THU THẬP SỐ LIỆU
8. Số liệu về ổ chứa động vật, vectơ:
– Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở động vật đối với những
bệnh truyền từ động vật sang người (như dại, cúm A
H5N1.)
– Sự xuất hiện tác nhân gây bệnh ở động vật nuôi và
hoang dã (như điều tra loài gậm nhấm đối với bệnh
dịch hạch, điều tra quần thể lợn đối với bệnh viêm
não Nhật Bản .)
– Sự thay đổi về số lượng và phân bố của những ổ
chứa động vật và vectơ truyền bệnh (chỉ số muỗi
trong bệnh sốt xuất huyết, bọ chét trong bệnh dịch
hạch.)
11THU THẬP SỐ LIỆU
9. Số liệu dân số
10.Số liệu về môi trường:
– Số liệu về môi trường sử dụng để phát hiện ô nhiễm
nước, sữa và thực phẩm.
– Phát hiện những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việc tồn tại ổ chứa bệnh ở động vật hoặc vectơ
truyền bệnh. Ví dụ, phế thải (lốp xe hỏng, ống bơ,
mảnh chum vại vỡ.) là nơi sinh sản của muỗi
truyền bệnh sốt dengue/ sốt xuất huyết dengue.
12PHÂN TÍCH
Chỉ có quá trình tập hợp phân tích số liệu giám sát
một cách đầy đủ và liên tục mới cho phép biết
được mô hình bệnh tật cụ thể, sự thay đổi trong
lưu hành bệnh và khả năng xảy ra bệnh
31 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 657 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giám sát dịch tễ học bệnh truyền nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC
BỆNH TRUYỀN NHIỄ M
1
ĐỊNH NGHĨA GIÁM SÁT DỊCH TỄ HỌC
Là sự thu thập, phân tích, giải thích và
phổ bi ến số liệu giám sát một cách liên
tục có hệ thống
2
MMỤỤCC ĐĐÍÍCHCH GIGIÁÁMM SSÁÁTT
Mục đích chung:
Lập kế hoạch và đưa ra các biện pháp
phòng chố ng bệnh kịp thời và hiệu quả
3
MMỤỤCC ĐĐÍÍCHCH GIGIÁÁMM SSÁÁTT
Mục đích cụ thể:
1. Phát hiện dịch sớ m.
2. Thông báo dịch nhanh và triển khai các biện
pháp chống dịch kịp thời.
3. Xác định được sự phân bố của bệnh theo
từ ng vùng địa lý, cơ cấu của b ệnh trong cộng
đồng.
4. Đánh giá được tính nghiêm trọng của mỗi
b ệnh qua tần số mắc và chết.
4
MMỤỤCC ĐĐÍÍCHCH GIGIÁÁMM SSÁÁTT
Mục đích cụ thể:
5. Phát hiện được quy luật phát sinh, chu kỳ
bùng nổ dịch.
6. Dự báo mô hình xuất hiện dịch trong tương
lai, ch ủ động lập kế hoạch phòng chống.
7. Lựa chọn bệnh ưu tiên trong công tác phòng
ch ống trong từng thời kỳ.
5
MMỤỤCC ĐĐÍÍCHCH GIGIÁÁMM SSÁÁTT
Mục đích cụ thể:
8. Đánh giá hiệu quả của những biện pháp
phòng chống bệnh.
9. Xác định những thay đổi về tác nhân, vật
ch ủ, khối cảm nhiễm để đánh giá khả năng
tiềm tàng xảy ra bệnh trong tương lai.
10. Tìm hiểu lịch sử tự nhiên, lâm sàng và dịch
tễ học của bệnh (ai có nguy cơ, bệnh xảy ra
khi nào, ở đâu).
6
SSƠƠ ĐĐỒỒ HHỆỆ THTHỐỐNGNG GIGIÁÁMM SSÁÁTT
CCÁÁCC BBỆỆNHNH TRUYTRUY ỀỀ NN NHINHIỄỄMM ỞỞ VIVIỆỆTT NAMNAM
BỘ Y TẾ
CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG
VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ BỆNH VIỆN TUYẾN
/PASTEUR KHU VỰC TRUNG ƯƠNG
TTYTDP TỈNH BỆNH VIỆN TỈNH
TTYTDP HUYỆN BV HUYỆN, PHÒNG KHÁM TƯ
CÁC TRẠM Y TẾ XÃ
7
QUQUÁÁ TRÌNHTRÌNH GIGIÁÁMM SSÁÁTT
– Thu thập
– Phân tích
– Giả i thích
– Ph ổ biến
8
THUTHU THTHẬẬPP SSỐỐ LILIỆỆUU
Thu thập số liệu là một khâu quan
trọng nhất, ch ỉ khi nào thu thập số
liệu đầy đủ, chính xác thì việc
phân tích số liệu mới có giá trị
khoa học.
9
THUTHU THTHẬẬPP SSỐỐ LILIỆỆUU
Số liệu có thể thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:
1. Từ hệ thống giám sát thường xuyên
2. Từ điề u tra từng ca bệnh
3. Từ thông báo dịch
4. Từ điề u tra dịch trên thực địa
5. Từ phòng thí nghiệm
6. Từ giám sát điểm
7. Từ các điều tra đặc biệt
10
THUTHU THTHẬẬPP SSỐỐ LILIỆỆUU
8. Số liệu vềổchứa động vật, vectơ:
– T ỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở động vật đối với những
bệnh truy ền từ động v ật sang người (như dại, cúm A
H5N1...)
– Sự xuất hiện tác nhân gây bệnh ở động vật nuôi và
hoang dã (như điều tra loài gậm nhấm đối với bệnh
dịch hạch, điều tra quần thể lợn đối với bệnh viêm
não Nhật Bản.)
– Sự thay đổi về số lượng và phân bố của những ổ
chứ a động vật và vectơ truyền bệnh (ch ỉ số muỗi
trong bệnh sốt xuất huyết, bọ chét trong bệnh d ịch
hạch...)
11
THUTHU THTHẬẬPP SSỐỐ LILIỆỆUU
9. Số liệu dân số
10.Số liệu về môi trường:
– Số li ệu về môi trường sử dụng để phát hiện ô nhiễm
nướ c, sữa và thực phẩm...
– Phát hiện những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho
việ c tồn tại ổ chứa bệnh ở động v ật hoặc vectơ
truyền bệnh. Ví d ụ, phế thải (lốp xe hỏng, ống bơ,
mảnh chum vại vỡ....) là nơ i sinh sản của muỗi
truyền bệnh sốt dengue/ sốt xuất huyết dengue.
12
PHÂNPHÂN TTÍÍCHCH
Chỉ có quá trình tập hợp phân tích số liệu giám sát
một cách đầy đủ và liên tục mới cho phép biết
được mô hình bệnh tật cụ thể, sự thay đổi trong
lưu hành bệnh và khả năng x ảy ra bệnh.
13
PHÂNPHÂN TTÍÍCHCH
Phân tích số liệu giám sát theo
– Thời gian
– Đị a điểm
– Con người
14
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo ththờờii giangian
• Mục đích của việc phân tích số liệu theo thời gian là để
phát hiện sự thay đổi mắc và chết theo thời gian.
• Qua theo dõi xu hướng theo thời gian có thể thấy quy
lu ật thay đổi, và có thể đưa ra dự báo.
• Số liệu phân tích theo thời gian thườ ng được trình bày
trên đồ thị dây hoặc đồ thị cột.
• Những sự kiệ n đã xảy ra và có thểảnh hưởng tới bệnh.
Ví dụ như bão, lũ lụt, chiến dịch tiêm chủng hoặc những
sự kiệ n xã hội quan tr ọng. Điều này có thể giúp giải thích
tại sao tỷ lệ mắc mới tăng hoặc giảm trong mộ t giai đoạn
thời gian nào đ ó.
15
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo ththờờii giangian
Bệnh tiêu chảy tại xã Quang Minh, 1-31/7/2002
Hội làng
16
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo ththờờii giangian
• Xu hướng bệnh giảm dần hay tăng dần hay tăng đột
ng ột
• Xu hướng bệnh theo chu kỳ (sởi, rubella, thủy đậu...)
• Phân bố bệnh theo mùa: viêm não Nhật Bản, sốt xuất
huy ết, cúm .v.v.
17
H×nh 1: TØ l Ö M ¾c sè t d e n g u e t o µ n q u è c , 1997-2006
350
300
250
200
150
M¾c/100.000
100
50
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
18
h×nh 3: TØ l Ö m¾c cóm, miÒn b¾c vµ miÒn nam, 1997-2006
3500
3000
2500
2000
Miền Bắc
Miền Nam
c/100.000
ắ 1500
M
1000
500
0
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006
19
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo đđịịaa đđiiểểmm
• Cho biết thông tin về nơi bệnh xảy ra
• Xác định vùng nguy cơ cao
• S ử dụng bản đồ chấm hoặc bản đồ vùng
20
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo đđịịaa đđiiểểmm
b ¶ n ®å m¾c v µ c h Õt d o UVSS, mi Òn b ¾c , 2007
Ha Giang Cao Bang
Lao Cai
Lai Chau Bac Kan
Tuyen Quang
Yen Bai Lang Son
Dien Bien Phu Thai Nguyen
Son La Phu Tho Bac Giang
Quang Ninh
TP. Ha Noi
Ha Tay Hai Duong
Hoa Binh
Ha Nam
Nam Dinh
Thanh Hoa
Nghe An
Ca m¾c UVSS
Ca m¾c vμ chÕt do UVSS Ha Tinh
21
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo đđịịaa đđiiểểmm
Sèt Dengue/ Sèt xuÊt huyÕt Dengue, 2005
Dengue fever/ dengue haemorrhagic fever, 2005
hµ giang
cao b»ng
lai ch©u lµo cai
b¾c c¹n
t uyªn quang
l ¹ ng s¬n
yªn b¸ i
th¸ i nguyªn
phó thä
s¬n l a vÜnh phóc
b ¾c g ia n g qu¶ng ninh
hµ néi b¾c ninh
hµ t ©y h¶i d-¬ng
h-ng yªn
hßa b×nh h¶i phßng
hµ nam
Th ¸ i b ×nh
ninh b×nh
nam ®Þnh
t hanh hãa
nghÖ an
hµ tÜnh
qu¶ng b×nh
qu¶ng t r Þ
t hõa thiªn huÕ
®µ n½ng
qu¶ng nam
qu¶ng ng· i
kon tum
Chó gi¶i (legend)
33 to 477 (23)
12 to 33 (8) b×nh ®Þnh
2 to 12 (7) gia l ai
0 to 2 (15)
0 to 0 (11)
phó yªn
®¾c l ¾c
kh¸ nh hßa
b×nh ph-í c
l ©m ®ång
ninh t huËn
t©y ninh
b×nh d-¬ng
®ång nai b ×n h t h u Ën
t p. h å c h Ý minh
®ång th¸ p l ong an
bµ r Þa vòng t µu
an giang tiÒn giang
®¶o Phó quèc vÜnh l ong
CÇn t h ¬ bÕn tr e
kiªn giang trµ vinh
sãc tr¨ng
b¹ c l iªu
cµ mau
C«n ®¶o
22
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo concon ngngưườờii
• Những yếu tố về con người: Tuổi, giới, dân
tộ c, tình trạng tiêm chủng, nghề nghiệp, tình
trạng KT- XH, du lịch, sở thích.v.v.
• Đánh giá các yếu tố này quan trọng trong
vi ệc xác định bệnh, nhóm nguy cơ cao để
có chiến lược phòng chống bệnh.
23
PhânPhân ttííchch ssốố liliệệuu theotheo concon ngngưườờii
• Đối với bệnh ở trẻ em, phân nhóm tuổi
chu ẩn thường là: <1 tuổi, 1- 4, 5-9, 10-14,
15-19, 20+
• Đối với bệnh thường gặp ở người lớn, phân
nhóm tuổi chuẩn thường là: <1 tuổi, 1-24,
25-44, 45-64, 65+
24
PhânPhân bbốố mmắắcc ssởởii theotheo tutuổổii
KhuKhu vvựự cc mimi ềềnn BBắắcc ,, 20072007
250
193
200
150
ca
ố
S 100
60
41 51 45
50
0
15
Tuổi
25
MMụụcc tiêu,tiêu, côngcông ccụụ vvàà phphươươngng phpháápp phânphân ttííchch
mômô ttảả ssốố liliệệuu gigiáámm ssáátt
Biến số Mục tiêu Công cụ Phương pháp
dịch tễ
Thời Phát hiện những thay đổi đột ngột Bảng, đồ thị So sách số mắc trong thời
gian hoặc lâu dài về bệnh, số trường kỳ này với số mắc ở thời
hợp đã xảy ra, và thời gian từ lúc kỳ trước (tuần, tháng hoặc
phơi nhiễm đến khi có triệu năm)
chứng
Địa Xác định địa điểm xảy ra các ca Bản đồ của Đánh dấu các ca bệnh lên
điểm bệnh (ví dụ xác định những vùng xã, huyện, bản đồ và tìm các cụm
có nguy cơ cao hoặc những nơi tỉnh, toàn hoặc mối liên quan giữa vị
mà dân cư có nguy cơ mắc bệnh) quốc trí các ca bệnh
Con Mô tả những nguyên nhân có khả Thể hiện Xác định đặc điểm của
người năng thay đổi sự xuất hiện bệnh, những số bệnh theo tuổi, giới tính,
những người có nguy cơ mắc liệu đặc nghề nghiệp, tình trạng
bệnh cao nhất, những yếu tố nguy trưng về dân tiêm chủng hoặc những yếu
cơ tiềm tàng số trong tố nguy cơ
bảng, biểu
đồ
26
GIGIẢẢII THTHÍÍCHCH
• Tỷ lệ mắc bệnh khác so với tỷ lệ mong đợi tại một quần
th ể trong một khoảng thời gian nh ất định cần phải điều
tra tiếp.
• Không phải tất cả sự tăng tỷ lệ mắc bệnh biểu thị sự
tă ng thực sự. Có thể do dân số tăng, giám sát tốt, phát
hiện bệnh nhiều hơn, ch ẩn đoán chính xác hơn, hoặc
báo cáo trùng lặp.
• Cần thận trọng khi kết luận một sự tăng lên thực sự của
tỷ lệ mắc bệnh, chỉ khi được chứng minh rõ ràng.
27
PHPHỔỔ BIBIẾẾNN
• Báo cáo cho các đơn vị liên quan
• Báo cáo cho chính quyền đị a phương
• Qua các báo chí
28
PhPhổổ bibiếếnn ssốố liliệệuu gigiáámm ssáátt
• Phổ biến số liệu giám sát tới những người cần
bi ết là một thành phần quan trọng của hệ thống
giám sát, nhưng trên thực tế, đólại là một
khâu thường bị coi thường nhiều nhất.
• Những người cần được cung cấp thông tin
giám sát bao gồm những người thu thập thông
tin và báo cáo, những người cung cấp dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ, những người phụ trách
phòng thí nghiệm, những người quản lý hành
chính, lập kế hoạch chương trình can thiệp, và
đưa ra chính sách.
29
PhPhổổ bibiếếnn ssốố liliệệuu gigiáámm ssáátt
• Báo cáo giám sát nhằm hai mục đích chủ yếu:
để thông báo và thúc đẩy việc báo cáo.
• Một báo cáo giám sát bao gồm những thông
tin tóm tắt về việc xảy ra bệnh theo thời gian,
địa điểm và con người.
• Báo cáo giám sát cũng có thể là một yếu tố
thúc đẩy mạnh công việc giám sát. Thực tế là
các trung tâm y tế dựa trên những trường hợp
báo cáo thu được và hành động theo những
báo cáo đó.
30
Xin cảm ơn!
31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giam_sat_dich_te_hoc_benh_truyen_nhiem.pdf