Phân loại
1. Sulfamid hạ đường huyết
- Thế hệ I: clorpropamid, carbutamid, acetohexamid 
- Thế hệ II: glipizid,glyburid, gliclazid, glimepirid 
Kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin, hạ đường huyết.
2. Dẫn chất biguanid: metformin, phenformin Làm tăng chuyển hóa glucose, giảm lượng glucose dư thừa phóng thích từ gan, gây hạ đường huyết. Tăng sử dụng glucose ở mô.
3. Dẫn chất thiazolidinedion: ciglitazon, pioglitazon, rosiglitazon Tăng cường tác dụng của insulin ở cơ, mô mỡ & gan; giảm thiểu lượng glucose phóng thích từ gan.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 70 trang
70 trang | 
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hormon và các chất tương tự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mon đóng vai trò, chức phận sinh lý rất quan trọng 
Ví dụ: 
 Bệnh tiểu đường. 
 Khi thiểu năng tuyến vỏ thượng thận gây bệnh addison. 
 Bệnh basedow. 
Khi thừa hormon hướng thượng thận của tuyến yên sẽ gây bệnh 
khổng lồ 
Tuyến giáp tiết hormon: 
Thyroxin (T4) 
Triiodothyronin ( T3) 
Tuyến tụy tiết ra hormon: 
Insulin 
Glucagon 
Tuyến thượng thận: 
Hydrocortison 
Cortisol 
Tuyến sinh dục: 
Nam: testosteron 
Nữ: Estrogen và progesteron 
Nguyên tắc điều trị: 
- Thiểu năng tuyến: dùng những hormon tương ứng để 
điều trị trong thời gian dài. 
- Ưu năng tuyến: sử dụng các thuốc có tác dụng đối kháng 
hormon. 
Lưu ý: Một số hormon sử dụng không liên quan đến 
thiểu năng tuyến 
 Glucocorticoid 
 Oxytocin 
Các loại hormon 
- Hormon vùng dưới đồi và hormon tuyến yên 
- Hormon tuyến giáp 
- Hormon tuyến tụy 
- Hormon vỏ thượng thận 
- Hormon sinh dục 
Vùng dưới đồi 
Thùy 
trước 
Thùy 
sau 
ACTH 
TUYẾN 
THƯỢNG 
THẬN 
Corticosteroid 
TSH FSH, LH GH PROLACTIN 
TUYẾN 
GIÁP 
TUYẾN 
SINH DỤC 
XƯƠNG TUYẾN 
VÚ 
TH Testosteron, 
progesteron 
Tăng 
trưởng 
Tiết 
sữa 
vasopressin 
oxytoxin 
Huyết áp 
Co thắt tử cung 
HORMON TUYẾN GIÁP VÀ THUỐC KHÁNG GIÁP 
 Đại cương 
Tuyến giáp nằm trước sụn giáp (trước khí quản), hình thể giống 
như cái giáp, nặng khoảng 20- 25 g. 
Tuyến giáp sản xuất 2 loại hormon chính: thyroxin và 
triiodothyronin. 
Thức ăn 
Nước uống Iod ( I 
- ) 
Ruột non hấp thu 
Tuyến giáp 
hấp thu 1/3 
lượng iod 
TSH và thioure 
+ 
Nhu cầu Iod hằng ngày là 1- 2 μg / kg 
Cá : chứa nhiều iod 
Liên quan giữa iod và hormon tuyến giáp 
Quá mức 
Bướu cổ 
Tác dụng dược lực 
- Tác dụng trên chuyển hóa: tác dụng sinh nhiệt, chuyển hóa 
đường, protein, lipid, chuyển hóa muối nước, vitamin. 
- Tác dụng trên tăng trưởng: cần cho sự tăng trưởng xương, dinh 
dưỡng da, lông, tóc, móng, răng. 
- Trên tim: tăng nhịp tim, tăng co bóp cơ tim, tăng lưu lượng tim. 
- Trên thần kinh trung ương: kích thích hoạt động của não, cần 
cho sự phát triển của não và thần kinh trung ương 
- Trên cơ vân: gây yếu cơ do tăng thoái hóa protein và một phần 
do thay đổi cấu trúc của myosin. 
Tham gia kích thích các hoạt động chuyển hóa 
trong cơ thể 
THYROXIN 
Dextrothyroxin 
Giảm 
Không rõ ràng 
LDL 
Triglycerid, VLDL 
Levothyroxin 
Thiểu năng 
Tuyến giáp 
Thiểu năng giáp bẩm sinh/ 
Chứng đần độn 
Thiểu năng giáp do tuyến 
yên hay vùng dưới đồi 
Tác dụng 
Chỉ định 
Levothyroxin dùng để điều trị thiểu năng tuyến giáp do bất cứ 
nguyên nhân nào. 
Dùng phối hợp với thuốc kháng giáp trong điều trị bệnh 
basedow. 
Chống chỉ định 
Bệnh nhân suy thận, có bệnh tim. 
Liều dùng 
Tùy từng cá nhân, tùy sự đáp ứng của từng người và tùy kết 
quả xét nghiệm. 
Thiểu năng tuyến giáp: bắt đầu liều thấp và tăng dần tùy vào 
tình trạng tim mạch người bệnh. 
 Lúc đầu thường là 50 μg sau tăng thêm 25 μg sau 2-3 tuần, tối 
đa 200 μg/ ngày. 
 Cần theo dõi trọng lượng bệnh nhân, tình trạng tim mạch, 
chuyển hóa cơ bản. 
Tác dụng phụ 
 Cường giáp (nóng nảy, dễ xúc động, mất ngủ, nhức đầu, đau thắt 
ngực, loạn nhịp tim, hồi hộp, đổ mồ hôi). 
 Sốt, nhức đầu, rụng tóc, rối loạn kinh nguyệt, mất xương. 
THUỐC KHÁNG GIÁP 
 Đại cương 
Quá trình tổng hợp thyroxin chia thành 4 giai đoạn: 
- Gắn iod vào tuyến 
- Oxy hóa iod thành iod tự do 
- Tạo mono và diiodotyrosin 
- Ghép 2 iodotyrosin thành thyroxin 
Một số thuốc kháng giáp chính 
PROPYL THIOURACIL 
Tác dụng 
Propyl thiouracil 
ức chế thyroid peroxidase (oxy hóa iod) 
ức chế sự gắn iod vào thyroglobulin 
Cản trở sự oxy hóa iodid, iodotyrosin 
Làm giảm hormon tuyến giáp 
Chỉ định 
- Bệnh basedow, các chứng cường giáp. 
- Chuẩn bị phẫu thuật tuyến giáp. 
Tác dụng phụ 
- Phát ban, mề đay, rụng tóc, tăng màu da khoảng 1% bệnh 
nhân. 
- Đau đầu, nôn, buồn nôn, phù. 
- Giảm bạch cầu hạt, rối loạn chức năng gan, đau khớp. 
- Khi dùng thuốc lâu dài có thể gây thiểu năng giáp. 
Chống chỉ định 
- Giảm bạch cầu hạt. 
- Suy tủy. 
- Suy gan. 
- Phụ nữ có thai / cho con bú. 
Cách dùng – liều dùng 
Tùy từng cá nhân và tình trạng bệnh cường giáp. Khởi đầu 
có thể 50 -100 mg trong 8 giờ. Tối đa 500 mg/ngày. 
CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ 
+ Methylthiouracil: tác dụng tương tự propylthiouracil, liều 
tấn công 300mg / 24 giờ chia 2- 3 lần. Sau đó dùng liều duy 
trì 50- 100mg / ngày, chia 2- 3 lần, uống sau bữa ăn 
+ Methimazol: tác dụng tương tự như propylthiouracil, uống 
sau bữa ăn 5 -10mg / lần, ngày 2 - 4 lần , sau đó dùng liều 
duy trì 2,5 - 10 mg / ngày, sử dụng cho phụ nữ có thai. 
+ Carbimazol: khi vào cơ thể chuyển hóa thành 
methimazol. Cường giáp: 15 mg / ngày chia 3 lần; nhiễm 
độc giáp: 15 – 20 mg / ngày 
HORMON TUYẾN TỤY VÀ THUỐC HẠ ĐƯỜNG HUYẾT 
 Bệnh đái tháo đường 
Có nhiều nguyên nhân mà khoa học hiện nay chưa nghiên cứu đầy 
đủ. Một số nguyên nhân chính là: 
- Sự thiếu hụt insulin tiết ra từ tế bào β của đảo Langerhans của tuyến 
tụy. 
- Sự mất nhạy cảm của các receptor của insulin. 
Có 2 dạng đái tháo đường 
Đái tháo đường 
phụ thuộc insulin: 
Tuyp 1 
Người trẻ tuổi 
Có yếu tố di truyền 
Bệnh nặng 
Hư hỏng tế bào β 
dẫn đến thiếu hụt insulin 
Đái tháo đường không 
 phụ thuộc insulin 
Tuyp 2 
Người lớn tuổi 
Thiếu hụt receptor insulin 
Hormon tuyến tụy chính 
INSULIN 
Insulin được chiết từ tuyến tụy của động vật, hiện nay đã tổng 
hợp được để đưa vào điều trị nhưng giá thành quá cao. Phương 
pháp có triển vọng nhất hiện nay là kỹ thuật cấy gen. 
Tác dụng 
- Insulin làm hạ đường huyết. 
- Kích thích tổng hợp và ngăn thoái hóa triglycerid. 
- Kích thích tổng hợp protein, ức chế phân hủy protein, ức chế tân tạo 
đường từ acid amin. 
 tăng tổng hợp và dự trữ 
Chỉ định 
- Bệnh nhân tiểu đường typ 1. 
- Bệnh nhân tiểu đường typ 2 không còn đáp ứng với thuốc hạ đường 
huyết dùng theo đường uống. 
Tác dụng phụ 
- Hạ đường huyết. 
- Dị ứng với insulin và kháng insulin. 
- Teo mô mỡ hoặc phì đại mô mỡ chỗ tiêm. 
Dạng dùng 
Thuốc tiêm 
Thuốc hạ đường huyết 
Phân loại 
1. Sulfamid hạ đường huyết 
2. Dẫn chất nhóm biguanid 
3. Dẫn chất nhóm thiazolidinedion 
4. Các thuốc ức chế  glucosidase 
 Phân loại 
1. Sulfamid hạ đường huyết 
- Thế hệ I: clorpropamid, carbutamid, acetohexamid 
- Thế hệ II: glipizid,glyburid, gliclazid, glimepirid 
Kích thích tế bào β của tuyến tụy bài tiết insulin, hạ đường huyết. 
Phân loại 
2. Dẫn chất biguanid: metformin, phenformin 
Làm tăng chuyển hóa glucose, giảm lượng glucose dư thừa phóng 
thích từ gan, gây hạ đường huyết. 
Tăng sử dụng glucose ở mô. 
Phân loại 
3. Dẫn chất thiazolidinedion: ciglitazon, pioglitazon, 
rosiglitazon 
Tăng cường tác dụng của insulin ở cơ, mô mỡ & gan; giảm 
thiểu lượng glucose phóng thích từ gan. 
Phân loại 
4 .Các thuốc ức chế α-glucosidase: acarbose, miglitol 
- Giảm hấp thu chất carbohydrate từ ruột sau khi ăn. 
- Kéo dài sự phân rã của các chất carbohydrates phức tạp 
ở ruột & giảm tăng đường huyết sau ăn. 
HORMON TUYẾN THƯỢNG THẬN VÀ DẪN XUẤT 
TỔNG HỢP 
 Đại cương 
Tuyến thượng thận là một tuyến nhỏ nằm trên 2 quả thận gồm 
2 phần: 
-Phần tủy: chức năng của phần này là chuyển tyrosin thành các 
catecholamin như adrenalin, nor-adrenalin, dopamin. 
-Phần vỏ: chức năng của phần này là tiết hormon steroid. Các 
hormon này có tầm quan trọng sống còn đối với cơ thể. 
Lớp cầu tiết mineralocorticoid 
Lớp bó tiết glucocorticoid 
Lớp lưới tiết androgen 
TỦY THƯỢNG THẬN 
VỎ 
THƯỢNG 
THẬN 
Tuyến thượng thận và cấu tạo tuyến thượng thận 
Điều hòa bài tiết: theo cơ chế feedback 
Phân loại các corticoid 
- Mineralocorticoid: aldosteron, desoxycorticosteron 
- Glucocorticoid: hydrocortison, cortison. 
Tổng hợp: prednison, prednisolon, methyl prednisolon, 
triamcinolon, dexamethason, betamethason, clobetasol, fluocinolon 
Tác dụng chung của glucocorticoid 
 Tác dụng trong điều trị 
 Tác dụng trong chuyển hóa 
 Tác dụng trên tổ chức 
Tác dụng chung của glucocorticoid 
 Tác dụng trong điều trị 
  Chống viêm: viêm khớp dạng thấp, lupus ban 
đỏ hệ thống, 
  Chống dị ứng: sốc phản vệ, mề đay, 
  Ức chế miễn dịch 
  Điều trị hen suyễn 
Tác dụng chung của glucocorticoid 
 Tác dụng trong chuyển hóa 
 Tăng glucose huyết 
 Tăng dị hóa protid 
 Gây rối loạn lipid / cơ thể, gây béo phì ở mặt, cổ, gáy. 
 Giữ Na+ 
 Tăng đào thải K+ 
 Tăng thải trừ Ca2+ qua thận, giảm hấp thu Ca2+ ở ruột, 
đối kháng với vitamin D gây xốp xương. 
Tác dụng chung của glucocorticoid 
 Tác dụng trên tổ chức 
 Tăng sảng khoái quá mức, gây lú lẫn 
 Tăng đông máu, tăng hồng cầu, bạch cầu đa nhân, tiểu cầu: 
khi sử dụng liều cao/ bệnh Cushing 
 Tăng tiết acid dịch vị và pepsin 
Tác dụng phụ của glucocorticoid 
•Loãng xương 
•Tăng huyết áp, phù 
•Tăng đường huyết, có thể gây tiểu đường 
•Nhược cơ, teo cơ 
•Loét dạ dày – tá tràng 
•Dễ bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm 
•Bệnh cushing 
•Suy vỏ thượng thận do thuốc 
Tác dụng phụ khi sử dụng glucocorticoid tại chỗ 
 Thuốc nhỏ mắt: Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể mắt; nhiễm 
nấm 
Dạng xịt : Candida ở miệng 
 Bôi ngoài da: teo da, mỏng da, lở loét, mụn, trứng cá  
Chỉ định chung của glucocorticoid 
•Thiểu năng thượng thận. 
•Bệnh về khớp: viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm 
xương khớp, gout cấp. 
•Bệnh thận: viêm cầu thận, hội chứng thận hư nhiễm mỡ. 
•Rối loạn collagen: xơ cứng bì 
•Bệnh dị ứng: mề đay, viêm mũi dị ứng, hen PQ  
Chống chỉ định 
 Loét dạ dày – tá tràng 
 Tiểu đường 
 Cao HA, phù nề 
 Loãng xương 
 Cushing 
 Bệnh lao đang tiến triển 
 Có thai 
 Rối loạn tâm thần. 
Nguyên tắc sử dụng 
•Kiêng NaCl, ăn ít lipid, glucid, ăn nhiều protid 
•Uống thêm dung dịch KCl, kháng sinh (nếu cần) 
•Theo dõi thể trọng, lượng nước tiểu, huyết áp, biến đổi tâm 
thần, thời gian đông máu, dạ dày tá tràng 
•Nếu dùng liều cao khi ngưng thuốc phải giảm liều, chỉ dùng 
liều tối thiểu đủ hiệu lực 
•Áp dụng điều trị cách ngày: viêm da mạn tính, hen, nhược 
cơ, ghép thận  
•Dùng thuốc vào 6 – 9 h sáng. 
Một số corticoid chính 
HYDROCORTISON 
Solu-cortef 
Tác dụng 
-Giảm đáp ứng của cơ thể đối với quá trình viêm nhiễm và miễn dịch. 
-Tăng tiết dịch vị 
-Ức chế giai đoạn cốt hóa xương, tăng bài xuất Ca qua thận. 
-Trên chuyển hóa khoáng chất và muối: có tác động giống aldosteron 
nhưng cường độ yếu hơn. Tăng cường tái hấp thu Na+ và bài xuất K+ 
tại ống thận, làm giảm bài xuất nước qua thận. 
Chỉ định 
Xem phần chỉ định chung của các glucocorticoid 
Liều dùng 
- Liệu pháp thay thế: uống 20 mg sáng sớm và 10 mg chiều. 
- Hen nặng: tiêm tĩnh mạch 100 mg-500 mg x 3-4 lần/ngày. 
- Sốc nhiễm khuẩn: tiêm 50 mg/kg lặp lại sau 4 giờ đến khi ổn 
định (không quá 48-72 g). 
- Suy thượng thận cấp: tiêm 100 mg lặp lại sau 8 giờ. 
- Tiêm trong khớp: tiêm hydrocortison acetat 5 - 50 mg 
- Bôi ngoài da: thuốc mỡ, kem 0.1-2.5%. 
Tác dụng phụ 
Xốp xương, nhiễm khuẩn, loét dạ dày. 
Khi sử dụng tại chỗ: teo và xơ cứng bì, da sần sùi như vảy 
cá, biến đổi màu da tại chỗ, bội nhiễm, trứng cá. 
Bệnh Cushing 
Chống chỉ định 
Nhiễm nấm toàn thân. 
Lao tiến triển. 
Nhiễm virus: thủy đậu, zona, herpes giác mạc. 
HORMON TUYẾN SINH DỤC VÀ CÁC DẪN XUẤT 
TỔNG HỢP 
 Đại cương 
Tuyến sinh dục nam : có vai trò tổng hợp androgen (tế 
bào Leydig), còn có các cơ quan phụ khác như vỏ thượng thận, 
buồng trứng, nhau thai. Testosteron là androgen chính của tinh 
hoàn. Sự tổng hợp testosteron phụ thuộc vào LH. Testosteron giúp 
thành lập tinh trùng, làm tinh trùng trưởng thành và gây các tính 
chất thứ phát của phái nam. 
Tuyến sinh dục nữ : có vai trò bài tiết estrogen 
(estradiol, estron, estriol), progesteron và thành lập trứng. 
Estrogen có tác dụng trong giai đoạn I của chu kỳ kinh 
nguyệt, tức là thời gian để một nang của buồng trứng tăng 
trưởng đến lúc nõan bào thoát khỏi nang. 
Progesteron có tác dụng trong giai đoạn II của chu kỳ kinh 
nguyệt, tức là suốt thời gian hoàng thể tồn tại. 
Một số hormon chính 
TESTOSTERON 
Tác dụng 
- Phát triển cơ quan sinh dục nam. 
- Gây nên các dấu hiệu đặc trưng của phái nam. 
- Tiến biến protein: Thúc đẩy tổng hợp protein làm tăng cân. 
- Tăng LDL và giảm HDL- cholesterol nên có thể gây xơ vữa mạch. 
- Tăng tạo hồng cầu. 
Chỉ định 
- Suy sinh dục phái nam như dậy thì muộn, vô sinh, bất lực... 
- Làm tăng tiến biến protein như sau chấn thương, phỏng, giải 
phẫu. 
- Trị các rối loạn phụ khoa như căng sữa sau khi sinh (thường 
phối hợp estrogen), bệnh lạc màng trong tử cung . 
- Trị loãng xương do suy sinh dục nam. 
Tác dụng phụ 
- Nam hóa. 
- Giữ muối và nước gây phù. 
- Vàng da ứ mật. 
Chống chỉ định và thận trọng 
- Thời kỳ mang thai. 
- Đàn ông ung thư tuyến tiền liệt hay ung thư vú. 
- Trẻ em. 
- Thận trọng đối với bệnh nhân bị bệnh gan, tim, thận 
ETHINYL ESTRADIOL 
Tác dụng của estrogen 
•Ở liều sinh lý (liều thấp) 
- Làm phát triển cơ quan sinh dục nữ 
- Phát triển các đặc tính thứ phát ở phái nữ. 
- Làm phát triển xương, tắc nhưng sớm đóng đầu xương. 
•Ở liều cao 
- Ức chế bài tiết FSH. 
- Kháng androgen, dùng lâu dài làm teo tinh hoàn, ngừng tạo 
tinh trùng và teo các cơ quan sinh - dục nam bên ngoài. 
- Ức chế bài tiết sữa. 
•Các tác dụng khác 
- Tăng tiến biến protein nhưng yếu hơn androgen. 
- Giữ muối và nước. 
- Ngăn tiêu xương. 
- Giảm LDL và tăng HDL- cholesterol nên giảm nguy cơ bệnh 
mạch vành. 
- Tăng đông máu. 
Chỉ định 
- Tránh thai (thường phối hợp progestin). 
- Điều trị thay thế khi thiếu estrogen : Suy buồng trứng thời kỳ 
tiền mãn kinh. 
•Các ích lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen: 
- Giảm triệu chứng mãn kinh. 
- Giảm nguy cơ bệnh tim mạch vành. 
- Giảm nguy cơ gãy xương do loãng xương. 
•Các bất lợi khi điều trị thay thế bằng estrogen: 
- Tăng nguy cơ ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú 
- Các tác dụng phụ khác như viêm tĩnh mạch huyết khối, 
huyết khối phổi. 
Tác dụng phụ 
- Buồn nôn, căng ngực. 
- Nhức nửa đầu, vàng da ứ mật, giữ muối và nước. 
Chống chỉ định 
- Có thai. 
- Ung thư nội mạc tử cung. 
- Chảy máu đường sinh dục không chẩn đoán được. 
- Bệnh gan. 
- Huyết khối tắc mạch. 
PROGESTERON 
Tác dụng 
Là hormon chỉ tác dụng chuyên biệt trên nữ giới 
- Làm tăng sinh nội mạc dạ con trong giai đoạn II của chu kỳ 
kinh nguyệt để chuẩn bị đón trứng thụ tinh. 
- Làm tăng thân nhiệt 0.3-0.4 0C cho biết thời điểm trứng rụng. 
- Nếu sử dụng vào giai đoạn đầu của chu kỳ kinh nguyệt, 
progesteron ức chế rụng trứng do ức chế tiết LH. 
- Giữ Na+ và nước, cùng estrogen làm tăng sinh tuyến vú. 
Chỉ định 
- Phối hợp với estrogen để tránh thai và điều trị thay thế sau 
mãn kinh. 
- Trị rối loạn kinh nguyệt. 
- Trị một số ung thư: ung thư nội mạc tử cung, ung thư vú. 
Tác dụng phụ 
Tăng LDL, giảm HDL nên tăng nguy cơ xơ vữa động 
mạch. 
Kinh nguyệt không đều, giữ nước, tăng cân, mụn. 
Sử dụng lâu dài các progestin mạnh như norgestrel làm 
giảm dung nạp glucose, kích thích lipoprotein lipase làm 
tăng tích mỡ. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_hormon_va_cac_chat_tuong_tu.pdf bai_giang_hormon_va_cac_chat_tuong_tu.pdf