Dãn, chứa nhiều thức ăn (1,5 L)
• Co bóp trương lực: nhào trộn
• Co bóp = sóng nhu động: đẩy xuống tá tràng
• Co bóp đói (Nhẹ, tăng dần tăng mạnh khi hạ
đường huyết)
• Khi ăn > 1 giờ, hang vị co thắt Cơ thắt môn
vị mở ra, đẩy vị trấp xuống tá tràng.
• ĐH tiết dịch vị (thần kinh, hormon gastrin)Tâm –môn vị : Chất nhầy
Thân – đáy vị: 3 loại TB
- TB chính: pepsinogen
- TB viền: HCl & yếu tố nội tại
- TB cổ tuyến: nhầy
Hang vị: Gastrin• Men pepsin: thủy phân protein ở pH Acid (pH<5)
• HCl:
– Hoạt hóa pepsinogen pepsin
– Tạo pH acid để Pepsin hoạt động
– Diệt khuẩn
– Thủy phân cellulose của thực vật non
• Chất nhầy: bảo vệ dạ dày khỏi HCl & Pepsin, bôi
trơn thức ăn
• Yếu tố nội tại: hấp thu vitamin B12 ở hồi tràng
142 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 5: Hệ tiêu hóa - Lê Hồng Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BS. LÊ HỒNG THỊNH
Miệng
Môi, má, lưỡi,
khẩu cái, răng,
hầu
Thực quản
Dạ Dày
Ruột non
Ruột Già
Gan
Tụy
Các tuyến
nước bọt
Trong là ổ miệng
chính
Ngoài là tiền đình
miệng
Đường giữa
khẩu cái
Tuyến khẩu
cái
Lưỡi gà ở
giữa
Tuyến hạnh
nhân
(amidan)
Tuyến dưới
lưỡi
Tuyến dưới
hàm
Tuyến
mang tai
Dây TK mặt đi qua
tuyến mang tai
Lớn nhất
Nhỏ nhất
• Răng cửa
• Rang nanh
• Răng tiền cối
• Răng cối
Răng sữa (6-30
tháng)
Răng cửa hàm
dưới mọc đầu tiên
• 2/3 trước là thân
• 1/3 sau là rễ
• Ngăn cách nhau bởi
rãnh chữ V (gọi là
rãnh tận cùng)
• Mặt trên thân lưỡi có
hàng trăm nhú
– Nhú Chỉ
– Nhú nấm
– Nhú đài (lớn nhất)
– Nhú lá (tăng diện tích
tiếp xúc)
• Nhú có nụ vị giác
(trừ nhú chỉ)
• Là con dường
chung của hô
hấp – tiêu hóa
• Có 3 phần
Phần mũi
Phần miệng
Phần Thanh
Quản
Cấu tạo
có 4 lớp
stt Các Lớp Đặc điểm
1
Thanh mạc
(serosa)
Bao phủ bên ngoài, gồm phúc mạc
thành & phúc mạng tạng
2
Cơ trơn
(muscularis)
cơ dọc–cơ vòng, dạ dày có thêm cơ chéo
3
Dưới niêm mạc
(submucosa)
Tổ chức LK xơ, nhiều MM, TK & mạch
bạch huyết, một số TB biệt hóa thành các
tuyến tiết ra dịch tiêu hóa
4
Niêm mạc
(mucosa)
Lót mặt trong ống tiêu hóa
stt Các Lớp Thực Quản Dạ Dày Ruột Non/Già
1
Thanh mạc
(serosa)
X X
2
Cơ trơn
(muscularis)
X
X
(dọc –
vòng -
chéo)
X
(dọc –vòng)
3
Dưới niêm mạc
(submucosa)
X X X
4
Niêm mạc
(mucosa)
X X X
• Là ống cơ sau
Khí quản (KQ)
• Đi xuyên qua cơ
hoành, xuống
thêm 3-4 cm rồi
nối với dạ dày ở
lỗ tâm vị
ngang mức ĐS
ngực 10
• Lớp cơ ngoài
– 1/3 trên là cơ vân
– 1/3 giữa là cơ vân & cơ trơn
– 1/3 dưới là cơ trơn
Nuốt là quá trình chuyển từ
tự chủ sang không tự chủ
Eo sụn nhẫn
Eo phế chủ
Eo hoành = Chỗ nối với
tâm vị
• Là phần dãn to
nhất của ống
TH
• Nối giữa thực
quản & ruột
non
• Nằm ở vùng
thượng vị, rốn
& hạ sườn trái
5 phần:
• Tâm vị
• Đáy vị
• Thân vị
• Hang môn vị
• Môn vị
2 bờ cong
(lớn & nhỏ)
3 lớp cơ, từ
ngoài vào trong
là
Dọc
Vòng
Chéo
Cơ vòng bao kín
toàn thể dạ dày, rất
dày ở môn vị tạo
nên cơ thắt môn vị
• Giữa Dạ dày & ruột già
• Từ môn vị đến lỗ hồi
manh tràng
• Nằm dưới mạc treo KT
ngang
• 3 phần: từ trên xuống
– Tá tràng
– Hỗng tràng
– Hồi tràng
• Dài # 6,5m
• Rộng giảm dần từ 3 cm
2 cm.
• 4 đoạn (D1-4)
• Đoạn di động: 2/3 trên
của D1(hành tá tràng),
• Đoạn cố định: 1/3 dưới
D1, và D2,3,4.
Hành tá tràng
• D1: phần trên = tiếp nối môn vị
• D2: Phần xuống = nằm trước
thận P.
• D3: Phần ngang = vắt ngang
cột sống (dễ bị tổn thương khi
va chạm ở bụng)
• D4: phần lên = bên trái cột
sống, cạnh ĐMC, kết thúc tại
góc tá – hỗng tràng.
Hỗng Tràng Hồi Tràng
Đường kính Lớn hơn Nhỏ
Thành Dày hơn Mỏng
MM Nhiều hơn Ít
Nếp vòng cao Nhiều hơn ít
Mô bạch huyết Nang đơn độc Mảng bạch huyết
Vị trí các quai Ngang, bên trái ổ
bụng
Dọc, bên P và dưới
Túi thừa Ko có 1-3% có (túi thừa
Meckel)
• Chữ U ngược, vây quanh
ruột non
• Từ P sang T gồm:
1. Manh tràng & ruột
thừa
2. KT lên
3. Góc KT (P)
4. KT ngang
5. Góc KT (T)
6. KT xuống
7. KT sigma
8. Trực tràng
9. Ống hậu môn
• Dài # ¼ ruột non (1,4 –
1,8 m)
• Rộng giảm dần (3-7cm)
• Ngoại trừ Trực tràng,
ruột thừa & ống hậu
môn,
các phần còn lại có đặc
điểm sau RNon:
– Có 3 dải cơ dọc
– Có Túi phình KT
– Có túi thừa mạc nối
Thường nằm ở Hố
chậu P
Gốc của ruột thừa
dính phía sau trong
manh tràng,
cách phía dưới góc
hồi manh tràng 2-3
cm,
Là nơi hội tụ của 3
dải cơ dọc
Gai chậu trước trên
bên P
Nằm giữa đường nối
Rốn
– Có nhiều cột hậu
môn (nếp dọc nhỏ)
– Trên HM 2 cm, có
van hậu môn
– Trên van là vùng
TRĨ (đám rối TM
dưới NM) khi bị ứ
máu dễ phình ra
xuất huyết
BS. LÊ HỒNG THỊNH
– Dịch tễ học: là bệnh lý cấp cứu ngoại khoa
thường gặp, 15 – 30 tuổi, nam/nữ = 1,7/1
– Cơ chế: tắc nghẽn (phì hạch bạch huyết, dị
vật, sỏi phân, u bướu,)
– Đau bụng: quanh rốn/thượng vị hố chậu Phải
– Có thể Sốt nhẹ/ nôn ói/ chán ăn.
– Ấn đau hố chậu P, Mac Burney (+)
– Có thể: Phản ứng dội (+)
Ấn đau điểm Mac
Burney Điểm Macburney
(+) trong VRT
Nằm 1/3 ngoài
đường nối GCTT
bên P – rốn
• Đau thượng vị/ quanh rốn lan xuống HCP
• Chán ăn
• Sốt nhẹ/ Bạch cầu máu tăng
• Bụng ấn đau khu trú HCP, Macburney (+)
1. Viêm phúc mạc
2. Áp xe ruột thừa
3. Đám quánh ruột thừa
1. Viêm phúc mạc
• Sau 24h, đau tăng,
lan rộng.
• Sốt tăng (39-400C)
• Bụng chướng hơi,
gồng cứng cơ
• Nếu VPM toàn thể:
ấn đau khắp bụng
• Nếu VPM chậu: ấn
đau dưới rốn
Cơ chế Viêm phúc mạc
• Vỡ RT, độc tố VK thoát ra
(mủ,dịch, máu)
• Do PM có màng bán
thấm, hấp thu chất độc
nhanh shock
• Dễ lan tràn ổ bụng do có
nhu động ruột
2. Áp xe RT
• Sau 24h, đau tăng,
khu trú HCP.
• Sốt tăng (39-400C)
• Bụng xẹp/ thấy 1 khối
hơi gồ lên ở hố chậu
P, ấn vào rất đau.
3. Đám quánh RT
• Sau 24h, bớt đau
• Không sốt
• Sờ bụng thấy 1 khối
chắc chắc ở vùng
HCP
BS. LÊ HỒNG THỊNH
Miệng & TQ Dạ Dày Ruột non Ruột già
Cử động
Nhai &
nuốt
Co bóp & đóng
mở môn vị
Lắc lư, co rút, nhu động
Tác dụng
Nghiền, đẩy
xuống
Nhào Trộn, đẩy thức ăn
xuống
Đẩy cặn bã
xuống
Thời
gian 10-20 giây 6-8 giờ 15 giờ
• Nước: 98,5-99%; HCO3
- , Cl-,
• K+ cao gấp 7 lần Plasma
• Chất nhầy (Muxin): bôi trơn, dễ nuốt, dễ nói
• Vệ sinh răng miệng (0,5 ml/phút)
• Men: Ptyalin (Amylase) thủy phân tinh
bột thành đường nhai cơm càng lâu càng
ngon, càng ngọt
• Thực quản chỉ tiết nhầy, ko tiết nước bọt.
• Trẻ em: tuyến nước bọt chỉ phát triển từ 3-4
tháng trở lên
Phản xạ
có ĐK
Tiết nước
bọt
(+) tiết nước bọt
Gấp 8 – 20 lần
(+) phó giao cảm tăng tiết nước bọt
Ko nuốt nước bọt mất nhiều Kali liệt
• Dãn, chứa nhiều thức ăn (1,5 L)
• Co bóp trương lực: nhào trộn
• Co bóp = sóng nhu động: đẩy xuống tá tràng
• Co bóp đói (Nhẹ, tăng dần tăng mạnh khi hạ
đường huyết)
• Khi ăn > 1 giờ, hang vị co thắt Cơ thắt môn
vị mở ra, đẩy vị trấp xuống tá tràng.
• ĐH tiết dịch vị (thần kinh, hormon gastrin)
Tâm –môn vị : Chất nhầy
Thân – đáy vị: 3 loại TB
- TB chính: pepsinogen
- TB viền: HCl & yếu tố nội tại
- TB cổ tuyến: nhầy
Hang vị: Gastrin
• Men pepsin: thủy phân protein ở pH Acid (pH<5)
• HCl:
– Hoạt hóa pepsinogen pepsin
– Tạo pH acid để Pepsin hoạt động
– Diệt khuẩn
– Thủy phân cellulose của thực vật non
• Chất nhầy: bảo vệ dạ dày khỏi HCl & Pepsin, bôi
trơn thức ăn
• Yếu tố nội tại: hấp thu vitamin B12 ở hồi tràng
Phản xạ
có ĐK
Gọi là dịch
vị tâm lý
Thần kinh X
(lang thang)
(+) bài tiết
gastrin
(+) bài tiết
HCl,
Pepsinogen
Phản xạ không có ĐK
TKTƯ, vùng
dưới đồi, hệ
viền
Theo dây X
đến Dạ dày
• Gastrin = hang vị & tá tràng (tiết ra)
(+) thân vị tiết
HCl,
pepsinogen
Histamin (+)
gastrin tăng
hoạt động
Hormone tủy
thượng thân
(adrenalin,
noradrenalin)
Ức chế
Cortisol (+) tiết HCL
(-) tiết nhầy
Dễ gây loét dạ dày
Somatostatin
(do tế bào D của
tá tràng tiết ra)
Ức chế
DỊCH TỤY (KIỀM), chứa
men tụy giúp thủy phân
thức ăn
• Trypsin: protid
• Amylase: tinh bột
• Lipase: mỡ
DỊCH Mật: tiêu mỡ, hấp
thu vitamin A,D,E,K (tan
trong dầu)
Cơ chế TK
- (+) dây X/ hệ TK ruột giải phóng Acetyncholin
(+) các TB nang tụy tiết men tụy
- Không có dịch, các men tạm thời nằm trong các
nang và ống tuyến
- Khi nào có đủ dịch men tụy được dưa vào tá
tràng
Cơ chế Thể dịch (Hormone)
• Gastrin: hang vị tiết ra
• Cholecystokinnin(CK): vị trấp (+) TB niêm mạc
tá tràng & phần trên hỗng tràng tiết ra.
theo máu đến (+) nang tụy tiết ra men tụy,
lượng dịch còn ít
• Secretin:
HCl của vị trấp (+) tế bào S của niêm mạc tá tràng
& phần trên hỗng tràng tiết ra
nó (+) tyến tụy bài tiết một lượng dịch lớn, có nhiều
ion HCO3
-
• HCO3
- giúp trung hòa acid, tạo môi trường trung
tính bảo vệ tá tràng, tạo pH kiềm thích hợp cho men
tụy hoạt động
• Nhờ Dịch ruột & dịch mật
• Dịch ruột tiết ra do 2 cơ chế:
– Cơ học: thức ăn (+) NM ruột
– Hóa học: dịch vị (+) dịch ruột
• Men Erepsin: tiêu Protein, muxin, keratin
• Men Lipase: tiêu Lipid
• Men tiêu hóa Glucid (nhiều loại)
Men tiêu hóa Glucid (nhiều loại)
Men Sản phẩm tiêu hóa
Amylase Tinh bột mantase
Saccarose Đường Saccarose Glucose
Lactase Đường Galactose Glucose
Maltase Đường Mantose Glucose
• Thức ăn đã tiêu hóa xong:
– Ở Dạ dày: gọi là vị trấp
– Ở Ruột non: gọi là dưỡng trấp
• Không có men tiêu hóa
• Tiêu hóa nốt thức ăn chưa kịp tiêu hóa hờ
những Enzyme ở RN đi xuống
• Các vi khuẩn ở RG tiết ra men thủy phân
cellulose, gây thối rửa protid hơi H2S
• VK tham gia tổng hợp vitamin B,K (nhất là trẻ
em)
• Dạ dày: nước & rượu
• RN: qua NM máu TM cửa (gan)
TMCD
một số chất ống dưỡng trấp hệ bạch
huyết TM dưới đòn
• RG: hấp thu nước phân cô đặc, chất
thuốc, muối khoáng, glucose.
BS. LÊ HỒNG THỊNH
• Tỷ lệ mắc? Nguyên nhân? Yếu tố nguy cơ
• Cơ chế bệnh sinh?
• Triệu chứng? Biến chứng?
• Phương pháp chẩn đoán?
• Nêu được các phác đồ Điều trị?
• Nam (65%) > nữ (35%)
• 30-50 tuổi hay gặp > trẻ em
• Loét DD: phần đứng bờ cong nhỏ, hang
vị, tiền môn vị
• Loét TT: hành tá tràng
• Nhiễm Helicobacter Pylori (70%)
• Thuốc kháng viêm non – steroid (NSAID)
(25%)
• Thuốc lá, rượu, caphê, stress tâm lý, rối
loạn ăn uống, giờ giấc ngủ
• Tăng tiết acid
• Giảm yếu tố bảo vệ NM dạ dày
• Kết hợp Cả 2 cơ chế trên
1. Cơ năng:
• Đau thượng vị
– khi đói (loét TT),
– khi no (loét DD)
• Đầy bụng, ợ hơi, ợ
chua
2. Thực thể
• Ấn đau vùng
thượng vị
3. Dấu hiệu cảnh báo
ổ loét sắp/đã có
biến chứng
• Đau tăng, liên tục
• Đau lói sau lưng
• Nôn ói
• Tiêu phân đen
• Xuất huyết tiêu hóa
• Thủng DD-TT cấp cứu (phẫu thuật)
• Hẹp môn vị phẫu thuật
• Ung thư DD
• Nội soi DDTT
kèm sinh thiết
• X-quang DD
cản quang
Ưu điểm Nhược điểm
Nhóm xâm lấn (dựa trên nội soi tiêu hóa)
XN Urease trên mẫu
mô sinh thiết
Nhanh, rẻ, dễ làm 1 số loại kit cần thời gian
đọc tới 24g
Giải phẫu bệnh Tùy thuộc ng đọc kq – pp
nhuộm
Nuôi cấy Làm kháng sinh đồ được Đắt, tốn thời gian, kinh
nghiệm ng làm
Nhóm không xâm lấn
XN hơi thở 13C hoặc 14C Dễ làm, nhất là trẻ em 14C mang liều phóng xạ
thấp nhóm D
Huyết thanh chẩn đoán Dễ, nhanh 1 số kit ko chính xác
Tìm KN trong phân
Phải ngưng thuốc sau:
• Kháng sinh & Bismuth ít nhất 4 tuần
• ức chế bơm proton (omeprazole) ít nhất 2 tuần
XN có giá trị khi đánh giá hiệu quả sau điều trị:
• test urease (mô sinh thiết)
• Test hơi thở
• Tìm KN trong phân (ngưng KS >8tuần)
• Ức chế Acid thật tốt
• Phối hợp ≥ 2 kháng sinh
• Kháng sinh có tính chất hợp đồng và
độ nhạy cao với Hp
• Ít kháng thuốc
• Ít gây tổn thương gan-thận
• KS chịu được Acid
• Loét đường Tiêu hóa
• U MALT lymphoma
• Viêm teo DD
• Sau phẫu thuật K DD
• Có người thân (trực hệ) bị ung thư dạ
dày (K dạ dày)
• BN yêu cầu
1. Nguyên tắc:
– Thuốc: làm giảm acid/ tăng bảo vệ NM
– Nếu Hp(+), dùng phác đồ diệt Hp
– Ngưng NSAID, hạn chế rượu, thuốc lá
1. Kháng acid (nay ít dùng):
2. Kháng thụ thể H2: cimetidin, ranitidin,
3. Ức chế bơm proton (PPI):
– Omeprazole (Losec) 20mg
– Lansoprazole (Prevacid) 30mg
– Rabeprazole (Aciphex) 20mg
– Pantoprazole (Pretonix) 40mg
– Esomeprazole (Nexium) 40mg
4. Thuốc tăng bảo vệ NM: Bismuth, sucralfate
Uống 2
lần/ngày
(TRƯỚC ĂN
30 PHÚT)
4 TUẦN
Clarithromycin
Amoxcilin
PPI
500 mg x 2 lần/ngày
1 g x 2
2 lần/ngày
Lựa chọn
lần đầu
Bismuth
Metronidazole
Tetracycline
PPI
524 mg x 4
250 mg x 4
500 mg x 4
2 lần/ngày
BN dị ứng với penicilin
(amoxcilin)/ 3 thuốc
thất bại
Levofloxacin
Amoxcilin
PPI
250mg x 2
1g x 2
2 lần/ngày
Khi 3 thuốc đầu tiên
thất bại
Rifabutin
Amoxicilin
PPI
300 mg x 1
1g x 2
2 lần/ngày
Khi 3 thuốc đầu tiên
thất bại
• Chỉ định:
– Ổ loét không đáp ứng thuốc
– Ổ loét có biến chứng
• Vi khuẩn Hp cư trú ở dạ dày (>50% dân
số thế giới)
• Nguyên nhân chính gây: Loét DD-TT,
ung thứ (K) dạ dày.
• Năm 1982, Warren & Marshall phát hiện
và nuôi cấy thành công
• Xoắn khuẩn gram âm, ái khí, có 4-6 chiên
mao
• Sống trong chất nhầy dạ dày/ bám trên NM
• Có 2 dạng:
– Hoạt động: xoắn khuẩn, tiết men urease, phân
hủy ure NH3
– Không hoạt động: cầu khuẩn
• Hp gây viêm dạ dày mạn tính kéo dài suốt
đời/ vi khuẩn đã bị tiêu diệt
• Môi trường: vệ sinh kém
• Trẻ em <10 tuổi: dễ bị lây từ cha mẹ
• Di truyền: song sinh đồng hợp tử > di hợp
• Nguồn lây: nước (giếng, ngầm, thải), người
là ký chủ chính.
• Đường lây:
– Miệng – miệng
– Phân – miệng (tiêu chảy, thuốc làm tăng pH đầy)
– Dạ dày – miệng (nội soi)
• Có # 300 loại H.p
• Chia làm 3 nhóm chính
– Không độc
– Độc vừa (sinh viêm, loét)
– Độc mạnh (sinh ung thư): Lymphoma,
Adenocarcinoma
• Chiên mao (giúp VK di động nhanh):
xuyên lòng DD (acid) chấy nhầy (trung
tính)
• Tiết men Urease: phân hủy ureNH3,
cung cấp N cần thiết để tổng hợp protein.
• Các yếu tố giúp vk bám dính
• pH <2 : vẫn tồn tại
• pH 3-4,5 : sao chép gen
• pH>7: ngưng hoạt động hoàn toàn điều
trị tốt nhất.
• Nhiễm Hp
• Hầu hết ko biểu hiện LS
• 15 % loét DDTT, k biểu mô tuyến DD,
lymphoma
Đáp ứng
Viêm
Đáp ứng
MD
H.P gây “điều
hóa xuống”
• Hp là nguyên nhân chủ yếu của:
– Loét tá tràng (90-95%)
– Viêm DD (60%)
– Loét DD (60-70%)
– Ung thư DD (80%)
• Người bị nhiễm Hp tăng nguy cơ 3 lần bị các
bệnh trên
• 1 số chủng Hp giúp bảo vệ NM thực quản
chống viêm trào ngược DD- TQ
• Phụ thuốc 3 yếu tố
– Chủng Hp
– Mức độ cảm của ký chủ
– Môi trường: ăn quá mặn, thuốc lá, thức ăn
bảo quản (ướp muối – đóng hộp)
ăn trái cây & vitamin C giúp giảm nguy cơ
• Viêm hang vị DD loét TT
• Viêm toàn bộ DD loét DD, ung thư DD
• Cơ chế loét TT: Hp gây giảm tế bào D ở
hang vị DD
giảm tiết somatostain giảm ức chế tiết
Gastrin tăng Gastrin tăng tiết acid (TB
viền)
• Hp gây thiếu máu thiếu sắt
Do Hp gây thiểu toan, giảm hấp thu Fe
• Hp bảo vệ TQ khỏi sự viêm do trào
ngược do thiểu toan
A. Xoắn khuẩn gram âm
B. Vi ái khí
C. Có 4-6 chiên mao
D. Sống chủ yếu trong tế bào niêm mạc DD
A. Dịch vị
B. Nước bọt
C. Cao răng
D. Máu
E. phân
A. Thuốc lá
B. Ăn mặn
C. Ăn thức ăn đóng hộp
D. Uống rượu
• Tạng lớn nhất
• Mật độ: Chắc, dễ vỡ
khi chấn thương
(chảy nhiều máu)
• Gan P > gan T
• TB gan có khả năng
tái sinh
đối chiếu ngực: gan
cao # gian sườn 4
trên đường vú P
Gan nằm trong ô
dưới hoành P, lấn
sang ô thượng vị & ô
dưới hoành T
Gan Cừu
1. TMCD
2. Dây chằng hoành
gan
3. DC vành
4. DC tam giác (P & T)
5. Dây chằng liềm
6. Mạc nối nhỏ
7. DC tròn của gan
8. DC TM
Gan vẫn di động
theo cơ hoành khi thở
• 2 Bao gan: thanh mạc ở ngoài & lớp xơ ở trong
• Mô gan = TB gan + MM + đường mật
• Các TB gan sắp xếp thành nhiều bè tạo nên tiểu
thùy gan
• Giữa mỗi tiểu thùy có TM trug tâm tiểu thùy
• Xen giữa TB gan là những ống dẫn mật nhỏ &
lưới MM nan hoa
• Tiểu thuz gan
– đơn vị chức năng gan
– Có 50.000-100.000
• khoảng cửa (LK giữa các
tiểu thùy gan):
– nhánh of tĩnh mạch cửa
– nhánh of động mạch gan
– những ống dẫn mật nhỏ
Ống gan chung
Ống gan
chung
(4cm)
Ống mật
chủ
TB gan
(tiết mật)
Tiểu quản
mật
Ống gan
(P, T)
Rời gan
Ống túi mật
Ống tụy
Nhú tá lớn
(tá tràng)
1. Tạo Glycogen (dự trữ)
2. Tạo urê: biến NH3 (độc) urê (dễ
thải)
3. Tạo mỡ (dự trữ) & tiêu mỡ (tạo NL)
4. Bài tiết mật: dự trữ ở túi mật
5. Chống độc: chuyển hóa & đào thải
6. Dự trữ Ferritin: muối sắt (60%)
7. Tham gia cơ chế đông máu: Gan tổng
hợp các yếu tố đông máu II, VII, IX, X
(nhờ vitamin K)
8. Dự trữ vitamin: A (10 tháng), D (3-4
tháng), B12 (1-vài năm)
• Sau dạ dày
• Đầu tụy áp
vào tá tràng
(phần xuống)
• 3 phần:
– Đầu
– Thân
– Đuôi
Chỉ có
đuôi tụy
là di động
• Ống tụy
chính, cùng
OMC đổ vào
nhú tá lớn
(bóng vater)
Ống tụy phụ đổ
vào nhú tá bé
• Ống tụy (2 ống)
• Nang tụy: tiết dịch tụy
• Đảo tụy: đám TB rãi rác giữa các
nang tụy
• NỘI TIẾT:
– Tiết ra Insulin vận chuyển Glucose từ
máu vào gan & dự trữ dưới dạng Glycogen
– Tiết Glucagon phân giải Glycogen
Glucose
• NGOẠI TIẾT: dịch tụy
• Mãn tính
• Biến dạng cấu
trúc gan do tổn
thương Tăng
sinh & xơ hóa
gan, tạo các cục
nhỏ trong gan
• RƯỢU
• Viêm gan B/C
• Bệnh đường mật kéo dài
• Bệnh chuyển hóa: Wilson (ứ đồng), thiếu men
anpha 1–chymotrypsin
• Thuốc, độc chất: methotrexate, Amodarone
• Sán lá gan,
• Rối loạn tiêu hoá:
ăn kém, khó tiêu,
nôn
• Mệt, đau tức HSP
• Khám: gan hơi
to/ko, lách to,
sao mạch (+)
• CN gan: bt/ hơi yếu
• Rối loạn tiêu hóa tăng
• Đau HSP, Sụt cân, Xạm da
• Vàng da – mắt
• Sao mạch ở cổ, ngực
• Chảy máu: chân răng, mũi, trĩ, đại tiện máu
• Cổ chân phù, bụng báng nhẹ
• Khám: gan có thể teo nhỏ/ to dưới bờ sườn
1. Hội chứng tăng áp lực TM cửa
– Cổ trướng (Bụng báng)
– Da bụng căng bóng
– Tuần hoàn bàng hệ
– Tiểu rất ít/ vô niệu
2. Hội chứng suy TB gan
– Vàng sậm da – mắt
– Xuất huyết tiêu hóa
– Hôn mê gan
Lòng bàn tay
son
Tuần hoàn
bàng hệ
Lú lẫn
Sao mạch
Rậm lông
Nhão cơ
Bụng
báng
Dãn MM
(tuần
hoàn
bàng hệ)
bàn tay son
Vàng da
Yếu sinh lý
• Xét nghiệm CN gan
• XN bilirubin
• Siêu âm
• XN tìm nguyên nhân
• Xơ gan không thể phục hồi
• Ngừa tổn thương, giảm biến chứng
• Tốt nhất dựa vào nguyên nhân
Bệnh cảnh Thuốc lựa chọn
Tăng AL TM Cửa Ức chế bêta (propanolol, nadolol)
Xuất huyết do vỡ TM
TQ
Sandostatin + thắt búi TM nội soi
Phù (bụng báng) Lợi tiểu: spironolacton (Aldacton)/ Furosemid
(Lasix)
Chọc hút dịch màng bụng (nặng)
Bệnh Não-gan Lactulose (Cholac, Duphalac), thụt tháo
Suy gan nặng Ghép gan
• Virus VG C chưa có
vaccin
• Chích ngừa (virus VG B)
• Tránh tiếp xúc người bị
nhiễm virus B, C
• Tránh KST: sán lá gan
• Là tổn thương nhu mô gan.
• VG cấp: < 6 tháng
• Nhiều nguyên nhân: hay gặp là VG do
virus
• Bệnh cảnh lâm sàng, diễn tiến, cách điều
trị tùy thuộc mỗi nguyên nhân
• VG mạn xơ gan K gan
• Xét nghiệm: tăng men gan (AST,ALT)
• Đa số không có triệu chứng rõ ràng
• 25 %: Vàng da, đau hạ sườn P
• Tình cờ XN biết VG
1 - ủ bệnh - Vài tuần – vài tháng, ko có triệu chứng rõ rệt
2 - tiền
vàng da
- # 1 tuần trước khi vàng da
- Mệt mỏi, ăn kém, đau cơ khớp # cảm cúm, sốt nhẹ ko
lạnh run
- Đôi khi có đau tức hạ sườn P, tiểu vàng sậm
3- vàng da
(2-6 tuần)
- Giảm/hết sốt
- Vàng da tăng dần, tiểu vàng sậm, phân có thể
bạc màu, tiểu ít.
- Đôi khi ngứa da, buồn nôn, nôn, ngán mỡ (ko
dung nạp mỡ)
- Sờ gan có thể to mấp mé bờ sườn, trơn láng,
đau tức.
- Lách có thể hơi to
4- Hồi phục - Giảm vàng da, tiểu nhiều ------ khỏe hơn.
• Có thể tiếp theo sau GĐ cấp (>6 tháng)
• Mệt mỏi, ăn kém, dễ RL tiêu hóa
• Xét nghiệm: men gan vẫn bất thường
• Tiến triển âm thầm xơ gan/ K gan
• Đôi khi có 1 vài đợt bùng phát # cấp (men gan
tăng cao, vàng da sậm, đau HSP.
• 1 số nặng: bụng báng, hôn mê, RL đông máu
tử vong
• Tăng men gan (AST, ALT): có thể gấp 1000 lần
• Tăng ALT>AST: VG cấp
• Tăng AST>ALT: VG mạn tiến triển xơ gan/ VG
do rượu
• Tăng LDH: VG do thuốc
• Tăng GGT: VG do rượu, gan nhiễm mỡ, thuốc
(acetaminophen, phenyltoin,)
• Tăng ALP: tắc mật
• Tăng Bilirubin: vàng da
• Chức năng đông máu: có thể rối loạn tùy
bệnh nặng/nhẹ
• Sinh thiết gan: không làm khi VG cấp
• Siêu âm: hình ảnh tắc mật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giai_phau_he_tuan_hoan_chuong_5_he_tieu_hoa_le_hon.pdf