Bài giảng Hội chứng bụng cấp

Trước tiên, hãy bắt đầu

với viêm ruột thừa cấp

• Đầu tiên, BN đau âm ỉ, mơ hồ vùng quanh

rốn hay thượng vị (giai đoạn đau tạng)

• Sau vài giờ, BN có cảm giác đau rõ ràng ở

vùng ¼ dưới phải (giai đoạn đau thành).

Ấn bụng trong giai đoạn này sẽ có phản

ứng hay đề kháng

• Nếu ruột thừa nằm ở tiểu khung, trong giai

đoạn đau thành, BN vẫn có cảm giác âm ỉ,

mơ hồ ở vùng ¼ dưới phải5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 49

Cơn đau do sỏi niệu quản

• Nếu đau ít, BN có cảm giác đau mơ hồ

vùng dưới rốn (đau tạng)

• Nếu đau dữ dội, BN có cảm giác đau rõ

ràng vùng ¼ dưới phải (đau tạng)

• Bụng ấn đau vùng ¼ dưới phải nhưng

không có phản ứng hay đề kháng

pdf89 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hội chứng bụng cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI CHỨNG BỤNG CẤP Bs Lê Hùng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 2 Đặc điểm • Diễn ra cấp tính • Mức độ đau thường dữ dội • Phần lớn BN được can thiệp bằng ngoại khoa 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 3 Đau bụng cấp • thường diễn tiến trong vòng 1 tuần • Hầu hết những cơn đau kéo dài quá 6 giờ đều cần được can thiệp bằng phẫu thuật • Thái độ chẩn đoán: không có đủ thời gian để chỉ định những phương tiện chẩn đoán cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán cao nhưng mất nhiều thời gian (như CT) • Thái độ xử trí: cần nhanh chóng và chính xác 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 4 Đau bụng cấp, vì thế cần đến sự quyết đoán, cả trong chẩn đoán và xử trí 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 5 Để chẩn đoán nguyên nhân, cần phải dựa vào nhiều dữ kiện • Đặc điểm của cơn đau • Đặc điểm của BN • Các triệu chứng khác kèm theo 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 6 Đặc điểm của đau bụng cấp • Kiểu đau • Loại đau • Vị trí đau • Tính chất khởi phát • Mức độ • Hướng lan • Các tư thế hay biện pháp giảm đau • Thời gian kéo dài của cơn đau • Các triệu chứng kèm theo khi đau 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 7 Kiểu đau • Đau liên tục: tổn thương nằm ở tạng đặc hay phúc mạc bị viêm • Đau quặn cơn: ruột tăng co thắt – Đau quặn cơn có nhịp điệu: tắc ruột non – Đau quặn cơn không nhịp điệu: tắc đại tràng hay ruột bị kích thích (viêm ruột) • Đau quặn thắt: sự co thắt liên tục sợi cơ thành tạng rỗng (ruột, đường mật, niệu quản), gặp trong: cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận • Đau “như đâm”: sỏi niệu quản, thủng ổ loét dạ dày-tá tràng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 8 Loại đau • Trong ngoại khoa, đây là yếu tố quan trọng nhất • Có hai loại đau chính: đau thành và đau tạng • Trước khi hiểu thế nào là đau thành và đau tạng, cần hiểu về phúc mạc và sự phân bố thần kinh cảm giác của phúc mạc 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 9 Phúc mạc có hai lá • Lá tạng: bao phủ các tạng trong khoang bụng • Lá thành: lót mặt trong thành bụng, vùng chậu và dưới hoành 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 10 Thần kinh chi phối cảm giác cho hai lá phúc mạc • Lá tạng: thần kinh giao cảm T5-L3 • Lá thành: thần kinh thân thể (somatic) T6- L1 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 11 Đặc điểm của cảm nhận đau từ thần kinh giao cảm và thân thể • Thần kinh giao cảm: khi bị kích thích, cho cảm giác đau mơ hồ, không định khu rõ rệt • Thần kinh thân thể (somatic): cho cảm giác đau rõ ràng, có định khu rõ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 12 Khi thần kinh giao cảm bị kích thích BN có cảm giác mơ hồ về đau. BN không thể xác định chính xác vị trí đau Khi thần kinh thân thể bị kích thích BN có cảm giác đau rất rõ ràng. BN có thể xác định chính xác vị trí đau 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 13 Đau tạng xảy ra khi phúc mạc tạng bị căng (thành ruột, đường mật, niệu quản bị căng; bao gan, lách bị căng trong viêm gan, áp-xe gan, tụ máu trong nhu mô Đau thành xảy ra khi phúc mạc thành bị viêm do nhiễm trùng hay hoá chất 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 14 Khi tạng rỗng bị thủng hay hoại tử dịch dạ dày, ruột tràn vào xoang bụng làm cho phúc mạc thành bị viêm vì thế đau thành đồng nghĩa với viêm phúc mạc và đồng nghĩa với can thiệp ngoại khoa 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 15 Bạn đã hiểu đến đâu? 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 16 Để biết được đau bụng cấp xuất phát từ tạng nào và do tổn thương nào trước tiên, cần biết kiểu đau và loại đau có hai loại đau: đau thành và đau tạng. Đau thành đồng nghĩa với viêm phúc mạc và can thiệp ngoại khoa kế đến, cần biết vị trí đau Cần nhớ rằng vị trí đau không phải luôn luôn trùng với vị trí tạng bị tổn thương 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 17 Một biến thể đặc biệt của đau tạng là đau quy chiếu 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 18 Đau quy chiếu • Vị trí đau mà BN cảm nhận được không trùng với vị trí giải phẫu của tổn thương • Sự “lẫn lộn” về vị trí này là do hai dây thần kinh cảm giác của hai vị trí cùng truyền dẫn tín hiệu thần kinh về cùng một tầng tuỷ sống hay hai tầng tuỷ sống kề nhau • Thần kinh cảm giác nào truyền về tín hiệu “mơ hồ” (cảm giác tạng) thì vỏ não sẽ “hiểu lầm” là tín hiệu được truyền về từ một vùng khác (vùng quy chiếu) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 19 Phần lớn đau tạng (thần kinh giao cảm bị kích thích) đều có vùng quy chiếu Đau thành ở nơi mà sự phân bố thần kinh thân thể nghèo nàn cũng có thể có vùng quy chiếu Nếu thần kinh giao cảm bị kích thích quá mạnh (sỏi niệu quản) BN cũng có thể có cảm giác đau rõ ràng và có định khu rõ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 20 Đau xuất phát từ dạ dày-tá tràng, gan mật, tuỵ cho cảm giác đau ở (có vùng quy chiếu là): vùng thượng vị 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 21 Đau xuất phát từ ruột non, ruột thừa, thận, niệu quản trên cho cảm giác đau ở (có vùng quy chiếu là): vùng quanh rốn 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 22 Đau xuất phát từ ruột già, niệu quản dưới, tử cung, phần phụ, bàng quang cho cảm giác đau ở (có vùng quy chiếu là): vùng hạ vị 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 23 Đau thành ở nơi mà sự phân bố thần kinh thân thể nghèo nàn cũng có thể có vùng quy chiếu, hay cho cảm giác đau mơ hồ Phúc mạc thành dưới hoành bị viêm (áp-xe dưới hoành) sẽ cho cảm giác đau ở vai Phúc mạc thành vùng tiểu khung bị viêm sẽ cho cảm giác đau ở tầng sinh môn 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 24 Một cơn đau tạng có thể có hai vùng đau quy chiếu đau từ đường mật và túi mật: cảm giác đau ở thượng vị và xương bả vai phải đau từ niệu quản dưới: cảm giác đau ở hạ vị và mặt trước đùi 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 25 Một cơn đau tạng khi chuyển sang đau thành chứng tỏ tổn thương ở tạng đó đã chuyển sang giai đoạn hoại tử/thủng điều này đồng nghĩa với việc phải can thiệp ngoại khoa 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 26 Một số dấu hiệu đặc biệt của đau thành • Đau có cảm nhận và định khu rõ rệt • Đau khi ho • Đau khi đi lại • Đau chỉ điểm (BN chỉ ngón tay chính xác vào vị trí đau) • Co cơ thành bụng tự động (đề kháng) • Đau dội (phản ứng dội) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 27 Đề kháng thành bụng • Sự co của các sợi cơ thành bụng tự động (không theo chủ ý của BN) • Xảy ra khi có sự viêm của lá phúc mạc thành nằm lót bên dưới • Mức độ nhẹ: cơ co khi bàn tay người khám ấn vào thành bụng vùng phúc mạc bị viêm (phản ứng thành bụng) • Mức độ nặng: gồng cứng cơ thành bụng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 28 Phân biệt giữa phản ứng thành bụng và co thành bụng chủ ý • Phản ứng thành bụng: chỉ có thành bụng vùng khám có hiện tượng gồng cơ • Co cơ thành bụng chủ ý: toàn bộ cơ thành bụng đều co 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 29 Như vậy, các dấu hiệu của viêm phúc mạc, theo thứ tự, từ sớm đến muộn là • Đau chỉ điểm • Phản ứng thành bụng, phản ứng dội • Đề kháng thành bụng • Gồng cứng thành bụng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 30 Phân khu thành bụng: cần thiết để xác định tạng bị tổn thương • Thượng vị • Quanh rốn • Hạ vị • ¼ trên trái • ¼ trên phải • ¼ dưới trái • ¼ dưới phải 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 31 Bạn có biết vùng nào của thành bụng vừa là vùng quy chiếu của đau tạng vừa là vùng đau thành ? • Thượng vị • Quanh rốn • Hạ vị • ¼ trên trái • ¼ trên phải • ¼ dưới trái • ¼ dưới phải 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 32 Nữ giới và đau bụng cấp • Trẻ gái: hội chứng Mittelschmertz • Phụ nữ tuổi sanh nở: thai ngoài tử cung, bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu • Hội chứng “tuần trăng mật”: nhiễm trùng tiểu 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 33 Tổn thương cho cảm giác đau • Viêm dạ dày • Viêm gan • Cơn đau quặn mật • Viêm tuỵ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 34 Tổn thương cho cảm giác đau • Viêm ruột • Tắc ruột non • Viêm ruột thừa cấp (giai đoạn đầu) • Sỏi thận 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 35 Tổn thương cho cảm giác đau • Tắc đại tràng • Bí tiểu • Nhiễm trùng tiểu • Cơn đau quặn thận • Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu • Thai ngoài tử cung 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 36 Tổn thương gây đau khi khám bụng • Viêm túi thừa đại tràng • U đại tràng • Áp-xe cơ psoas trái • Cơn đau quặn thận trái • U nang buồng trứng trái xoắn • Hội chứng Mittelschmertz • Thai ngoài tử cung trái vỡ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 37 Tổn thương gây đau khi khám bụng • Viêm ruột thừa • Viêm/u manh tràng • Viêm hạch mạc treo • Viêm hồi tràng • Viêm túi thừa meckel • Lao hồi manh tràng • Áp-xe cơ psoas trái • Cơn đau quặn thận phải • U nang buồng trứng phải xoắn • Hội chứng Mittelschmertz • Thai ngoài tử cung phải vỡ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 38 Tổn thương gây đau khi khám bụng • Viêm/ loét dạ dày-tá tràng • Viêm túi mật cấp • Viêm đường mật cấp • Áp-xe gan • Sỏi thận phải • Thận phải ứ mũ • Viêm đài bể thận phải • Viêm/ u đại tràng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 39 Tổn thương gây đau khi khám bụng • Viêm tuỵ cấp • Viêm/loét dạ dày- tá tràng • Áp-xe lách • Nhồi máu lách • Viêm/u đại tràng • Sỏi thận trái • Thận trái ứ mũ • Viêm đài bể thận trái 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 40 Nguyên nhân đau bụng cấp • Tắc nghẽn: tắc ruột • Viêm nhiễm – Do hoá học (thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, viêm tuỵ cấp) – Do vi khuẩn: áp-xe gan, viêm ruột, bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu, vỡ ruột do chấn thương, viêm túi thừa, viêm đại tràng hoại tử • Tắc nghẽn+ viêm nhiễm: viêm ruột thừa cấp, viêm túi mật cấp, viêm đường mật cấp 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 41 Nguyên nhân đau bụng cấp • Bệnh lý mạch máu: – Vỡ phình động mạch chủ bụng – Nhồi máu mạc treo ruột – Vỡ tạng đặc (gan, lách) – Thai ngoài tử cung vỡ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 42 Đau bụng cấp do các nguyên nhân ngoài khoang bụng • Tổn thương trong lồng ngực (thường gặp nhất) • Tổn thương trên thành bụng • Rối loạn chuyển hoá 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 43 Các tổn thương trong lồng ngực gây đau bụng cấp • Viêm đáy phổi • Tràn dịch màng phổi • Tràn dịch màng tim • Nhồi máu cơ tim vùng đáy 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 44 Các tổn thương trên thành bụng gây đau bụng cấp • Áp-xe thành bụng • Tụ máu trong thành bụng • Thoát vị cơ thành bụng • Thoát vị vết mổ thành bụng nghẹt • Thoát vị thượng vị • Thoát vị đường bán nguyệt (spigelian) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 45 Các rối loạn chuyển hoá gây đau bụng cấp • Tăng urê huyết • Đợt cấp của bệnh porphyria • Ngộ độc chì 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 46 Đau do tổn thương các tạng trong khoang bụng có thể ở một trong ba hình thức sau • Chỉ đau tạng • Đau thành ngay từ đầu • Đau tạng trong giai đoạn đầu sau đó chuyển sang đau thành 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 47 Bây giờ, bạn có thể mô tả đặc điểm của đau của một số bệnh lý trong khoang bụng? 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 48 Trước tiên, hãy bắt đầu với viêm ruột thừa cấp • Đầu tiên, BN đau âm ỉ, mơ hồ vùng quanh rốn hay thượng vị (giai đoạn đau tạng) • Sau vài giờ, BN có cảm giác đau rõ ràng ở vùng ¼ dưới phải (giai đoạn đau thành). Ấn bụng trong giai đoạn này sẽ có phản ứng hay đề kháng • Nếu ruột thừa nằm ở tiểu khung, trong giai đoạn đau thành, BN vẫn có cảm giác âm ỉ, mơ hồ ở vùng ¼ dưới phải 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 49 Cơn đau do sỏi niệu quản • Nếu đau ít, BN có cảm giác đau mơ hồ vùng dưới rốn (đau tạng) • Nếu đau dữ dội, BN có cảm giác đau rõ ràng vùng ¼ dưới phải (đau tạng) • Bụng ấn đau vùng ¼ dưới phải nhưng không có phản ứng hay đề kháng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 50 Thai ngoài tử cung • Khi túi thai chưa vỡ, BN có cảm giác đau âm ỉ, mơ hồ vùng hạ vị (đau tạng) • Khi túi thai bị nứt, gây huyết tụ thành nang, BN đau âm ỉ,mơ hồ vùng ¼ dưới phải (đau thành) • Khi túi thai vỡ, gây xuất huyết nội, BN đau dữ dội vùng ¼ dưới phải, sau đó đau khắp bụng (đau thành) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 51 Cơn đau quặn mật • Trong giai đoạn đầu (sỏi kẹt, viêm túi mật phù nề): nếu đau ít, BN đau âm ỉ, mơ hồ vùng thượng vị, đôi khi có cảm giác đau vùng bả vai phải (đau tạng), nếu đau nhiều, BN đau vùng ¼ trên phải. Ấn bụng ¼ trên phải BN đau nhưng không có phản ứng hay đề kháng • Trong giai đoạn sau (viêm túi mật hoại tử): BN đau rõ ràng vùng ¼ trên phải. Ấn bụng vùng này có phản ứng hay đề kháng (đau thành) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 52 Viêm tụy cấp • Cơn đau của viêm tuỵ cấp thường khởi phát dữ dội • Trong giai đoạn sớm, BN đau nhiều vùng thượng vị (đau tạng). Ấn bụng vùng thượng vị đau nhưng không có phản ứng hay đề kháng • Khi đã có dịch viêm (nồng độ amylase cao) thoát vào khoang bụng BN đau nhiều vùng thượng vị hay khắp bụng (đau thành). Ấn bụng có phản ứng hay đề kháng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 53 Ngoài đặc điểm về kiểu và loại đau, các yếu tố khác cũng phải được xem xét trước một BN có hội chứng bụng cấp 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 54 Các đặc điểm khác của cơn đau • Hoàn cảnh xuất hiện cơn đau • Mức độ đau • Tư thế và các biện pháp giảm đau • Thời gian diễn tiến của cơn đau Các bạn click vào để xem riêng từng mục, click vào để trở lại 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 55 Các triệu chứng kèm theo • Triệu chứng tiêu hoá: nôn ói , táo bón , tiêu chảy , tiêu nhầy , bí trung-đại tiện • Triệu chứng tiết niệu: tiểu gắt, tiểu gấp, bí tiểu , tiểu máu, ra máu đầu lổ sáo • Triệu chứng phụ khoa: trễ kinh, ra huyết âm đạo, huyết trắng • Triệu chứng gan mật: vàng da, phân nhạt màu • Triệu chứng toàn thân: sốt, thiếu máu Các bạn click vào để xem riêng từng mục, click vào để trở lại 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 56 Tuổi tác và đau bụng cấp • Trẻ em: lồng ruột • Người trẻ: viêm ruột thừa, thoát vị nghẹt • Trung niên: thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, viêm tuỵ cấp (do rượu), thoát vị nghẹt • Người lớn tuổi: tắc ruột do u đại tràng, bệnh lý sỏi mật, viêm tuỵ cấp do sỏi mật, bệnh lý mạch máu, viêm túi thừa đại tràng, viêm đại tràng hoại tử 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 57 Bây giờ, chúng ta sẽ kết hợp nhiều dữ kiện để mô tả triệu chứng của một số bệnh lý gây đau bụng cấp 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 58 Viêm ruột thừa cấp • Tiền căn: khoẻ mạnh • Đau thượng vị hay quanh rốn âm ỉ sau đó chuyển xuống đau ở ¼ dưới phải • Chán ăn, buồn nôn, nôn ói (ít, nôn sau đau) • Sốt nhẹ • Bụng ấn đau khu trú ¼ dưới phải, nhất ở điểm Mc Burney. Ấn bụng vùng này thường có phản ứng hay đề kháng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 59 Viêm hạch mạc treo • Trẻ em, đang bị viêm vùng hầu họng • Đau bụng mơ hồ vùng quanh rốn hay ¼ dưới phải • Sốt nhẹ • Không buồn nôn hay nôn ói • Bụng vùng ¼ dưới phải ấn đau ít, không phản ứng hay đề kháng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 60 Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng • Tiền căn: hội chứng loét DD-TT • Đau thượng vị đột ngột, dữ dội sau đó lan khắp bụng • Bụng gồng cứng, ấn đau khắp bụng • Mất vùng đục trước gan 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 61 Tắc ruột non • Tiền căn: phẫu thuật vùng bụng • Đau bụng quặn cơn, nôn ói, bí trung-đại tiện • Bụng chướng, dấu quai ruột nổi, dấu rắn bò • Âm ruột tăng âm sắc và tần số • Thăm trực tràng: bóng trực tràng trống 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 62 Tắc ruột già • Người lớn tuổi • Táo bón, bụng chướng dần • Có thể có thiếu máu • Thăm trực tràng: có thể sờ đụng khối u 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 63 Viêm túi mật cấp • Phụ nữ, tuổi trung niên • Đau dưới sườn phải kèm sốt • Túi mật căng to, đau, hay dấu Murphy dương tính 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 64 Viêm đường mật cấp • Người lớn tuổi • Đau dưới sườn phải, sốt, vàng da (theo thứ tự) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 65 Áp-xe gan • Người trung niên hay lớn tuổi • Đau dưới sườn phải kèm sốt • Gan to, đau hay rung gan dương tính 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 66 Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu • Phụ nữ, độ tuổi sanh nở • Đau vùng hạ vị • Huyết trắng hôi • Thăm âm đạo: cùng đồ bên đau thốn 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 67 Thai ngoài tử cung • Phụ nữ, độ tuổi sanh nở • Trễ kinh, đau hạ vị, ra huyết âm đạo bất thường • Túi thai vỡ: đau bụng đột ngột dữ dội, có dấu hiệu mất máu cấp (niêm nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt), có dấu hiệu xuất huyết trong khoang bụng (bụng ấn đau vùng thấp, chọc dò khoang bụng ra máu không đông) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 68 Phình động mạch chủ bụng vỡ • Người lớn tuổi • Tiền căn: cao huyết áp, xơ vữa động mạch • Đau bụng đột ngột, dữ dội. Đau lan ra sau lưng • Có dấu hiệu mất máu cấp (niêm nhạt, mạch nhanh, huyết áp tụt) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 69 Nhồi máu mạc treo • Người lớn tuổi • Tiền căn: cao huyết áp, xơ vữa động mạch, rung nhĩ • Đau bụng đột ngột, tăng dần • Bụng chướng, có dấu quai ruột nổi, không có dấu rắn bò 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 70 Hội chứng đại tràng kích thích • Trung niên hay lớn tuổi • Tâm lý: hay cáu gắt • Táo bón xen kẽ tiêu chảy • Phân lọn nhỏ 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 71 Táo bón (cơ năng) • Người lớn tuổi • Táo bón, tiêu phân lọn to • Toàn trạng không thay đổi • Thăm trực tràng: đầy phân chặt 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 72 Viêm hạch mạc treo • Người trẻ • Đau vùng quanh rốn hay ¼ dưới phải • Viêm hầu họng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 73 Hội chứng hơi manh tràng • Đau hố chậu phải, không kéo dài quá 6 giờ • Không sốt, không buồn nôn hay nôn ói • Ấn vùng manh tràng có dấu ọp ẹp • Sau khi đi tiêu thì hết đau 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 74 Hội chứng Mittelschmertz • Trẻ gái • Đau bụng vùng hạ vị một bên, đột ngột • Diễn tiến: đau có xu hướng giảm • Không kéo dài quá 6 giờ • Không nôn ói • Không sốt 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 75 Chúc mừng! Bạn đã hoàn tất Bạn hiểu thế nào là hội chứng bụng cấp Các bạn muốn xem lại từ đầu? Hãy click vào đây 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 76 Viêm tuỵ cấp • Tiền căn: nghiện rượu hay sỏi mật • Nam trung niên (do ruợu) hay nữ lớn tuổi (do sỏi mật) • Đau thượng vị đột ngột, dữ dội • Nôn ói nhiều • Bụng ấn đau vùng thượng vị và hố sườn lưng trái (dấu Myo-Robson) • Amylase huyết tương tăng cao 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 77 Nôn ói • Nôn ói: viêm dạ dày, viêm ruột, tắc ruột, viêm phúc mạc (khu trú) • Nôn ói nhiều: viêm tuỵ cấp, tắc ruột cao • Nôn ói 1-2 lần: viêm ruột thừa cấp, cơn đau quặn mật • Nôn sau đau: viêm ruột thừa cấp, tắc ruột • Nôn trước khi đau: viêm dạ dày, viêm ruột 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 78 Táo bón • Tắc ruột do u đại tràng • Hội chứng đại tràng bị kích thích (táo bón xen kẽ tiêu chảy) • Táo bón cơ năng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 79 Tiêu chảy • Viêm ruột • Bán tắc ruột non • Hội chứng đại tràng bị kích thích (táo bón xen kẽ tiêu chảy) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 80 Tiêu nhầy • Tiêu nhầy lẫn máu: viêm trực tràng • Tiêu nhầy đỏ bầm (mứt dâu): lồng ruột • Tiêu nhầy lắt nhắt: áp-xe túi cùng Douglas 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 81 Bí trung-đại tiện • Tắc ruột (ruột non, ruột già) • Viêm phúc mạc • Liệt ruột cơ năng • Hội chứng giả tắc đại tràng cấp (hội chứng Ovilgie) 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 82 Triệu chứng tiết niệu • Tiểu gắt, tiểu gấp: nhiễm trùng tiểu • Bí tiểu: u xơ tiền liệt tuyến, chấn thương niệu đạo • Tiểu máu: vỡ bàng quang, chấn thương thận • Ra máu đầu lổ sáo: chấn thương niệu đạo 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 83 Triệu chứng phụ khoa • Trễ kinh, ra huyết âm đạo: thai ngoài tử cung • Huyết trắng: bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 84 Triệu chứng toàn thân • Thiếu máu: xuất huyết nội • Sốt: nhiễm trùng 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 85 Vàng da, phân nhạt màu • Tắc mật tại gan: viêm gan • Tắc mật sau gan: viêm đường mật 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 86 Thời gian diễn tiến của cơn đau • Nhập viện ngay: thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, viêm tuỵ cấp, xoắn tinh hoàn, xoắn ruột, u buồng trứng xoắn • Trong vòng vài giờ đầu: hội chứng Mittelsmertz • Trong vòng 6-12 giờ: viêm ruột thừa cấp • Trong vòng 6-24 giờ: viêm túi mật cấp, viêm đường mật cấp • Trong vòng 1 tuần: áp-xe gan 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 87 Tư thế và các biện pháp giảm đau • Nằm yên, không dám cục cựa: viêm phúc mạc • “Cầu nguyện” (chổng mông): giun chui ống mật • “Cò súng” (nằm nghiêng, đùi và gối co): viêm đại tràng co thắt • Lăn lộn (không có tư thế giảm đau): cơn đau quặn thận 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 88 Mức độ đau • Dữ dội: thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, viêm tuỵ cấp • Vừa phải: cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận, viêm ruột thừa cấp, áp-xe gan 5/4/2016 copyright 2006 www.brainybetty.com; All Rights Reserved. 89 Hoàn cảnh xuất hiện cơn đau • Xuất hiện đột ngột: viêm tuỵ cấp, thủng ổ loét dạ dày-tá tràng, cơn đau quặn thận • Xuất hiện từ từ: viêm ruột thừa • Xuất hiện ngay sau bắt đầu ăn: loét dạ dày • Xuất hiện sau ăn khoảng 1 giờ: loét tá tràng • Xuất hiện 2-3 giờ sau ăn, đặc biệt các bữa ăn nhiều mỡ, trứng: cơn đau quặn mật, viêm tuỵ cấp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_hoi_chung_bung_cap.pdf
Tài liệu liên quan