2.1.3.ống trung gian
- Vị trí: vùng tuỷ
- Là những ống nhỏ, hình chữ U, có 2 cành:
+ Cành xuống: thành mỏng, lòng hẹp, gồm 1 hàng tb dẹt nằm trên màng đáy
+ Cành lên: đoạn đầu giống cành xuống, đoạn sau giống ống xa
=> Chức năng: tái hấp thu (ngành xuống hấp thụ nước, ngành lên hấp thụ muối và vận chuyển tích cực Na từ lòng ống tới dịch kẽ)
2.1.4. ống xa
- Vị trí: vùng vỏ, vùng tuỷ
- Cấu tạo: thành ống là biểu mô vuông đơn, cực ngọn có ít vi nhung mao ngắn, cực đáy có ít que Heidenhein
-> ống gần và ống xa có chức năng tương tự nhau: tái hấp thu và bài xuất nước tiểu nhưng cnăng tái hấp thu mạnh ở ống gần
- Chức năng: tái hấp thu nước và Na, bài tiết K; duy trì cân bằng acid-base của nước tiểunh Y học - Bài 2: Hấp thụ ánh sáng và phát quang
13 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hệ tiết niệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ TIẾT NIỆU
Mục tiêu
1. Mô tả được cấu tạo đại cương của thận
2. Mô tả được cấu tạo và nêu chức năng của các đoạn ống sinh
niệu (tiểu cầu thận, ống gần, ống xa, ống góp)
3. Mô tả được cấu tạo và liên hệ với chức năng nội tiết của các
cấu trúc trong phức hợp cận tiểu cầu
* Đại cương
- Hệ tiết niệu gồm: Thận
Đường dẫn nước tiểu ra ngoài: niệu
quản, bàng quang, niệu đạo
- Chức năng: Tạo và bài tiết nước tiểu
Duy trì khối lượng dịch ngoại bào và cân bằng
acid-base
Điều hoà áp lực máu
Kích thích tuỷ xương tạo hồng cầu:
Chuyển hoá vitamin D
1. Cấu tạo đại cương của thận
1.1.Vùng tuỷ: vùng trung tâm
- Tháp Malpighi: là những khối hình tháp
(6-10 khối) đỉnh hướng về bể thận,
đáy quay về phía bờ cong lồi của
thận
- ở đỉnh mỗi tháp thận có 20-25 ống nhú
thận mở vào đài thận nhỏ
- Tháp Ferrin (tia tuỷ): là mội khối hình
tháp nhỏ, cao, đáy nằm trên đáy tháp
thận, đỉnh hướng về phía vỏ xơ
1.2. Vùng vỏ (vùng ngoại vi):
- Phần giáp vỏ: nằm sát vỏ xơ
- Mê đạo: là phần nhu mô chen vào giữa các tháp Ferrin và cột thận (trụ Bertin)
- Cột thận: là phần nhu mô chen vào giữa các tháp Malpighi
2. Cấu tạo vi thể và siêu vi
2.1. ống sinh niệu
- Là đơn vị cấu tạo và hoạt động chức
năng của thận
- ống nhỏ, dài, ngoằn ngoèo
- Mỗi thận có 1-1.5 triệu ống sinh niệu
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo, vị trí, chức
năng chia ống sinh niệu làm 5 đoạn:
tiểu cầu thận, ống gần, ống trung gian,
ống xa, ống góp.
2.1.1. Tiểu cầu thận
Là một khối hình cầu, nằm hoàn toàn ở vùng vỏ
Cấu tạo: Chùm mao mạch Malpighi và bao Bowman
- Chùm mao mạch Malpighi
+ Là một lưới MM nối giữa tiểu ĐM đến và tiểu ĐM đi của TCT
+ Thành của MM gồm:
Lớp tb nội mô
Màng đáy
Tế bào gian MM
-Bao Bowman: có 2 lá
Lá ngoài
Lá trong
Khoang Bowman là nơi tạo ra
nước tiểu đầu tiên
- Chức năng của tiểu cầu thận
Lọc các chất trong huyết tương để tạo ra nước tiểu đầu tiên chứa
trong khoang Bowman
Thành phần: gần giống huyết tương
Hàng rào lọc: Tế bào nội mô
Màng đáy
Các khe xen giữa các tế bào có chân
2.1.2.ống gần
Vị trí: vùng vỏ, vùng tuỷ
ống cong queo, lòng hẹp
Cấu tạo: 5-6 tế bào hình tháp
Nhờ có các vi nhung mao ở cực
ngọn và những mê đạo đáy diện
tích trao đổi giữa tế bào và chất
dịch ngoại bào tăng lên rất nhiều
- Chức năng:
+ Tái hấp thu toàn bộ glucose, aa; 70-
85% ion Na, Cl và gần như toàn bộ
Ca, không táI hấp thu ure, a.uric,
creatinin
+ Bài tiết các chất đỏ phenol, các
thuốc penicillin, streptomycin
2.1.3.ống trung gian
Vị trí: vùng tuỷ
Là những ống nhỏ, hình chữ U, có 2 cành:
+ Cành xuống: thành mỏng, lòng hẹp, gồm 1 hàng tb dẹt nằm trên màng
đáy
+ Cành lên: đoạn đầu giống cành xuống, đoạn sau giống ống xa
Chức năng: tái hấp thu (ngành xuống hấp thụ nước, ngành lên hấp thụ muối
và vận chuyển tích cực Na từ lòng ống tới dịch kẽ)
2.1.4. ống xa
Vị trí: vùng vỏ, vùng tuỷ
Cấu tạo: thành ống là biểu mô vuông đơn, cực ngọn có ít vi nhung mao
ngắn,cực đáy có ít que Heidenhein
ống gần và ống xa có chức năng tương tự nhau: tái hấp thu và bài xuất
nước tiểu nhưng cnăng tái hấp thu mạnh ở ống gần
Chức năng:tái hấp thu nước và Na, bài tiết K; duy trì cân bằng acid-base
của nước tiểu
VÙNG VỎ THẬN
1. Tiểu cầu thận; 2. ống gần; 3. ống xa; 4. Vết đặc (thành của ống xa);
2.1.5.ống góp và ống nhú
- ống góp nằm trong vùng tuỷ, ở đỉnh tháp Malpighi gọi là ống nhú ống
góp và ống nhú là 2 ống thuộc cùng một cấu trúc.
- Cấu tạo: thành là biểu mô vuông đơn rồi dần thành trụ đơn, gianh giới tb rõ
ràng, bào tương nghèo bào quan
- Chức năng: chủ yếu là đào thải nước tiểu; tái hấp thu nước, ure và vận
chuyển tích cực các ion Na, K dưới tác dụng của hormon ADH
2.2. Phức hợp cận tiểu cầu
Là một tập hợp những cấu trúc ống và cấu trúc mạch của
nephron có những tác động phối hợp nhau để điều hoà áp lực
máu động mạch ảnh hưởng đến mức độ lọc của tiểu cầu
thận
Vị trí: ở cực mạch của tiểu cầu thận
Cấu tạo gồm 4 phần:
• Vết đặc:
• Tế bào cận tiểu cầu (tế bào biểu mô có hạt)
• Những tế bào gian mạch ngoài tiểu cầu (lưới cận tiểu cầu)
• Tiểu đảo cận cửa
Chức năng: Điều hoà HA thông qua td của renin
2.3. Tuần hoàn máu trong thận
3. Các đường bài xuất nước tiểu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_he_tiet_nieu.pdf