĐMCT nằm sát hòm tai Trên coro: thấy TM cảnh ở trên bờ dưới của ống tai ngoài axial coro Các thành phần khác Đỉnh xương đá và xương chũm đỉnh x. đá Xoang chũm phần đặc Các thành phần khác Đỉnh xương đá và xương chũm Đỉnh x. đá đặc Kết luận • Để đánh giá tốt hình ảnh tai-chũm trên CT cần: – Làm đúng kỹ thuật – Lần lượt từng lớp cắt – Có hệ thống, nắm vững giải phẫu – So sánh đối bên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_giai_phau_clvt_tai.pdf
Tài liệu liên quan