ddison giảm tiết hormone vỏ TT
• Nguyên nhân:
70% do rối loạn tự miễn
(cơ thể tự sx kháng thể tấn công tiêu diệt các TB
của vỏ TT)
– Lao thượng thận: nước nghèo, lạc hậu
– Thuốc chống đông gây XH thượng thận
– Rối loạn đông máu
– Tắc ĐM thượng thận (thai nghén, chấn thương)
– Cắt cả 2 tuyến TT (phâu xthuật)
– Bệnh SIDA4 triệu chứng chính (kinh điển):
1. Da xạm đen:
màu chì, da thâm ở bẹn, đầu vú.
vùng da hở hay tiếp xúc nắng.
Vùng da bị cọ xát: khuỷu tay, đầu gối, vai, thắt lưng.
Niêm mạc môi, lưỡi.
2. Mệt mỏi: yếu lực cơ
3. Hạ HA (tâm thu + tâm trương): hoa mắt, dễ ngất
4. Gầy, sút nhanh: 3-4 kg/ vài tháng
Điều trị: bổ sung cortisol (thuốc) liên tục
76 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giải phẫu hệ tuần hoàn - Chương 8: Đáp ứng khi căng thẳng - nguy hiểm stress - Lê Hồng Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đáp
ứng
Khi
Căng
thẳng-
nguy
hiểm-
stress
BS LÊ HỒNG THỊNH
• Biết được Hệ nội tiết là gì
• Biết được Hormone là gì
• Kể tên được các tuyến nội tiết cơ bản
• Kể tên một số hormone cơ bản
• Nắm được 1 số chức năng cơ bản của
hormone.
• Cơ chế thần kinh:
Hệ thần kinh
• Cơ chế thể dịch:
Hệ nội tiết
Thành phần và nồng độ các chất trong huyết
tương
Áp suất thẩm thấu
Thể tích dịch nội bào, ngoại bào
pH
Nhiều tuyến
nội tiết
Sản xuất
Hormone
Bài tiết
vào máu
Đi đến cơ
quan đích
Duy trì & điều hòa
chức năng cơ thể
- Cao lớn?
- Thông minh?
- Dậy thì?
- Sinh sản?
- Miễn dịch, v.v
Gắn vàm
receptor
4 tuyến cận
giáp
Tuyến giáp
• Không phải là 1
tuyến, nằm ở gian
não.
• Chứa nhiều
trung tâm kiểm
soát chức năng
và cảm xúc
• Thành phần: chất
xám
Vùng
Dưới đồi
ADH,
oxytocin
Dự trữ ở hậu
yên (thùy sau)
Hormone
điều hòa
Kích thích
tiết (RH)
Ức chế
tiết (IH)
Kiểm soát
Tuyến
yên
Sản xuất
hormone
Tuyến thượng
thận
Truyền tín
hiệu
Sự tiết
Epinephrine/ Nor-
epinephrine
(-)/ (+)
• Nằm ở đáy não
• Trên mũi
• Tuyến nhỏ, hình bầu dục
• To # quả nho
• Có 2 thùy:
– Trước: tiền yên
– Sau: hậu yên
Tiền
yên
GH = Growth Hormone (+) tăng trưởng
TSH (+) T.giáp
3 H. Sinh
dục
Prolactin (+) tiết sữa, T.vú
FSH (+) nang trứng
(+) tinh hoàn sx tinh trùng
Sản xuất
hormone
ACTH =
Adreno-corticotropic
(+) vỏ thượng thận
LH (+) hoàng thể hóa,
(+) rụng trứng & sự tiết Estrogen,
progesterone từ buồng trứng
(+) Tinh hoàn sx Testosterone
Tiết Thyroxine (tăng
chuyển hóa NL)
Tiết cortisol, Aldosterone,
sex hormone
Dự trữ
hormone
Oxytocin
Hậu
yên
ADH =
antidiuretic
hormone
chống lợi
tiểu
Tái hấp thu Na+ ở thận,
giữ nước lại, nước đi
vào máu, tăng HA
(+) tăng co cơ tử cung, đẩy em bé ra ngoài
Em bé bú mẹ (+) co cơ gần ống tuyến vú
để tiết sữa
chuyển
dạ sanh
Sau
sanh
Khi mất muối, nước (tiêu chảy,
nôn, mồ hôi)
(+) vùng dưới đồi sx ADH
(+) hậu yên tiết ADH ra
máu, mục đích điều hòa
muối - nước cho cơ thể
Vùng dưới đồi GnRH
(+)
Tuyến yên LH, FSH
(+)
Sinh dục hor.sd
Tác dụng:
mô đích là tuyến vú đã
chịu tác dụng của
estrogen và progesteron
gây bài tiết sữa vào nang
sữa
• Vùng dưới đồi PIH
(-)
Tuyến yên Prolactin
• Động tác mút núm vú của trẻ.
• Tác động của một số thuốc.
Tác dụng:
• Mô đích: tất cả tế bào trong cơ thể.
• Tác dụng gián tiếp thông qua Somatomedin
(IGF: insulin-like growth hormon)
• Tác dụng chủ yếu: phát triển cơ thể
+ Trên xương
• Tăng tạo khung protein.
• Tăng tế bào tạo xương.
• Tăng cốt hóa sụn liên hợp.
+ Trên chuyển hóa protein
• Kết quả: tăng tổng hợp protein
ADNARNm
Sao mã
ARNm ARNvc
aaaa
Dịch mã
Protein aa aa
+ Chuyển hóa glucid
• Kết quả: tăng đường huyết
Hấp thu
ở ruột
Glucose huyết Gan
.Glucose Glycogen
.Tân tạo đường:
Glucose aa, acid béo
.Glucose thừa a. béoTế bào
Glucose
Năng
lượng
O2
+ Chuyển hóa lipid
• Kết quả: tăng thoái hóa lipid
Glycerol
a. béo
Triglycerid
MÔ MỠ DỰ TRỮ
Năng
lượng a. béo
Glycerol
a. béo
Vùng dưới đồi GHRH
(+)
Tuyến yên GH
Vùng dưới đồi GHIH
(-)
Tuyến yên GH
• Do thùy trước yên tăng tiết GH
• 80% là do khối u tuyến yên
• Tăng phát triển xương, mô mềm
– Mũi, hàm, ngón chi
– Trẻ em (xương dài)
• Diễn tiến từ từ, phát hiện trễ (trung niên)
• Điều trị:
– phẫu thuật cắt bỏ khối u
– Dùng thuốc ức chế tiết GH
Vỏ TT
(80%)
Tủy TT
(20%)
Tiết ra khi căng thẳng, co mạch,
tăng nhịp tim, tăng HA, giãn PQ,
tăng Glucose máu
Tăng tái hấp thu Na+ ở Thận,
điều hòa cân bằng muối – nước
Tiết ra khi stress (bị bệnh, sợ hãi,
giận dữ), Tăng tạo Glucose khi
đói, Tăng ly giải mỡ tạo NL
Androgen,
nam (2/3 VTT, 1/3 tinh hoàn sx),
nữ (VTT sx toàn bộ)
Vùng dưới đồi CRH
(+)
Tuyến yên ACTH
(+)
Vỏ TT cortisol
Bộ
phận
Suy Cường
Vỏ Bệnh
Addison
- Loại chuyển hoá:
Hội chứng Cushing.
- Cường adosteron: bệnh Conn.
- Cường hormone SD nam của vỏ
thượng thận (androgen)
Tuỷ Không có Phrocromocytom.
• Addison giảm tiết hormone vỏ TT
• Nguyên nhân:
70% do rối loạn tự miễn
(cơ thể tự sx kháng thể tấn công tiêu diệt các TB
của vỏ TT)
– Lao thượng thận: nước nghèo, lạc hậu
– Thuốc chống đông gây XH thượng thận
– Rối loạn đông máu
– Tắc ĐM thượng thận (thai nghén, chấn thương)
– Cắt cả 2 tuyến TT (phâu xthuật)
– Bệnh SIDA
4 triệu chứng chính (kinh điển):
1. Da xạm đen:
màu chì, da thâm ở bẹn, đầu vú.
vùng da hở hay tiếp xúc nắng.
Vùng da bị cọ xát: khuỷu tay, đầu gối, vai, thắt lưng.
Niêm mạc môi, lưỡi.
2. Mệt mỏi: yếu lực cơ
3. Hạ HA (tâm thu + tâm trương): hoa mắt, dễ ngất
4. Gầy, sút nhanh: 3-4 kg/ vài tháng
Điều trị: bổ sung cortisol (thuốc) liên tục
Giảm Aldosteron
Giảm hấp thu Natri, giảm V máu,
hạ huyết áp
Giảm cortisol
Giảm dữ trữ Glucose tại gan,
giảm tạo đường Hạ đường
huyết
Giảm huy động và sử dụng mỡ
gầy, sụt cân
Giảm androgen Teo tinh hoàn/ buồng trứng, vô
kinh, lãnh cảm (nữ), bất lực (nam)
Tăng MSH lớp nhú
bì (da) Tăng sắc tố melanin gây xạm da
ĐN: là cường chức năng VTT tiên phát (do u/
cường sản) gây tăng tiết nhiều glucocorticoid (chủ
yếu là cortisol)
Nguyên nhân
– Do thuốc: uống Corticoid liều cao/ kéo dài
– Cường sản /u VTT: u lành/ u ác
– Cường sản/ u tuyến yên (bệnh Cushing)
– Ung thư nhau thai, u buồng trứng, k tB nhỏ phổi,
u đại tràng, u tuyến ức tăng tiết ACTH.
Mặt tròn, đỏ ,
ụ mỡ dưới da sau gáy
Tụ mỡ (cổ, ngực, bụng)
Chân tay gầy khẳng khiu
Teo cơ gốc chi
Yếu cơ (hạ Ka+)
Mụn trứng cá toàn thân
Rậm lông (nách,mu, ria
mép ở nữ)
Da khô từng
mảng, dễ XH khi
chạm
Vết rạn da màu
tím (bụng, dưới
vú, đùi)Tăng HA (70-80%)
Dễ bị loét DD-TT
(DD tăng tiết acid & pepsin)
Rối loạn SD/ RL kinh nguyệt
RL tâm thần kinh (trầm cảm)
• Hình con bướm
- giữa là eo giáp
- 2 bên là 2 thùy giáp (T,P)
• Nằm trước & 2 bên khí quản
• Màu đỏ xẩm (nhiều MM)
Nang Giáp
(chứa keo
giáp)
Thyroxine (do nang giáp tiết ra, cần có
Iod)
Tăng chuyển hóa các chất
Phát triển trí tuệ, bồn chồn, (+)
Tăng nhịp tim
Nam: điều hòa bộ máy sinh dục, thiếu
(mất dục tính), tăng nhiều (bất lực)
Nữ: thiếu gây rong kinh, đa kinh. Thừa
gây ít kinh, vô kinh, giảm dục tính
– Calcitonin (do TB cận nang giáp tiết ra)
• Giảm HĐ của TB hủy xương
• Giảm tạo TB xương mới
giảm Calci máu,
giúp giữ Calci nhiều trong xương
(phù hợp với TE đang lớn)
Điều hòa: nồng độ Calci máu.
Vùng dưới đồi TRH
(+)
Tuyến yên TSH
(+)
Tuyến giáp T3, T4
Bệnh Basedow (một trong những bệnh cường giáp hay
gặp)
Nhiều tên gọi:
– Bệnh Graves
– Bệnh Parry
– Bướu giáp độc lan tỏa
– Bệnh cường giáp tự miễn
• Biểu hiện chính:
– Nhiễm độc giáp kèm bướu giáp lớn lan tỏa,
– Lồi mắt, tổn thương ở ngoại biên
• Nữ > nam (gấp 5-7 lần)
• 20-40 tuổi hay gặp
• Liên quan di truyền (15%)
• Thai nghén (hậu sản)
• Nhiễm trùng, virus
Lồi mắt,
bướu giáp
– Bướu giáp: to, lan tỏa, mềm/ đàn hồi, da cổ đỏ,nóng
– HC nhiễm độc giáp (do tăng T3,T4):
• Tim mạch: tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, khó thở,
mạnh nhanh, mạnh, HA tâm thu tăng.
• TK cơ: run tay, yếu cơ, dễ (+), cáu gắt, nói nhiều, bất
an, mất ngủ.
• Rối loạn vận mạch ngoại vi: mặt khi đỏ khi tái, tăng
tiết mồ hôi, lòng bàn tay-chân ẩm, yếu cơ, teo cơ
dấu “ghế đẩu”, yếu cơ hô hấp khó thở, yếu cơ
TQ khó nuốt
• Tiêu hóa: ăn nhiều, vẫn gầy sụt cân
• Tiết niệu SD: Tiểu nhiều, giảm tình dục, RLKN, vô
sinh, chứng vú to ở nam giới
– Lồi mắt
– Phù niêm (trước x chày)
– To các đầu chi: ngón chi dùi trống, tiêu móng
tay
– Có thể kèm bệnh lý tự miễn khác: suy VTT,
suy cận giáp, ĐTĐ, nhược cơ.
– Cơ thể tự sx các kháng thể (+) tăng tiết TSH (+)
tuyến giáp tăng HĐ tăng T3,T4 nhiễm dộc
giáp
– Tại mắt: viêm nguyên bào sợi ở hốc mắt, viêm cơ
hốc mắt sưng hốc mắt, lồi nhãn cầu, chứng nhìn
đôi, đỏ, sung huyết và phù kết mạc, phù quanh hốc
mắt (bệnh lý lồi mắt tuyến giáp)
– Tại da và đầu chi: phù niêm ở mặt trước xương
chày & thương tổn quanh màng xương ở đầu ngón
chi
– T3, FT3, T4,FT4 : đều tăng
– TSH : giảm
– Siêu âm tuyến giáp: to, eo giáp dày,
– Siêu âm mắt, khám đáy mắt, đo độ lồi nhãn cầu
– Sinh thiết vùng phù niêm trước xương chày, nhuộm
PAS (+): có sự lắng đọng glycosaminoglycan
•Case lâm sàng: (cần Thơ)
- Bé này có Mẹ 21 tuổi bị
basedow, sinh ra 1600g
- suy DD bào thai
- tim nhanh >160l/phút
- thở nhanh co lõm ngực
- XN máu: mẹ và con đều tăng
FT3,FT4
- Điều trị: cho bé uống propylthiouracil (PTU) 50mg
(mg/kg/ngày)
- tiến triển tốt, nhịp tim ổn.
• Có 4 tuyến.
• Nằm sau tuyến giáp.
• Tuyến sinh mạng.
• Tiết hormone PTH
• Tác dụng: tăng calci máu
-Xương: tăng tiêu xương, giảm tạo xương.
-Thận: tăng tái hấp thu calci.
-Ruột: tăng tác dụng của vitamin D.
• Điều hòa bài tiết: calci máu.
–Tụy nội tiết gồm những
đảo Langerhans (1-2
triệu)
–1 tiểu đảo có 4 loại TB
• α glucagon (tăng
đường máu)
• β insulin (hạ đường
máu)
• Delta somatostatin (điều
hòa bài tiết insulin &
glucagon)
• PP tiết polypeptid tụy
(chưa rõ CN)
• Gây hạ đường huyết = 2 cách:
– Tăng sử dụng: đưa G máu gan, cơ (dạng
glycogen dự trữ), tăng hủy G ở ruột, chuyển
G acid béo.
– Giảm tạo G từ glycogen, giảm tạo đường
mới từ protid
Gây tăng đường huyết,
• (+) gan ly giải glycogen glucose ra
máu.
• Tăng ly giải lipid (mô mỡ) tạo NL
• Ức chế sự giải phóng insulin và glucagon
• Ức chế bài tiết dịch tiêu hóa, hấp thu thức
ăn tại dạ dày, ruột non.
• Tổn thương tế bào Beta thiếu INSULIN
• U tế bào Anpha tăng GLUCAGON
• INSULIN có đủ, nhưng ko gắn với Receptor trên
mô đích được ko đưa được Glucose máu vào
TB tăng đường huyết
• Nguời Béo phì: giảm Receptor tiếp nhận insulin tại
tế bào
hội chứng 4 nhiều
• Ăn nhiều (đói)
• Uống nhiều (khát)
• Tiểu nhiều
• Sụt cân nhanh.
Nguyên nhân
• Di truyền
• Dinh dưỡng.
• Nhiễm trùng
• Tế bào beta tụy mất/ giảm tiết
INSULIN
• Giảm ái tính của Rc với insulin
• Tăng hormon: Glucagon, GH,
corticoid
ĐTĐ type I
• 10-20%
• Khởi phát < 40
• Gầy
• Tiết insulin ít
• Biến chứng vi mạch sớm
• Điều trị : insulin + ăn kiêng
• Có tiền sử gia đình (10%)
• Tiền sử: nhiễm siêu vi,
nhiễm độc
ĐTĐ type II
• 80-90%
• Khởi phát > 40
• Béo phì
• Insulin bình thường
• Biến chứng MM lớn
• Ăn kiêng, thể dục, thuốc
• Có tiền sử gia đình
(30%)
Bình thường: Glucose huyết : 3,9 – 6,4 mmol/L
Chẩn đoán ĐTĐ khi có 1/3 tiêu chuẩn sau, và phải XN ít
nhất 2 lần ở 2 thời điểm khác nhau
1. Glucose huyết bất kỳ trong ngày ≥ 11,1 mmol/L, kèm
theo “hội chứng 4 nhiều”
2. Glucose huyết lúc đói ≥ 7 mmol/L (đói là sau ăn 8g)
3. Glucose huyết sau 2 giờ uống 75g Glucose ≥ 11,1
mmol/L
- Hôn mê:
- Nhiễm toan ceton (ĐTĐ type 1)
- Nhiễm toan acid lactic, tăng áp lực thẩm
thấu do tăng Glucose máu (ĐTĐ type 2)
- Hạ đường huyết
Biến chứng vi
mạch
• Võng mạc (mù)
• Suy thận mạn
• Bệnh lý TK
ngoại biên
BC MM lớn
• XVMM TMCT im lặng, NMCT,
TBMM Não
• Tắc mạch thận THA, suy thận
• Viêm tắc ĐM chi dưới gây hoại
tử khô
• Tắc MM bàn chân, cẳng chân
đoạn chi
- Nhiễm trùng tiểu (đường tiểu thấp) dai
dẳng & tái phát nhiều lần viêm bể
thận ngược dòng, suy thận.
- Da niêm: nhọt tụ cầu vàng, viêm âm hộ,
viêm bao quy đầu.
- Lao, siêu vi
- Tăng HA
- Biến chứng Da: viêm teo da, phì
đại/teo mô mỡ, dị ứng da do insulin.
- Bàn chân ĐTĐ: nhiễm trùng Loét
• Làm mất biến chứng, tránh biến chứng mạn
• Kiểm soát Glucose máu tốt
– Glucose máu lúc đói < 7 mmol/L
– Glucose máu bất kỳ < 10 mmol/L
– HbA1C < 7%
• Điều chỉnh rối loạn Lipid tốt
• Tránh tai biến do điều trị: Hạ Đường huyết, teo mô
mỡ do insulin.
Ăn
Kiêng
Vận
động
Thuốc
• Giảm Glucid (mì, gạo,)
• Giảm chất béo bão hoà (axit béo no) dễ gây
vữa xơ động mạch.
• Ăn nhiều rau và các loại trái cây có vỏ (vỏ trái
cây, gạo lứt...) có nhiều xơ.
• ăn chất xơ giảm hấp thu đường, giảm (+)
đường ruột, giảm táo bón, tăng vitamin
• Ăn đạm vừa phải, nên chọn cá > thịt
• Nên chia nhỏ 4 – 6 bữa ăn/ ngày
• Nên ăn thêm bữa tối tránh hạ đường huyết
ban đêm, nhất là BN đang dùng insulin.
• Rượu bia ức chế tạo đường dễ gây hạ
đường huyết
• Ăn nhạt khi có THA đi kèm, 2-3 g muối/ ngày
• Đi bộ, tập bơi
• Tập dưỡng sinh
• Đạp xe
• Tránh quá sức hạ đường huyết
Thuốc uống hạ đường huyết
1. Nhóm sulfonylurea (sulfamid): Tolbutamide,
Gliclazid (diamicron), Glimepirid (Amaryl):
2mg – 4mg x 1-2 lần/ ngày
2. Nhóm Biguamid: methyl biguanid
(Metformin) viên 500-850mg: 2-3 viên/ngày
3. Nhóm Acarbose
4. Nhóm Benfluorex (mediator) 150mg
– ĐTĐ type 1
– Cấp cứu tiền hôn mê/ hôn mê do ĐTĐ
– BN sụt cân nhiều, suy DD/ bệnh nhiễm trùng
– ĐTĐ type 2 không đáp ứng với thuốc uống
– ĐTĐ đã có nhiều biến chứng/ 1 trong 3 cơ quan:
tim, thận, não
– ĐTĐ ở phụ nữ mang thai
INSULIN MÀU BẮT ĐẦU TÁC DỤNG
NHANH
(Regular, standard
solube)
Trong
5 phút sau tiêm TM
30 phút sau tiêm Dưới
Da
BÁN CHẬM
(lente, NPH)
Đục 2h
RẤT CHẬM
(ultra-lente, PZI)
Đục 4h
– Tiêm dưới da
– Liều đầu tiên: 0,3-0,5 IU/kg/ngày
– Phối hợp 2/3 loại nhanh và 1/3 loại chậm
– Nếu tiêm < 30 IU: 1 lần vào buổi sáng
– Nếu tiêm > 30 IU: chia 2 lần sáng – tối
– Insulin tác dụng nhanh nên tiêm trước ăn 30phút
– Insulin bán chậm có thể tiêm trước khi ăn sáng/ ăn chiều
– Hạ đường huyết: quá liều insulin, bỏ ăn/ ăn trễ, stress
– Dị ứng: tại chỗ tiêm/ nổi mẫn đỏ toàn thân
– Loạn dưỡng mỡ do insulin: teo mô mỡ/ phì đại mô mỡ
ta nên tiêm nhiều chỗ khác nhau để tránh
– Kháng insulin: ko đáp ứng vời liều > 200 IU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giai_phau_he_tuan_hoan_chuong_8_dap_ung_khi_cang_t.pdf