Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của phạm nhân về phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy cơ tại trại cây cầy, tỉnh Tây Ninh năm 2015

Nhìn chung, kiến thức đúng của đối

tượng về các bệnh đều rất thấp. Điều này

dẫn tới nguy cơ lây nhiễm cao hơn trong

cộng đồng. Đặc biệt, trong môi trường cải

tạo, các đối tượng sẽ thường xuyên giao

tiếp với nhau hàng ngày.

Về HIV và lao, tỷ lệ kiến thức hiểu biết

về triệu chứng và đường lây truyền đạt

mức trung bình. Đây là một vấn đề lớn,

cần có can thiệp trong thời gian tới để

cải thiện. Kết quả này khá tương đồng

với nghiên cứu về “Tỷ lệ hiện nhiễm và

nguy cơ lây nhiễm HIV, viêm gan B,

viêm gan C trong phạm nhân tại trại

giam, trại tạm giam và học viên tại Trung

tâm Chữa bệnh, Giáo dục, lao động xã

hội và công trường 06 tỉnh Bắc Kạn, Hòa

Bình, Tuyên Quang” (HAARP) triển khai

từ 2012 - 2014: có sự chênh lệch lớn về

kiến thức của phạm nhân về viêm gan B,

C; thấp hơn rất nhiều so với kiến thức về

HIV

pdf7 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành của phạm nhân về phòng chống một số bệnh truyền nhiễm nguy cơ tại trại cây cầy, tỉnh Tây Ninh năm 2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 TH ỰC TR ẠNG VÀ M ỘT S Ố Y ẾU T Ố LIÊN QUAN ĐẾN KI ẾN TH ỨC, TH ỰC HÀNH C ỦA PH ẠM NHÂN V Ề PHÒNG CH ỐNG MỘT S Ố B ỆNH TRUY ỀN NHI ỄM NGUY C Ơ T ẠI TR ẠI CÂY C ẦY, TỈNH TÂY NINH N ĂM 2015 Nguy ễn S ỹ Thanh*; Ph ạm Quang C ử*; Ph ạm V ăn Thao** TÓM T ẮT Mục tiêu : tìm hi ểu ki ến th ức và th ực hành c ủa các ph ạm nhân trong phòng ch ống m ột s ố bệnh truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao trong tr ại giam và các y ếu t ố liên quan. Đối t ượng và ph ươ ng pháp: nghiên c ứu c ắt ngang trên 603 ph ạm nhân trong tr ại giam Cây C ầy n ăm 2015. Kết qu ả: ki ến th ức c ủa ph ạm nhân v ề các b ệnh này còn th ấp, ch ỉ có 8,5% ph ạm nhân có ki ến th ức đúng trong phòng ch ống b ệnh lao; 6,6% có ki ến th ức đúng trong phòng ch ống HIV, không ph ạm nhân nào có ki ến th ức đúng trong phòng ch ống b ệnh viêm gan B, C. V ề th ực hành, không có ph ạm nhân nào đạt v ề th ực hành trong phòng ch ống HIV; 0,3% ph ạm nhân có th ực hành đúng trong phòng ch ống b ệnh viêm gan B, C; 7,3% ph ạm nhân có th ực hành đúng trong phòng ch ống b ệnh lao. Kết lu ận: các y ếu t ố cá nhân nh ư trình độ h ọc v ấn, ti ền s ử s ử d ụng ma túy, x ăm tr ổ hay th ời gian trong tr ại, vi ệc tham gia các công vi ệc lao độ ng trong tr ại cùng v ới ki ến th ức v ề các b ệnh truy ền nhi ễm đóng góp vai trò quan tr ọng trong th ực hành phòng tránh các b ệnh truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao trong tr ại giam. * T ừ khóa: B ệnh truy ền nhi ễm; Ph ạm nhân; Ki ến th ức; Th ực hành; Y ếu t ố liên quan. Knowledge and Practice in Preventing Several High Risk Communicable Diseases and its Related Factors among Prisoners in Caycay Prison, Tayninh Province in 2015 Summary Objectives: To investigate the knowledge and practice of the prisoners in preventing infectious diseases and its related factors. Subjects and methods: The cross-sectional study was conducted on 603 prisoners in Caycay Prison in 2015. Results: The knowledge of the prisoners of these diseases was very low, only 8.5% of the inmates had the right knowledge in preventing tuberculosis, 6.6% had correct knowledge of HIV prevention, none of them had the right knowledge in the prevention of hepatitis B, C. On practice, no prisoners reached on preventing HIV, 0.3% of the inmates had the right practice in the prevention of hepatitis B and C virus, 7.3% of prisoners had right practice in preventing tuberculosis. Conclusion: Personal factors such as education level, history of drug use, tattooing or time in prison, and the participation of labor work in the prison, along with knowledge of these infectious diseases took an important role in the practice of preventing these high risk infectious diseases in prison. * Key words: Infectious disease; Prisoners; Knowledge; Practice; Related factors. * Tổng c ục VIII, B ộ Công an ** Học vi ện Quân y Ng ười ph ản h ồi (Corresponding): Nguy ễn Sỹ Thanh (maithanhone@gmail.com) Ngày nh ận bài: 30/09/2016; Ngày ph ản bi ện đánh giá bài báo: 10/11/2016 Ngày bài báo được đă ng: 30/11/2016 57 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 ĐẶT V ẤN ĐỀ Kết qu ả điều tra t ại m ột s ố tr ại giam trong di ện qu ản lý c ủa B ộ Công an: t ỷ l ệ ho Môi tr ường trong tr ại giam là m ột môi kh ạc kéo dài ở ph ạm nhân 33,4%; t ỷ l ệ tr ường đặ c thù riêng, tách bi ệt v ới th ế BK (+) qua soi đờm tr ực ti ếp 4,3%. T ỷ l ệ gi ới bên ngoài, trong đó các lu ật l ệ b ị phá bất th ường trên phim X quang ph ổi nghi vỡ, tâm lý b ị khu ất ph ục. Hi ện nay, trong do lao 7,6%; t ỷ l ệ lao kháng thu ốc 64%, các tr ại giam có kho ảng 40 - 70% ph ạm ỷ ệ đ ố nhân ph ạm t ội có liên quan t ới ma túy, t l lao kháng a thu c 17,4% [2]. nh ững con ng ười th ường không hoàn Tr ại giam Cây C ầy đóng trên địa ph ận thi ện v ề nhân cách, m ắc các t ệ n ạn xã thu ộc huy ện Tân Biên, t ỉnh Tây Ninh. Tr ại hội, b ệnh t ật c ũng đa d ạng. Các tr ại giam giam Cây C ầy có 3 phân tr ại và có t ổng hàng n ăm đều ph ải đố i phó v ới nh ững số 2.600 ph ạm nhân. Nghiên c ứu này đợt ph ạm nhân s ốt do virut, đau m ắt đỏ , nh ằm: Tìm hi ểu ki ến th ức và các hành vi dịch tiêu ch ảy, l ỵ a míp B ệnh xá nguy c ơ c ủa ph ạm nhân t ại tr ại giam Cây th ường xuyên ph ải điều tr ị các b ệnh m ạn Cầy trong phòng ch ống m ột s ố b ệnh tính v ề viêm kh ớp, h ội ch ứng d ạ dày, tá truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao nh ư HIV, tràng, t ăng huy ết áp - tim m ạch, điển viêm gan B, C và lao, đồng thời mô t ả hình nh ất là lao ph ổi và lao/HIV chi ếm th ực tr ạng và m ột s ố y ếu t ố liên quan đến > 90% ph ạm nhân t ử vong trong các tr ại ki ến th ức và th ực hành phòng tránh các giam hàng n ăm [1, 5]. bệnh này ở ph ạm nhân. Trên th ế giới có nhi ều công trình ĐỐI T ƯỢNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP nghiên c ứu v ề c ơ c ấu b ệnh t ật c ủa ph ạm NGHIÊN C ỨU nhân trong các tr ại giam và ch ỉ ra t ỷ l ệ bệnh lý c ủa ph ạm nhân cao h ơn r ất nhi ều 1. Đối t ượng nghiên c ứu. so v ới c ộng đồ ng dân c ư nói chung. T ại 603 ph ạm nhân đang c ải t ạo t ại tr ại Vi ệt Nam, nghiên c ứu n ăm 2005 c ủa Hà giam Cây C ầy, Tây Ninh. Đình Ng ư, Nguy ễn Đă ng Ngo ạn và CS 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu. tìm hi ểu tình hình nhi ễm HIV, HBV và Nghiên c ứu mô t ả c ắt ngang, c ỡ m ẫu HCV t ại các tr ại giam ở Thanh Hóa n ăm được ước tính theo công th ức c ỡ m ẫu 2000 cho th ấy t ỷ l ệ nhi ễm các b ệnh một t ỷ l ệ. tươ ng ứng là 21,5%, 22,1% và 61,9%. Nh ững y ếu t ố nguy c ơ liên quan đến tình tr ạng lây nhi ễm HIV, HBV và HCV bao gồm: tiêm chích ma túy, x ăm mình, s ử dụng chung b ơm kim tiêm c ũng được xác Z: độ tin c ậy 95% ( α = 0,05), Z1-α/2 = định trong nghiên c ứu này. Ngoài 3 nhóm 1,96; P: t ỷ l ệ gi ả đị nh ph ạm nhân có ki ến bệnh trên, b ệnh lao c ũng là m ột b ệnh n ổi th ức đúng v ề các b ệnh truy ền nhi ễm cộm trong môi tr ường các tr ại giam [1]. nguy c ơ cao trong tr ại giam (c ăn c ứ theo 58 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 kh ảo sát ban đầu trên 50 ph ạm nhân) = cách phòng tránh b ệnh HIV/AIDS, viêm 35%; d: sai s ố tuy ệt đố i = 4%. gan B, C và b ệnh lao. Thay vào công th ức có n = 548 ph ạm * Đánh giá v ề m ặt th ực hành phòng nhân. Điều tra thu th ập s ố li ệu thông qua ch ống HIV/AIDS, g ồm 5 tiêu chí: (1) bộ câu h ỏi t ự điền, 10% d ự phòng cho không tiêm chích, (2) không x ăm tr ổ, (3) mẫu áp d ụng (c ộng thêm 55 ng ười). luôn s ử d ụng bao cao su, (4) không quan Tổng s ố 603 ph ạm nhân trong tr ại Cây hệ tình d ục h ậu môn và (5) có đi xét Cầy được đư a vào nghiên c ứu. nghi ệm HIV. Ph ươ ng pháp ch ọn m ẫu ng ẫu nhiên * Liên quan đến phòng tránh b ệnh hệ th ống để l ựa ch ọn các đố i t ượng viêm gan B, C: đánh giá th ực hành thông ph ỏng v ấn trong nghiên c ứu. qua 6 tiêu chí, bao g ồm: (1) đề ngh ị dùng Nh ập d ữ li ệu b ằng ph ần m ềm Epi. dụng c ụ y t ế riêng, (2) dùng riêng bàn data 3.0 và phân tích b ằng ph ần m ềm ch ải, (3) dùng riêng dao c ạo râu, (4) tiêm IBM SPSS 22.0. phòng, (5) tiêm đủ m ũi và (6) khuyên * Tiêu chí đánh giá ki ến th ức: đánh giá ng ười thân quen đi tiêm phòng. ki ến th ức v ề các b ệnh truy ền nhi ễm nguy * Liên quan đến b ệnh lao: tìm hi ểu các cơ cao thông qua tìm hi ểu hi ểu bi ết c ủa đối t ượng có tiêm phòng v ắc xin lao và ph ạm nhân v ề nguyên nhân gây b ệnh, có xét nghi ệm ki ểm tra tình tr ạng m ắc các tri ệu ch ứng, đường lây truy ền và bệnh lao hay không?. KẾT QU Ả NGHIÊN C ỨU VÀ BÀN LU ẬN Bảng 1: Thông tin chung v ề đố i t ượng nghiên c ứu (n = 603). Đối t ượng Số l ượng % Tu ổi trung bình (TB ± SD) 31 ± 0,3 Mù ch ữ 64 10,6 Ti ểu h ọc (l ớp 1 - 5) 181 30,0 Trình độ h ọc v ấn Trung học c ơ s ở (l ớp 6 - 9) 255 42,3 Trung h ọc ph ổ thông (l ớp 10 - 12) 81 13,4 Cao đẳng, đạ i h ọc tr ở lên 22 3,7 Kinh 575 95,4 Dân t ộc Khác 28 4,5 < 1 n ăm 586 97,2 Th ời gian ở trong tr ại 1 - 3 n ăm 9 1,5 > 3 n ăm 8 1,3 59 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 Tình tr ạng hôn nhân hi ện Đã từng k ết hôn 263 43,6 ạ t i Còn độc thân 340 56,4 Không làm vi ệc gì 363 60,2 Công vi ệc trong tr ại Tham gia các công vi ệc trong tr ại 240 39,8 Được th ăm nuôi 520 86,2 Th ăm nuôi Không được th ăm nuôi 83 13,8 - Trong t ổng s ố 603 đố i t ượng ph ạm - Liên quan đến dân t ộc, 95,4% đố i nhân được đưa vào nghiên c ứu, tu ổi t ượ ng là dân t ộc Kinh. Th ời gian trong tr ại trung bình 31, l ớn tu ổi nh ất 69 và tr ẻ nh ất của đố i t ượng ch ủ y ếu < 1 n ăm (97,2%). 19 tu ổi. 43,6% ph ạm nhân đã t ừng k ết hôn. 39,8% - V ề trình độ h ọc v ấn, các đố i t ượng đang tham gia các công vi ệc lao độ ng ch ủ y ếu có trình độ trung h ọc c ơ s ở (l ớp trong tr ại giam nh ư làm đồ th ủ công m ỹ 6 - 9) v ới t ỷ l ệ 42,3%, ch ỉ có 3,7% đố i ngh ệ (27%), tr ồng rau (3,3%), làm b ếp (3,6%). tượng có trình độ t ừ đạ i h ọc và cao đẳng. Đa ph ần đề u được th ăm nuôi (86,2%). Bảng 2: Ki ến th ức c ơ b ản v ề các b ệnh HIV, viêm gan B, C và b ệnh lao c ủa các đố i tượng ph ỏng v ấn (n = 603). Nội dung HIV Viêm gan B, C Bệnh lao n % n % n % Ki ến th ức đúng v ề nguyên nhân gây b ệnh - - 113 18,8 157 26 Ki ến th ức đúng v ề các tri ệu ch ứng 265 44,2 2 0,3 211 35 Ki ến th ức đúng v ề đường lây truy ền 265 44,2 7 1,2 292 48,4 Ki ến th ức đúng v ề cách phòng tránh 72 12 5 0,8 116 19,2 Nhìn chung, ki ến th ức đúng c ủa đố i với nghiên c ứu v ề “T ỷ l ệ hi ện nhi ễm và tượng v ề các b ệnh đề u r ất th ấp. Điều này nguy c ơ lây nhi ễm HIV, viêm gan B, dẫn t ới nguy c ơ lây nhi ễm cao h ơn trong viêm gan C trong ph ạm nhân t ại tr ại cộng đồ ng. Đặ c bi ệt, trong môi tr ường c ải giam, tr ại t ạm giam và h ọc viên t ại Trung tạo, các đố i t ượng s ẽ th ường xuyên giao tâm Ch ữa b ệnh, Giáo d ục, lao độ ng xã ti ếp v ới nhau hàng ngày. hội và công tr ường 06 t ỉnh B ắc K ạn, Hòa Về HIV và lao, t ỷ l ệ ki ến th ức hi ểu bi ết Bình, Tuyên Quang” (HAARP) tri ển khai về tri ệu ch ứng và đường lây truy ền đạ t từ 2012 - 2014: có s ự chênh l ệch l ớn v ề mức trung bình. Đây là m ột v ấn đề l ớn, ki ến th ức c ủa ph ạm nhân v ề viêm gan B, cần có can thi ệp trong th ời gian t ới để C; th ấp h ơn r ất nhi ều so v ới ki ến th ức v ề cải thi ện. K ết qu ả này khá t ươ ng đồng HIV [2]. 60 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 1a 1b Bi ểu đồ 1: Tổng h ợp ki ến th ức đúng (1a) và th ực hành đúng (1b) c ủa ph ạm nhân đối v ới các b ệnh truy ền nhi ễm HIV, viêm gan B, C và b ệnh lao. Bi ểu đồ 1a cho th ấy ch ỉ có 6,7% đố i đối t ượng (63,6%) trong điều tra có th ực tượng được ph ỏng v ấn có ki ến th ức đầ y hành ở m ức trung bình ( đúng 2 - 3/6 tiêu đủ v ề c ả 3 tiêu chí liên quan đến HIV. chí) v ề phòng tránh b ệnh viêm gan B, C. 43,7% đối t ượng không có ki ến th ức nào Có đến 12,3% đố i t ượng không đạ t được về HIV. V ề ki ến th ức liên quan đến viêm tiêu chí đánh giá nào, ch ỉ có 0,3% đạ t t ất gan B, C cho th ấy không có đố i t ượng cả v ề 6 tiêu chí đánh giá trong th ực hành nào đạt được toàn b ộ tiêu chí, 80,9% đối phòng tránh b ệnh viêm gan B, C. Liên tượng không đạ t b ất k ỳ tiêu chí nào. So quan đến b ệnh lao, nghiên c ứu tìm hi ểu với hi ểu bi ết v ề HIV và viêm gan B, C, có nh ững đố i t ượng có tiêm phòng v ắc xin nhi ều đố i t ượng đạ t k ết qu ả t ốt h ơn v ề lao và có xét nghi ệm ki ểm tra tình tr ạng ki ến th ức phòng ch ống lao. 8,5% đố i mắc b ệnh lao hay không, k ết qu ả cho tượng đạ t đủ điểm v ề ki ến th ức. T ỷ l ệ th ấy ch ỉ có 9,5% đố i t ượng có tiêm phòng ph ạm nhân ch ưa t ừng nghe nói v ề HIV vắc xin lao, 36% có xét nghi ệm tình tr ạng 22,5%, t ỷ l ệ này cao h ơn nhi ều so v ới mắc lao. K ết qu ả t ổng h ợp cho th ấy ch ỉ nghiên c ứu HAARP là 3,1% [2]. T ươ ng t ự có 7,3% th ực hi ện c ả 2 hành vi th ực hành với t ỷ l ệ ph ạm nhân hi ểu sai khi cho r ằng phòng tránh trên. nhìn b ề ngoài có th ể bi ết m ột ng ười b ị Tỷ l ệ s ử d ụng ma túy trong nghiên c ứu HIV hay không (5,8% so v ới 1,5%). này là 33,3%. Con s ố này th ấp h ơn nghiên Đánh giá v ề m ặt th ực hành phòng cứu HAARP (2012) [2] là 50,6% và cao ch ống HIV, không có đố i t ượng nào đạt hơn so v ới nghiên c ứu c ủa Nguy ễn Tu ấn được yêu c ầu v ề c ả 5 tiêu chí đánh giá. Bình và CS (2007) là 11,8% [3]. Điều này Ch ỉ có 1,8% đố i t ượng đạ t 4 tiêu chí. Liên cho th ấy, sau nhi ều n ăm th ực thi Ch ươ ng quan đến phòng tránh b ệnh viêm gan B, trình Quốc gia v ề phòng ch ống HIV, hành C; đánh giá th ực hành thông qua 6 tiêu vi nguy c ơ c ủa ph ạm nhân c ũng có thay chí, k ết qu ả cho th ấy có h ơn m ột n ửa s ố đổi theo chi ều h ướng tích c ực [2]. Trong 61 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 nghiên c ứu này, t ỷ l ệ ch ưa t ừng dùng khá cao (74,8%) và cao h ơn so v ới nghiên chung bàn ch ải v ới ng ười khác (m ột trong cứu Tr ần H ữu Bích và CS trên nhóm đối các y ếu t ố nguy c ơ lây truy ền viêm gan B) tượng c ộng đồ ng (40%) [4]. Bảng 3: Các y ếu t ố liên quan đến th ực hành c ủa ph ạm nhân đến m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao trong môi tr ường tr ại giam . Yếu t ố liên quan OR 95%CI p Tu ổi 1,035 1,007 - 1,063 0,014 Ti ểu h ọc 2,596 0,911 - 7,398 0,074 Trình độ h ọc v ấn Trung h ọc cơ s ở 3,641 1,327 - 9,986 0,012 Từ ph ổ thông trung h ọc 6,750 2,332 - 19,539 0,000 Mù ch ữ* - Đã k ết hôn 1,139 0,720 - 1,803 0,579 Tình tr ạng hôn nhân Độc thân* - Sử d ụng ma túy 1,920 1,215 - 3,034 0,005 Ti ền s ử s ử d ụng ma túy Không s ử d ụng ma túy* - Ti ền s ử x ăm tr ổ 1,579 0,972 - 2,566 0,065 Ti ền s ử x ăm tr ổ Không x ăm tr ổ* - Vào tr ại t ừ 1 - 3 n ăm 1,790 0,324 - 9,888 0,504 Th ời gian vào tr ại Vào tr ại > 3 n ăm 5,722 1,277 - 25,633 0,023 Mới vào tr ại < 1 n ăm* - Tham gia lao động 1,495 1,007 - 2,335 0,051 Tham gia lao động trong tr ại Không tham gia lao - động* Có Ki ến th ức t ốt v ề các 3,604 1,054 - 12,325 0,041 bệnh truy ền nhi ễm nguy c ơ cao Không* - (* Mức ý ngh ĩa p = 0,05) Dựa trên các tiêu chí đánh giá v ề ki ến Về trình độ h ọc v ấn: các đố i t ượng có th ức và th ực hành c ủa ph ạm nhân liên trình độ h ọc v ấn ở m ức trung h ọc c ơ s ở quan đến m ột s ố b ệnh truy ền nhi ễm có có kh ả n ăng th ực hành phòng tránh các nguy c ơ cao trong môi tr ường tr ại giam là bệnh truy ền nhi ễm cao g ấp 3,6 l ần so v ới bệnh HIV, b ệnh viêm gan B, C và b ệnh đối t ượng b ị mù ch ữ (OR = 3,6, p < 0,05), lao, nh ững đố i t ượng đạ t t ối thi ểu 50% đối t ượng có trình độ trung h ọc ph ổ thông các tiêu chí đối v ới t ừng b ệnh (c ả ki ến tr ở lên có kh ả n ăng thực hành t ốt h ơn 6,8 th ức và th ực hành) là nh ững đố i t ượng có lần so v ới đố i t ượng b ị mù ch ữ (OR = 6,8, ki ến th ức/th ực hành v ề phòng tránh các p < 0,05). K ết qu ả nghiên c ứu đồ ng th ời bệnh truy ền nhi ễm này. cho th ấy, nh ững đố i t ượng có ti ền s ử s ử 62 t¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè 9-2016 dụng ma túy l ại có th ực hành t ốt h ơn g ần - Không có ph ạm nhân nào đạt v ề th ực 2 l ần so v ới ph ạm nhân ch ưa từng s ử hành trong phòng ch ống HIV/AIDS, ch ỉ có dụng ma túy (OR = 1,92, p < 0,05). Nh ững 0,3% ph ạm nhân th ực hành đúng trong đối t ượng vào tr ại > 3 n ăm có s ự khác phòng ch ống b ệnh viêm gan B, C. 7,3% bi ệt rõ ràng so v ới đố i t ượng m ới vào tr ại ph ạm nhân có th ực hành đúng trong < 1 n ăm (cao h ơn 6 l ần) (OR = 5,7, p < phòng ch ống b ệnh lao. 0,05). Vi ệc tham gia vào các ho ạt độ ng - Nghiên c ứu c ũng ch ỉ ra các y ếu t ố cá lao động trong tr ại nh ư làm th ủ công m ỹ nhân nh ư trình độ h ọc v ấn, ti ền s ử s ử ngh ệ, tr ồng rau, làm b ếp được ch ứng dụng ma túy, x ăm tr ổ hay th ời gian trong minh có ảnh h ưởng đế n th ực hành t ốt tr ại, vi ệc tham gia các công vi ệc lao độ ng trong phòng tránh các b ệnh truy ền nhi ễm trong tr ại cùng v ới ki ến th ức v ề các b ệnh có nguy c ơ cao trong môi tr ường tr ại truy ền nhi ễm đóng vai trò quan tr ọng giam. C ụ th ể, nh ững đố i t ượng tham gia trong th ực hành phòng tránh các b ệnh lao động trong tr ại giam có kh ả n ăng th ực truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao trong tr ại giam. hành phòng tránh các b ệnh truy ền nhi ễm tốt h ơn 1,5 l ần so v ới nh ững đố i tượng TÀI LI ỆU THAM KH ẢO không tham gia (OR = 1,5, p < 0,05). 1. B ộ Công an - T ổng c ục VIII - C ục C87. Cu ối cùng, ki ến th ức v ề các b ệnh Báo cáo t ổng k ết n ăm 2011. truy ền nhi ễm có ảnh h ưởng tích c ực đế n 2. B ộ Công an và B ộ Lao độ ng Th ươ ng th ực hành c ủa h ọ trong vi ệc phòng tránh. binh Xã h ội. Nghiên c ứu t ỷ l ệ hi ện nhi ễm và nguy c ơ lây nhi ễm HIV, viêm gan B, viêm gan Cụ th ể, ph ạm nhân có ki ến th ức v ề các C trong ph ạm nhân t ại tr ại giam, tr ại t ạm giam bệnh truy ền nhi ễm có nguy c ơ cao có và h ọc viên t ại Trung tâm Ch ữa b ệnh, Giáo d ục, th ực hành t ốt g ấp 3,6 l ần so v ới nh ững Lao động xã h ội và công tr ường 06 t ỉnh B ắc đối t ượng không có ki ến th ức. Nh ững k ết Kạn, Hòa Bình, Tuyên Quang n ăm 2012. 2014. qu ả này góp ph ần cung c ấp b ằng ch ứng 3. Nguy ễn Tu ấn Bình. Nhi ễm HIV ở can khoa h ọc tin c ậy ph ục v ụ cho vi ệc xây ph ạm nhân nguy c ơ ph ơi nhi ễm HIV đố i v ới dựng k ế ho ạch can thi ệp nâng cao th ực lực l ượng công an và đề xu ất m ột s ố gi ải pháp can thi ệp t ại Thành ph ố Hà N ội. Lu ận án hành phòng tránh các b ệnh truy ền nhi ễm Ti ến s ỹ Y h ọc. Tr ường Đạ i h ọc Y Hà N ội. 2007. nguy c ơ cao trong môi tr ường tr ại giam. 4. Tr ần H ữu Bích, Tr ần V ũ, Nguy ễn Kim Ngân. Điều tra d ịch t ễ h ọc tình hình nhi ễm KẾT LU ẬN viêm gan B và viêm gan C c ủa ng ười dân t ại - Ch ỉ có 8,5% s ố ph ạm nhân có ki ến hai huy ện Sóc S ơn và L ạng Giang - 12/2008. Tạp chí Y t ế Công c ộng. 2010, s ố 14, tr.18-28. th ức đúng trong phòng ch ống b ệnh lao, 6,6% có ki ến th ức đúng trong phòng 5. Michael Hobbs, Kati Krazlan, Steve Ridout, Qun Mai, Matthew Knuiman, Ralph ch ống HIV/AIDS, không có ph ạm nhân Chapman. Mortality and morbidity in prisoners nào có ki ến th ức đúng trong phòng ch ống after release from prison in Western Australia, bệnh viêm gan B, C. 1995 - 2003. 63

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthuc_trang_va_mot_so_yeu_to_lien_quan_den_kien_thuc_thuc_han.pdf
Tài liệu liên quan