Luận án Đánh giá hiệu quả cai thuốc lá của phương pháp tư vấn trực tiếp kết hợp với tư vấn qua điện thoại ở bệnh nhân mắc một số bệnh phổi

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ. 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4

1.1. Tổng quan về thuốc lá và cai nghiện thuốc lá. 4

1.1.1. Một số khái niệm về thuốc lá. 4

1.1.2. Ảnh hưởng của thuốc lá trên các bệnh lý phổi . 4

1.1.3. Nghiện thuốc lá . 11

1.1.4. Cai nghiện thuốc lá. 15

1.2. Các biện pháp tư vấn cai nghiện thuốc lá . 23

1.2.1. Tư vấn ngắn . 23

1.2.2. Tư vấn chuyên sâu. 24

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cai nghiện thuốc lá. 32

1.4. Tình hình nghiên cứu về điều trị cai nghiện thuốc lá trên đối tượng

bệnh nhân điều trị nội trú. 35

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 39

2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. 39

2.2. Đối tượng nghiên cứu. 39

2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn . 39

2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ . 39

2.3. Thiết kế nghiên cứu. 40

2.4. Chọn mẫu. 40

2.5. Các biến số, chỉ số nghiên cứu và công cụ đánh giá . 41

2.5.1. Các biến số, chỉ số nghiên cứu . 49

2.5.2. Kỹ thuật thu thập số liệu. 51

2.5.3. Công cụ nghiên cứu. 532.6. Một số khái niệm, định nghĩa, tiêu chuẩn sử dụng trong nghiên cứu

. 53

2.7. Phân tích và xử lý số liệu . 57

2.8. Đạo đức nghiên cứu. 58

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 60

3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu ở hai nhóm can thiệp 61

3.2. Hiệu quả cai thuốc lá của các phương pháp can thiệp ở hai nhóm 71

3.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cai thuốc. 83

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN. 96

4.1. Hiệu quả của các can thiệp cai thuốc lá trên hai nhóm. 96

4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cai thuốc lá . 110

4.2.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học với kết quả cai thuốc lá

. 110

4.2.2. Mối liên quan giữa đặc điểm hành vi hút và cai thuốc trước đó đến

kết quả cai thuốc lá. 112

4.2.3. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường với kết quả cai thuốc lá

. 114

4.2.4. Mối liên quan giữa tình trạng bệnh lý đến kết quả cai thuốc lá. 117

4.2.5. Mối liên quan giữa các triệu chứng khó chịu khi cai thuốc với kết

quả cai thuốc lá. 118

KẾT LUẬN. 122

KIẾN NGHỊ. 123

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

pdf188 trang | Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Đánh giá hiệu quả cai thuốc lá của phương pháp tư vấn trực tiếp kết hợp với tư vấn qua điện thoại ở bệnh nhân mắc một số bệnh phổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n = 200 (%)/ TB±ĐLC Thèm hút thuốc lá 127 (57,73) 79 (36,41) 49 (24,50) Bứt rứt, kích thích 26 (11,82) 11 (5,07) 13 (6,50) Cáu gắt 8 (3,64) 4 (1,84) 2 (1,00) Dễ nổi giận 2 (0,91) 1 (0,46) 1 (0,50) Lo lắng 4 (1,82) 2 (0,93) 1 (0,50) Khó tập trung 7 (3,18) 5 (2,31) 6 (3,00) Mất kiên nhẫn 3 (1,36) 3 (1,39) 1 (0,50) Mất ngủ 10 (4,55) 3 (1,39) 3 (1,50) Thèm ăn 43 (19,46) 48 (22,22) 53 (26,50) Tăng cân 73 (33,18) 99 (45,62) 112 (56,00) Số cân tăng (kg) 0,98 ± 1,52 1,90 ± 3,04 2,43 ± 2,84 Triệu chứng khó chịu khi cai thường gặp nhất là thèm hút thuốc với tỷ lệ ở các thời điểm theo dõi 1, 3 và 6 tháng tương ứng là 57,73; 36,41 và 77 24,50%; triệu chứng bứt rứt, kích thích gặp với tỷ lệ tương ứng là 11,82; 5,07 và 6,50%; các triệu chứng khó chịu khác có thể gặp như cáu gắt, dễ nổi giận, lo lắng, khó tập trung, mất kiên nhẫn, mất ngủ gặp với tỷ lệ ít và đều có xu hướng giảm dần theo thời gian. Triệu chứng thèm ăn gặp với tỷ lệ tương ứng là 19,46; 22,22; 26,50% đi kèm đó là tỷ lệ bệnh nhân tăng cân khá cao lần lượt là 35,61; 48,77 và 54,63% tương ứng ở các thời điểm theo dõi 1, 3 và 6 tháng. Số cân nặng tăng trung bình ở thời điểm 6 tháng là 2,43± 2,84 kg. Bảng 3.17. Phân bố triệu chứng khó chịu khi cai của bệnh nhân mỗi nhóm tại các thời điểm theo dõi 1 tháng n (%)/ TB±ĐLC 3 tháng n (%)/ TB±ĐLC 6 tháng n (%)/ TB±ĐLC Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Thèm hút thuốc lá 73 (62,93) 54 (51,92) 0,099 44 (37,61) 35 (35,00) 0,691 28 (15,45) 21 (23,33) 0,729 Bứt rứt, kích thích 11 (9,48) 15 (14,42) 0,257 3 (2,56) 8 (8,00) 0,069 7 (6,36) 6 (6,67) 0,931 Cáu gắt 5 (4,31) 3 (2,88) 0,725 1 (0,85) 3 (3,00) 0,337 1 (0,91) 1 (1,11) 1,00 Dễ nổi giận 2 (1,72) 0 0,499 1 (0,85) 0 1,00 1 (0,91) 0 1,00 Lo lắng 2 (1,72) 2 (1,92) 1,00 1 (0,85) 1 (1,01) 1,00 1 (0,91) 0 1,00 Khó tập trung 4 (3,45) 3 (2,88) 1,00 3 (2,56) 2 (2,02) 1,00 4 (3,64) 2 (2,22) 0,692 78 1 tháng n (%)/ TB±ĐLC 3 tháng n (%)/ TB±ĐLC 6 tháng n (%)/ TB±ĐLC Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại Nhóm tư vấn trực tiếp p Mất kiên nhẫn 1 (0,86) 2 (1,92) 0,604 1 (0,85) 2 (2,02) 0,594 0 1 (1,11) 0,450 Mất ngủ 7 (6,03) 3 (2,88) 0,340 2 (1,71) 1 (1,01) 1,00 1 (0,91) 2 (2,22) 0,589 Thèm ăn 30 (25,64) 13 (12,50) 0,014 33 (28,21) 15 (15,15) 0,021 32 (29,02) 21 (23,33) 0,359 Tăng cân 37 (34,26) 36 (37,11) 0,670 56 (50,45) 43 (46,74) 0,598 64 (57,14) 48 (51,61) 0,428 Không có sự khác biệt giữa hai nhóm về tỷ lệ các triệu chứng khó chịu khi cai thuốc ở tất cả các thời điểm theo dõi. Bảng 3.18. Tỷ lệ tái nghiện và thời gian tái nghiện của bệnh nhân Nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại n (%)/ TB±ĐLC Nhóm tư vấn trực tiếp n (%)/ TB±ĐLC P Tái nghiện 51 (40,48) 61 (47,66) 0,249 Thời gian tái nghiện < 1 tháng 0 2 (3,28) 0,256 1 – <3 tháng 12 (23,53) 19 (31,15) 3 – 6 tháng 39 (76,47) 40 (65,57) Tỷ lệ tái nghiện ở nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại (40,48%) thấp hơn nhóm tư vấn trực tiếp (47,66%). Tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Tỷ lệ tái nghiện cao nhất là trong khoảng thời gian 3-6 tháng, tiếp đến là 1-3 tháng, thất nhất là trong khoảng thời gian dưới 1 tháng. 79 Bảng 3.19. Phân bố đặc điểm nhân khẩu học của nhóm tái nghiện với nhóm cai thuốc thành công Biến số Cai thành công n=113 (%) Tái nghiện n=112 (%) p Tuổi TB ± ĐLC 52,54 ± 12,41 51,59 ± 12,72 0,618 Tình trạng hôn nhân Kết hôn 106 (94,64) 101 (90,99) 0,386 Độc thân 4 (3,57) 9 (8,11) Ly dị/Ly thân/ Góa 2 (1,79) 1 (0,90) Nghề nghiệp Thất nghiệp 1 (0,89) 1 (0,90) 0,566 Tự do 40 (35,71) 45 (40,54) Cán bộ công chức 11 (9,82) 9 (8,11) Công nhân 13 (11,61) 9 (8,11) Lái xe 6 (5,36) 8 (7,21) Nông dân 32 (28,57) 24 (21,62) Nghề khác 9 (8,04) 15 (13,51) Trình độ học vấn Tiểu học 7 (6,25) 14 (12,50) 0,293 THCS 51 (45,54) 49 (43,75) THPT 54 (48,21) 48 (42,86) Cao đẳng - Đại học trở lên 0 1 (0,89) Nơi ở Nông thôn 76 (67,86) 80 (71,43) 0,561 Thành thị 36 (32,14) 32 (28,57) Không có sự khác biệt giữa nhóm tái nghiện và nhóm cai thành công về các đặc điểm nhân khẩu học (tuổi, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn và nơi ở). 80 Bảng 3.20. Phân bố đặc điểm hành vi hút và cai thuốc trước đó, mức độ quyết tâm cai thuốc của nhóm tái nghiện với nhóm cai thuốc thành công Biến số Cai thành công n=113 (%) Tái nghiện n=112 (%) p Điểm Fagerstrom 4,80 ± 1,70 5,08 ± 1,77 0,125 Tuổi bắt đầu hút điếu thuốc đầu tiên ≤14 20 (17,86) 17 (15,18) 0,482 15-18 47 (41,96) 56 (50,00) ≥19 45 (40,18) 39 (34,82) Tuổi bắt đầu hút thuốc hàng ngày ≤14 19 (16,96) 15 (13,39) 0,395 15-18 46 (41,07) 56 (50,00) ≥19 47 (41,96) 41 (36,61) Số năm hút thuốc (TB ± ĐLC) 34,46 ± 12,97 34,02 ± 13,41 0,793 Số lượng thuốc hút trung bình/ngày (TB ± ĐLC) 16,62 ± 8,85 18,23 ± 8,84 0,146 Nỗ lực cai thuốc trước đó (Có) 47 (41,96) 47 (41,96) 1,00 Sử dụng rượu/bia (có) 83 (74,11) 87 (77,68) 0,532 Sử dụng cà phê (có) 37 (33,04) 29 (25,89) 0,241 Sử dụng trà (có) 85 (75,89) 79 (70,54) 0,365 Mức độ quyết tâm cai thuốc Điểm VAS (TB ± ĐLC) 9,89 ± 0,58 9,79 ± 0,74 0,110 Điểm QMAT (TB ± ĐLC) 16,72 ± 1,09 16,69 ± 1,64 0,352 Không thấy có sự khác biệt giữa bệnh nhân ở nhóm tái nghiện và bệnh nhân ở nhóm cai thành công về các đặc điểm hành vi hút thuốc trước đó (mức độ phụ thuộc nicotine theo thang điểm Fagerstrom, tuổi bắt đầu hút thuốc, tuổi hút thuốc hàng ngày, số năm hút thuốc, tiền sử sử dụng các chất gây nghiện khác như rượu, bia, trà, cà phê); tiền sử nỗ lực cai thuốc trước đó và mức độ quyết tâm cai thuốc lần này. 81 Bảng 3.21. Phân bố đặc điểm yếu tố môi trường khói thuốc xung quanh của nhóm tái nghiện với nhóm cai thuốc thành công Biến số Cai thành công n=113 (%) Tái nghiện n=112 (%) p Có nhiều bạn hút thuốc 95 (84,82) 101 (90,18) 0,225 Sống cùng nhà với người hút thuốc khác 27 (24,11) 33 (29,46) 0,365 Tiếp xúc khói thuốc nơi làm việc 79 (81,44) 78 (84,78) 0,541 Không cấm hút thuốc ở nơi làm việc 88 (90,72) 85 (92,39) 0,680 Không có sự khác biệt giữa nhóm tái nghiện và nhóm cai thành công về các đặc điểm môi trường khói thuốc xung quanh như có nhiều bạn hút thuốc, sống cùng nhà với người hút thuốc khác, tiếp xúc khói thuốc ở nơi làm việc, quy định cấm hút thuốc ở nơi làm việc. Bảng 3.22. Phân bố đặc điểm triệu chứng lâm sàng, bệnh đồng mắc và thời gian nằm viện của nhóm tái nghiện với nhóm cai thuốc thành công Biến số Cai thành công n=113 (%) Tái nghiện n=112 (%) p Triệu chứng lâm sàng Ho mạn tính 30 (30,00) 45 (44,12) 0,038 Khạc đờm mạn tính 25 (25,25) 39 (38,24) 0,048 Khò khè mạn tính 16 (16,16) 25 (24,75) 0,132 Khó thở 47 (47,47) 55 (53,40) 0,400 Đau ngực 58 (58,00) 53 (52,48) 0,431 Ho ra máu 12 (12,12) 8 (7,92) 0,322 Thời gian nằm viện (TB ± ĐLC) (ngày) 10,88 ± 6,11 8,94 ± 4,39 0,016 Bệnh đồng mắc 55 (49,11) 68 (60,71) 0,081 82 Nhóm tái nghiện có tỷ lệ cao hơn nhóm cai thành công về các triệu chứng ho mạn tính và khạc đờm mạn tính, và có thời gian nằm viện ngắn hơn nhóm cai thành công. Bảng 3.23. Mức độ hài lòng của đối tượng với dịch vụ cai thuốc được nhận Biến số Tư vấn trực tiếp n=134 (%)/ TB±ĐLC Tư vấn qua điện thoại n=123 (%)/ TB±ĐLC P Nội dung tư vấn (thang Likert) 4,62 ± 0,57 4,67 ± 0,50 0,448 Rất không hài lòng 1 (0,43) 0 0,783 Không hài lòng 1 (0,43) 1 (0,81) Bình thường 1 (0,43) 0 Hài lòng 81 (34,62) 38 (30,89) Rất hài lòng 150 (63,68) 84 (68,29) Thời lượng cuộc tư vấn (thang Likert) 4,61 ± 0,58 4,65 ± 0,53 0,542 Rất không hài lòng 1 (0,43) 0 0,734 Không hài lòng 1 (0,43) 1 (0,81) Bình thường 2 (0,85) 0 Hài lòng 81 (34,62) 40 (32,52) Rất hài lòng 149 (63,68) 82 (66,67) Thái độ của tư vấn viên (thang Likert) 4,62 ± 0,57 4,66 ± 0,53 0,511 Rất không hài lòng 1 (0,43) 0 0,807 Không hài lòng 1 (0,43) 1 (0,81) Bình thường 1 (0,43) 0 Hài lòng 81 (34,62) 39 (31,71) Rất hài lòng 150 (64,10) 83 (67,48) Giới thiệu dịch vụ - Không 10 (4,27) Không chắc 31 (13,25) Có 193 (82,48) 83 Hầu hết bệnh nhân đều hài lòng với dịch vụ tư vấn trực tiếp và dịch vụ tư vấn qua điện thoại với mức điểm hài lòng cao cho nội dung tư vấn, thời lượng cuộc tư vấn và thái độ của tư vấn viên. Không có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa dịch vụ tư vấn trực tiếp và dịch vụ tư vấn qua điện thoại. 82,48% đối tượng muốn giới thiệu dịch vụ tư vấn cai thuốc lá này cho người thân, bạn bè. Tuy nhiên có khoảng 13,25% đối tượng trả lời không chắc sẽ giới thiệu và 4,27% đối tượng không muốn giới thiệu dịch vụ cho người thân, bạn bè. 3.3. Xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả cai thuốc Bảng 3.24. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học với kết quả cai thuốc lá Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Tuổi 18 – 34 - - - 35 – 44 0,73 (0,22 – 2,36) 0,98 (0,33 – 2,90) 1, 30 (0,45 – 3,77) 45 – 54 0,70 (0,25 – 1,97) 1,17 (0,45 – 3,03) 1,27 (0,50 – 3,21) 55 – 64 1,11 (0,38 – 3,18) 1,48 (0,57 – 3,85) 1,63 (0,64 – 4,12) ≥ 65 0,68 (0,22 – 2,15) 1,22 (0,42 – 3,54) 1,50 (0,52 – 4,29) Trình độ học vấn Tiểu học 3,49 (0,98 – 12,47) 0,68 (0,27 – 1,72) 1,00 (0,40 – 2,54) THCS - - - THPT 1,77 (0,94 – 3,34) 1,12 (0,60 – 2,09) 1,29 (0,72 – 2,33) Đại học trở lên 3,58 (1,17 – 10, 94) 1,09 (0,46 – 2,61) 1,65 (0,67 – 4,08) 84 Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Nghề nghiệp Nông dân - - - Tự do 1,23 (9,61 – 2,49) 0,82 (0,41 – 1,64) 0,92 (0,47 – 1, 77) Cán bộ công chức 1,44 (0,46 – 4,45) 0,68 (0,25 – 1,91) 1,77 (0,57 – 5,51) Công nhân 1,27 (0,44 – 3,69) 0,73 (0,27 – 2,03) 1,18 (0,44 – 3,18) Lái xe 0,77 (9,25 – 2,40) 0,50 (0,16 – 1,55) 0,66 (0,22 – 1,96) Thất nghiệp 0,42 (0,03 – 7,11) - 0,59 (0,04 – 9,89) Nghề khác 1,09 (0,39 – 3,02) 1,24 (0,43 – 3,60) 0,92 (0,34 – 2,45) Nơi ở Nông thôn - - - Thành thị 0,97 (0,53 – 1,77) 1,33 (0,73 – 2,42) 0,83 (0,48 – 1,46) Chưa thấy có mối liên quan giữa các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học như tuổi, nghề nghiệp, nơi ở với kết quả cai thuốc lá ở các thời điểm theo dõi 1, 3 và 6 tháng. Đối tượng có trình độ đại học trở lên có khả năng cai thuốc lá thnafh công cao hơn ở thời điểm theo dõi 1 tháng so với đối tượng có trình độ trung học cơ sở với OR, 95% CI là 3,58 (1,17-10,94). 85 Bảng 3.25. Mối liên quan giữa một số đặc điểm về hành vi hút thuốc trước đó với kết quả cai thuốc lá Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Tuổi bắt đầu hút điếu thuốc đầu tiên ≤14 - - - 15-18 1,98 (0,96 – 4,12) 0,74 (0,34 – 1,59) 1,19 (0,59 – 2,39) ≥19 2,37 (1,10 – 5,14) 0,83 (0,37 – 1,85) 1,91 (0,91 – 4,03) Tuổi bắt đầu hút thuốc hàng ngày ≤14 - - - 15-18 1,75 (0,83 – 3,72) 0,85 (0,39 – 1,85) 1,06 (0,52 – 2,18) ≥19 2,06 (0,94 – 4,50) 0,91 (0,41 – 2,04) 1,82 (0,85 – 3,88) Số năm hút thuốc 0,99 (0,97 – 1,01) 1,01 (0,99 – 1,03) 1,00 (0,98 – 1,02) Số lượng thuốc hút trung bình/ngày 1-5 điếu - - - 6-10 điếu 0,68 (0,13 – 3,58) 0,58 (0,14 – 2,46) 0,99 (0,26 – 3,84) 11-19 điếu 0,62 (0,12 – 3,22) 1,28 (0,29 – 5,60) 1,14 (0,29 – 4,45) ≥20 điếu 0,49 (0,10 – 2,38) 0,73 (0,19 – 2,90) 0,78 (0,22 – 2,81) Loại thuốc hút Thuốc lào - - - Thuốc lá điếu 1,51 (0.83 – 2,74) 1,11 (0,63 – 1,97) 1,06 (0,61 – 1,84) 86 Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Cả thuốc lá điếu và thuốc lào 1,26 (0,51 – 3,08) 0,72 (0,31 – 1,68) 1,54 (0,65 – 3,66) Mức độ phụ thuộc nicotine Nặng - - - Trung bình 1,69 (0,87 – 3,26) 1,19 (0,61 – 2,32) 1,62 (0.85 – 3,07) Nhẹ 3,21 (1,20 – 8,60) 1,41 (0,58 – 3,40) 2,48 (1,05 – 5,89) Hút thuốc khi uống rượu/bia Có - - - Không 1,10 (0.57 – 2,12) 0,86 (0,45 – 1,68) 1,53 (0,82 – 2,85) Hút thuốc khi uống trà Có - - - Không 1,41 (0,73 – 2,71) 0,75 (0,41 – 1,35) 1,09 (0,60 – 1,98) Phân tích đơn biến cho thấy đối tượng bắt đầu hút điếu thuốc đầu tiên từ ≥19 tuổi có khả năng cai thuốc thành công cao hơn đối tượng bắt đầu hút thuốc từ lứa tuổi ≤14 ở các thời điểm theo dõi 1 tháng với OR, 95% CI là 2,37 (1,10-5,14); và đối tượng có mức độ phụ thuộc nicotine nhẹ có khả năng cai thuốc thành công cao hơn đối tượng có mức độ phụ thuộc nicotine nặng ở các thời điểm theo dõi 1 tháng, 6 tháng với OR, 95%CI tương ứng là 3,21 (1,20- 8,60) và 2,48 (1,05-5,89). 87 Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tiền sử nỗ lực cai thuốc trước đó với kết quả cai thuốc lá Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Tiền sử nỗ lực cai thuốc trước đó 0 lần - - - ≥1 lần 0,83 (0,48 - 1,47) 1,01 (0,59 - 1,74) 1,14 (0,68 - 1,91) Tiền sử nỗ lực cai thuốc trong 12 tháng trước đó 0 lần - - - ≥1 lần 0,77 (0,27 - 2,24) 1,10 (0,41 - 2,95) 1,28 (0,52 - 3,18) Không thấy có mối liên quan giữa tiền sử nỗ lực cai thuốc trước đó của đối tượng với kết quả cai thuốc lá khi phân tích đơn biến. Bảng 3.27. Mối liên quan giữa các yếu tố môi trường khói thuốc xung quanh với kết quả cai thuốc Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Hút thuốc trong nhà Có - - - Không 1,18 (0,57 - 2,42) 0,81 (0,42 - 1,57) 1,34 (0,68 - 2,64) Nhiều bạn bè hút thuốc Có - - - Không 1,22 (0,52 - 2,85) 0,78 (0,36 - 1,68) 1,41 (0.64 - 3,13) Sống cùng người hút thuốc Có - - - 88 Không 0,73 (0,38 - 1,41) 0,86 (0,46 - 1,59) 1,38 (0,77 - 2,46) Tiếp xúc khói thuốc nơi làm việc Có - - - Không 0,99 (0,44 - 2,20) 0,58 (0,28 - 1,22) 1,47 (0,68 - 3,19) Cấm hút thuốc ở cơ quan Không - - - Có 1,71 (0,47 - 6,23) 1,91 (0,52 - 7,01) 1,73 (0,53 - 5,64) Phân tích đơn biến không thấy có mối liên quan giữa một số yếu tố môi trường khói thuốc xung quanh với kết quả cai thuốc lá của đối tượng. Bảng 3.28. Mối liên quan giữa sự hỗ trợ của gia đình với kết quả cai thuốc lá Sự hỗ trợ của gia đình Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Không - - - Có 2,88 (1,40 - 5,92) 1,04 (0,58 - 1,88) 2,39 (1,21 - 4,77) Phân tích đơn biến cho thấy đối tượng nhận được sự hỗ trợ từ gia đình giúp tăng hiệu quả cai thuốc lá hơn so với đối tượng không nhận được hỗ trợ từ gia đình ở các thời điểm theo dõi 1 tháng và 6 tháng với OR, 95% CI lần lượt là 2,88 (1,40-5,92) và 2,39 (1,21-4,77). 89 Bảng 3.29. Mối liên quan giữa tình trạng bệnh lý với kết quả cai thuốc Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Chấn đoán bệnh hô hấp COPD - - - K phổi 1,19 (0,46 - 3,06) 0,57 (0,21 - 1,57) 1,66 (0,66 - 4,14) Hen PQ 2,67 (0,52 - 13,80) 0,50 (0,13 - 1,90) 0,44 (0,12 - 1,59) VPMPCĐ 1,18 (0,53 - 2,63) 0,41 (0,17 - 0,99) 1,33 (0,62 - 2,87) Lao phổi – MP 1,28 (0,45 - 3,66) 2,57 (0,62 - 10,70) 1,38 (0,51 - 3,73) Tràn khí MP tự phát nguyên phát 0,76 (0,24 - 2,42) 0,47 (0,14 - 1,60) 2,24 (0,67 - 7,55) Triệu chứng lâm sàng Ho mạn tính Không - - - Có 0,79 (0,44 - 1,45) 1,18 (0,66 - 2,13) 0,57 (0,32 - 1,01) Khạc đờm mạn tính Không - - - Có 0,88 (0,47 - 1,66) 1,33 (0,71 - 2,48) 0,53 (0,29 - 0,95) Khó thở Không - - - Có 1,43 (0,79 - 2,58) 1,07 (0,61 - 1,88) 1,04 (0,61 - 1,80) Đau ngực Không - - - Có 0,93 (0,51 - 1,68) 0,87 (0,49 - 1,54) 1,36 (0,79 - 2,36) Ho ra máu Không - - - Có 0,43 (0,18 - 1,04) 1,71 (0,61 - 4,80) 0,93 (0,38 - 2,26) 90 Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Khác Không - - - Có 1,59 (0,69 - 3,68) 0,70 (0,34 - 1,43) 1,85 (0.85 - 4,04) Thời gian nằm viện (ngày) >1 tuần - - - ≤1 tuần 1,17 (0,65 - 2,09) 0,82 (0,47 - 1,41) 0,78 (0,46 - 1,34) Bệnh đồng mắc Không - - - Có 0,70 (0,40 - 1,23) 0,72 (0,42 - 1,23) 0,80 (0.48 - 1,35) Phân tích đơn biến cho thấy đối tượng có triệu chứng khạc đờm mạn tính có khả năng cai thuốc thấp hơn ở thời điểm theo dõi 6 tháng với OR, 95%CI là 0,53 (0,29-0,95). Không thấy có sự khác biệt về khả năng cai thuốc giữa nhóm bệnh nhân được chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính với các chẩn đoán bệnh lý hô hấp khác; giữa nhóm bệnh nhân có thời gian nằm viện trên 1 tuần hay dưới 1 tuần và giữa nhóm bệnh nhân có thêm bệnh đồng mắc khác với nhóm không có. 91 Bảng 3.30. Mối liên quan giữa các triệu chứng khó chịu khi cai thuốc với kết quả cai thuốc lá Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Thèm hút thuốc lá Không - - - Có 0,47 (0,21 – 1,03) 0,61 (0,33 – 1,12) 0,12 (0,06 – 0,25) Bứt rứt, kích thích Không - - - Có 2,55 (0,58 – 11,31) 0,45 (0,13 – 1,53) 0,35 (0,11 – 1,09) Cáu gắt Không - - - Có - 0,78 (0,07 – 8.78) - Dễ nổi giận Không - - - Có - - - Lo lắng Không - - - Có 0,58 (0,06 – 5,74) - - Khó tập trung Không - - - Có 0,24 (0,05 – 1,14) 0,25 (0,04 – 1,55) - 92 Biến số Thời điểm 1 tháng OR (95% CI) Thời điểm 3 tháng OR (95% CI) Thời điểm 6 tháng OR (95% CI) Mất kiên nhẫn Không - - - Có 0,09 (0,01 – 1,05) 0,19 (0,02 – 2,14) - Mất ngủ Không - - - Có - - - Thèm ăn nhiều hơn Không - - - Có 1,30 (0,51 – 3,35) 0,73 (0,36 – 1,45) 2,63 (1,10 – 6,29) Tăng cân 1,21 (0,92 – 161) 1,01 (0,91 – 1,13) 1,13 (0,999 – 1,28) Kết quả phân tích đơn biến cho thấy, đối tượng có triệu chứng thèm hút thuốc ở thời điểm theo dõi 6 tháng có khả năng cai thuốc lá kém hơn với OR, 95%CI là 0,12 (0,06-0,25). Ngược lại, đối tượng có triệu chứng thèm ăn nhiều hơn ở thời điểm theo dõi 6 tháng lại có khả năng cai thuốc lá cao hơn với OR ,95%CI 2,63(1,10-6,29). 93 Bảng 3.31. Phân tích đa biến mối liên quan giữa 1 số yếu tố với kết quả cai thuốc lá ở thời điểm 6 tháng OR thô (95% CI) OR hiệu chỉnh 1* (95% CI) OR hiệu chỉnh 2** (95% CI) OR hiệu chỉnh 3*** (95% CI) Tuổi bắt đầu hút điếu thuốc đầu tiên ≤14 - - - - 15-18 1,19 (0,59 – 2,39) 1,10 (0,53 – 2,27) 6,43 (0,45 – 92,29) - ≥19 1,91 (0,91 – 4,03) 1,86 (0,84 – 4,12) 4,48 (0,25 – 81,79) - Tuổi bắt đầu hút thuốc hàng ngày ≤14 - - - - 15-18 1,06 (0,52 – 2,18) 0,96 (0,46 – 2,04) 0,24 (0,01 – 3,94) 0,18 (0,01 – 3,34) ≥19 1,82 (0,85 – 3,88) 1,76 (0,79 – 3,94) 0,46 (0,02 – 9,16) 0,31 (0,01 – 7,37) Mức độ phụ thuộc nicotine Nặng - - - - Trung bình 1,62 (0,85 – 3,07) 1,74 (0,89 – 3,42) 1,38 (0,57 – 3,31) 1,54 (0,59 – 4,03) Nhẹ 2,48 (1,05 – 5,89) 2,80 (1,14 – 6,90) 2,14 (0,58 – 7,93) 2,82 (0,67 – 11,93) Hỗ trợ của gia đình khi cai thuốc Không - - - - Có 2,39 (1,20 – 4,77) 2,19 (1,05 – 4,54) 3, 48 (1,43 – 8,46) 3,32 (1,26 – 8,76) 94 Ho mạn tính Không - - - - Có 0,57 (0,32 – 1,01) 0,44 (0,23 – 0,84) 0,60 (0,25 – 1,45) 0,35 (0,14 – 0,88) Khạc đờm mạn tính Không - - - - Có 0,53 (0,29 – 0,95) 0,45 (0,23 – 0,86) 0,42 (0,17 – 1,05) 0,27 (0,10 – 0,71) Thèm hút thuốc Không - - - - Có 0,12 (0,06-0,25) 0,11 (0,05-0,24) 0,09 (0,03-0,24) 0,07 (0,06-0,22) Thèm ăn nhiều hơn khi cai thuốc Không - - - - Có 2,63 (1,10 – 6,29) 2,91 (1,16 – 7,31) 2,23 (0,72 – 6,89) 3,16 (0,85 – 11,78) OR thô: đơn biến *OR hiệu chỉnh 1: hiệu chỉnh với đặc điểm nhân khẩu học ** OR hiệu chỉnh 2: hiệu chỉnh với đặc điểm hút và cai thuốc ***OR hiệu chỉnh 3: hiệu chỉnh với các yếu tố nhân khẩu học, đặc điểm hút và cai thuốc Phân tích đa biến không thấy mối liên quan giữa tuổi bắt đầu hút điếu thuốc đầu tiên và tuổi bắt đầu hút thuốc hàng ngày với kết quả cai thuốc lá ở thời điểm theo dõi 6 tháng. Đối tượng có mức độ phụ thuộc nicotine nhẹ có khả năng cai thuốc lá cao hơn so với đối tượng có mức độ phụ thuộc nicotine 95 nặng khi hiệu chỉnh với các yếu tố về đặc điểm nhân khẩu học OR 2,80; 95% CI (1,14-6,90. Đối tượng nhận được sự hỗ trợ của gia đình có khả năng cai thuốc lá cao hơn đối tượng không nhận được sự hỗ trợ từ gia đình khi hiệu chỉnh riêng với các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm hút và cai thuốc và cả khi hiệu chỉnh với cả hai nhóm yếu tố về đặc điểm nhân khẩu học, đặc điểm hút và cai thuốc với OR; 95% CI tương ứng là 2,19 (1,05-4,54); 3,48 (1,43-8,46) và 3,32 (1,26-8,76). Những bệnh nhân có triệu chứng ho mạn tính và khạc đờm mạn tính đều có khả năng cai thuốc lá kém hơn những người không có các triệu chứng mạn tính này khi phân tích hiệu chỉnh đa biến với các yếu tố về đặc điểm nhân khẩu học và các yếu tố về đặc điểm hút và cai thuốc với OR; 95% CI lần lượt là 0,35 (0,14-8,76); 0,27 (0,10-0,71). Những bệnh nhân có triệu chứng thèm hút thuốc khả năng cai thuốc thành công kém hơn so với đối tượng không có triệu chứng này khi hiệu chỉnh với cả các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học và các yếu tố về đặc điểm hút và cai thuốc với OR, 95% CI là 0,07 (0,06-0,22). Ngược lại, đối tượng có triệu chứng thèm ăn nhiều hơn khi cai thuốc có liên quan với khả năng cai thuốc thành công cao hơn với OR, 95% CI 2,91 (1,16-7,31) khi hiệu chỉnh với các yếu tố đặc điểm nhân khẩu học. 96 CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN 4.1. Hiệu quả của các can thiệp cai thuốc lá trên hai nhóm Nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam đánh giá hiệu quả của dịch vụ cai thuốc lá trên nhóm bệnh nhân nhập viện vì các bệnh lý hô hấp. Với tổng số 254 bệnh nhân, trong đó 128 bệnh nhân nhóm tư vấn trực tiếp, 126 bệnh nhân nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại. Tổng số có 8 bệnh nhân mất theo dõi, 14 bệnh nhân báo cáo đã cai thuốc lá có sự xác nhận của người nhà tại thời điểm theo dõi 6 tháng nhưng không đến bệnh viện để đo nồng độ khí CO hơi thở ra. Như vậy tỷ lệ mất theo dõi trong nghiên cứu của chúng tôi là 8/254 (3,15%). Bệnh nhân trong 2 nhóm can thiệp của chúng tôi đều có sự tương đồng nhau về các đặc điểm về nhân khẩu học (Bảng 3.1), các đặc điểm hành vi hút thuốc trước đó (Bảng 3.2), mức độ phụ thuộc nicotine theo thang điểm Fagerstrom (Bảng 3.3), tiền sử sử dụng các chất gây nghiện khác (Bảng 3.4), tiền sử nỗ lực cai thuốc trong vòng 12 tháng trước đó (bảng 3.5), đặc điểm môi trường khói thuốc xung quanh (Bảng 3.6) và phân bố bệnh lý hô hấp, các triệu chứng lâm sàng và thời gian nằm viện (Bảng 3.8). Hai nhóm chỉ khác biệt nhau ít về thói quen thường hút thuốc khi uống rượu/bia với tỷ lệ hút thuốc khi uống rượu bia cao hơn ở nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại so với nhóm tư vấn trực tiếp đơn thuần (71,88% so với 54,35%, p=0,013) (Bảng 3.4) và nhóm tư vấn trực tiếp kết hợp qua điện thoại cũng có tỷ lệ bạn bè hút thuốc cao hơn nhóm tư vấn trực tiếp đơn thuần (92,06% so với 82,03%, p=0,017) (Bảng 3.6). Với sự tương đồng ở hầu hết các đặc điểm chung như vậy, cho thấy hiệu quả của can thiệp quan sát được không bị sai chệch bởi sự khác biệt về đặc điểm cá nhân và tình 97 trạng sức khỏe của các đối tượng nghiên cứu giữa 2 nhóm. Hầu hết đối tượng ở hai nhóm khi nhập viện đều có mức độ quyết tâm cai thuốc cao và đều bước vào giai đoạn cai thuốc hoặc chuẩn bị cai thuốc (Bảng 3.7). Kết quả nghiên cứu của chúng tôi (Bảng 3.12) cho thấy tại thời điểm theo dõi 6 tháng, nhóm can thiệp tư vấn trực tiếp có tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc lá thời điểm 7 ngày, tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc lá kéo dài 1 tháng, tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc lá kéo dài 3 tháng và tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc lá kéo dài 6 tháng tự báo cáo (có xác nhận của một người thân) tương ứng là 53,54; 52,76; 51,18% và 48,82%; và có tỷ lệ ngưng sử dụng thuốc lá xác nhận bằng đo nồng độ khí CO hơi thở ra là 44,09%. Nhóm can thiệp tư vấn tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_danh_gia_hieu_qua_cai_thuoc_la_cua_phuong_phap_tu_va.pdf
  • pdf2.TOM TAT-TIENG ANH.pdf
  • pdf2.TOM TAT-TIENG VIET.pdf
  • docx3.Những kết luận mới của luận án.docx
  • pdf4.Trích yếu luận án NCS Phạm Thị Lệ Quyên.pdf
  • pdf5.Quyết định thành lập hội đồng đánh giá LATS cấp trường.pdf
Tài liệu liên quan