Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc Job costing - Vũ Quốc Thông

Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức (cơ sở

phân bổ) là số giờ lao động trực tiếp. Tổng CPSXC thực

tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi

phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000

và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là

160.000 giờ.

• Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu?

Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy

đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng

cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng).

• Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000

• Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi phí

SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử

dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả

các công việc.

Yêu cầu:

a. Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công việc

650.

b. Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp đối với công việc 650. Nêu nhận định

về tỷ lệ lãi gộp đối với đơn hàng này.

 

pdf30 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 658 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3: Kế toán chi phí theo công việc Job costing - Vũ Quốc Thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vũ Quốc Thông 11/4/2016 1 Chương 3 Kế toán chi phí theo công việc Job costing Kế Toán Chi Phí GV. ThS. Vũ Quốc Thông Mục tiêu • Trình bày những khái niệm cơ bản của một hệ thống kế toán chi phí (KTCP). • Phân biệt giữa hệ thống KTCP theo công việc và theo quá trình. • Trình bày nội dung KTCP theo công việc tính theo chi phí thực tế. • Trình bày nội dung KTCP theo công việc tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. • Giải thích việc xử lý chênh lệch chi phí sản xuất chung vào thời điểm cuối kỳ. 2 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 2 Nội dung • Những vấn đề chung kế toán chi phí theo công việc • Kế toán chi phí theo công việc được tính theo chi phí thực tế • Kế toán chi phí theo công việc được tính theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính. 3 • Đối tượng tính giá thành (cost object): là đối tượng mà doanh nghiệp mong muốn tính toán chi phí đơn vị. Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí Trung tâm CSKH Các sản phẩm Hoạt động giao hàng 4 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 3 • Chi phí trực tiếp (Direct cost): là chi phí mà có thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (xét trên khía cạnh chi phí - lợi ích). Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí Các sản phẩm Nguyên vật liệu Nhân công 5 • Chi phí gián tiếp (Indirect cost) : là chi phí không thể tính cho đối tượng tính giá thành một cách dễ dàng (chi phí - lợi ích). Chi phí gián tiếp được phân bổ tới các đối tượng tính giá thành bằng việc phân bổ chi phí (theo cơ sở phân bổ). Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí Các sản phẩm Kiểm tra chất lượng Nhà máy 6 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 4 Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp Tính trực tiếp Phân bổ chi phí Đối tượng tính giá thành Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí • Tập hợp chi phí (Cost accumulation): là quá trình tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp của một đối tượng tính giá thành 7 • Cơ sở phân bổ chi phí (Cost allocation base): là một nhân tố thường được phân tích một cách khoa học để liên kết chi phí gián tiếp tới đối tượng tính giá thành. Các khái niệm cơ bản của hệ thống kế toán chi phí Các sản phẩm Kiểm tra chất lượng Nhà máy Số giờ kiểm tra Số giờ máy chạy 8 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 5 Đặc điểm  Trong hệ thống sản xuất theo công việc, việc tách biệt riêng rẻ mỗi công việc được gọi là một công việc hay đơn đặt hàng.  Sản phẩm hay dịch vụ được sản xuất cho một mục đích hoặc khách hàng đã xác định trước. Kế toán chi phí theo công việc 9 Kiểm tra nhanh  Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc? a. Công ty sản xuất kem đánh răng b. Công ty kiến trúc c. Công ty thực phẩm sản xuất nước tương d. Công ty tổ chức tiệc đám cưới e. Nhà máy đóng tàu đánh cá 10 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 6 Kiểm tra nhanh Công ty nào sau đây có thể sử dụng hệ thống KTCP theo công việc: a. Công ty Pulpy sản xuất khăn giấy. b. Công ty trang trí nội thất c. Công ty sản xuất sữa d. Công ty tổ chức các sự kiện e. Công ty quảng cáo f. Công ty sản xuất tập vở học sinh 11  Đối tượng tính giá thành  Chi phí trực tiếp  Chi phí gián tiếp  Cơ sở phân bổ  Kỳ tính giá thành Kế toán chi phí theo công việc 12 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 7 Quy trình kế toán chi phí theo công việc Nhận đơn đặt hàng từ khách hàng Lịch trình công việc Bắt đầu sản xuất Đặt mua nguyên vật liệu Kế toán chi phí theo công việc 13 Kế toán chi phí theo công việc, có 2 phương pháp: • Tính theo chi phí thực tế (actual costing) • Tính theo chi phí thực tế kết hợp ước tính (actual costing versus budgeted costing) 14 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 8 Kế toán theo chi phí thực tế là hệ thống sử dụng chi phí thực tế để xác định giá thành cho từng công việc. • Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC thực tế Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế 15 7 bước KTCP theo công việc Bước 1: Xác định đối tượng tính giá thành Bước 2: Xác định chi phí trực tiếp cho công việc 16 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 9 Chi phí sản xuất chung Công việc (JOB) 1 Công việc (JOB) 2 Công việc (JOB) 3 NVL trực tiếp Lao động trực tiếp Minh hoạ bước 1 và 2 17 JOB 1 JOB 2 JOB 3 Nguyên vật liệu Minh hoạ bước 1 và 2 18 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 10 Loại, số lượng, và tổng chi phí NVL tính cho công việc A-143. Chi phí NVL được tính cho công việc A-143. Minh hoạ bước 1 và 2 19 Minh hoạ bước 1 và 2 20 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 11 JOB 1 JOB 2 JOB 3 Nhân công Minh hoạ bước 1 và 2 21 Minh hoạ bước 1 và 2 22 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 12 Minh hoạ bước 1 và 2 23 Minh hoạ bước 1 và 2 24 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 13 7 bước KTCP theo công việc Bước 3: Lựa chọn cơ sở phân bổ chi phí Bước 4: Xác định chi phí gián tiếp Bước 5: Tính tỷ lệ chi phí gián tiếp Bước 6: Phân bổ chi phí gián tiếp 25 JOB 1 JOB 2 JOB 3 Chi phí SXC Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 26 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 14 Tổng chi phí SX chung thực tế Tổng khối lượng thực tế cơ sở phân bổ của tất cả các công việc Tỷ lệ CPSXC thực tế Tỷ lệ CPSXC được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc = Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 27 Khối lượng cơ sở phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, giờ lao động trực tiếp, hoặc giờ máy chạy Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 28 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 15 • Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức (cơ sở phân bổ) là số giờ lao động trực tiếp. Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ. • Tỷ lệ CPSXC là bao nhiêu? Ví dụ 1 29 Minh hoạ bước 3, 4, 5 và 6 30 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 16 Bước 7: Tính tổng giá thành cho một công việc. 7 bước KTCP theo công việc Tổng giá thành 1 công việc Chi phí sản xuất dỡ dang đầu kỳ= + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Chi phí sản xuất dỡ dang cuối kỳ 31 Minh hoạ bước 7 32 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 17 Sơ đồ hạch toán Giá thành SP xuất giao KH Kết chuyển CPNCTT thực tế Phân bổ CPSXC theo thực tế Giá thành SP nhập kho Kết chuyển CPNVLTT thực tế TK 154 công việc TK 632, 157 TK 155 TK 621 TK 622 TK 627 TK 152 Phế liệu thu hồi 33 Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng). • Chi phí trực tiếp của Job 650: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000 • Chi phí SXC thực tế của tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc. Yêu cầu: a. Trình bày trình tự tính giá thành theo chi phí thực tế cho công việc 650. b. Tính lãi gộp và tỷ lệ lãi gộp đối với công việc 650. Nêu nhận định về tỷ lệ lãi gộp đối với đơn hàng này. Ví dụ 2 34 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 18 Bước 1: Bước 2: Bước 3: Ví dụ 2 35 Bước 4: Bước 5: Bước 6: Ví dụ 2 36 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 19 Bước 7: Lãi gộp của công việc này là ? Doanh thu Giá vốn hàng bán Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp? Ví dụ 2 37 Bài tập thực hành 1 38 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 20 39 Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp với ước tính Kế toán theo chi phí thực tế kết hợp ước tính là hệ thống sử dụng chi phí trực tiếp theo thực tế và chi phí gián tiếp theo ước tính để xác định giá thành cho từng công việc. • Chi phí NVLTT thực tế • Chi phí NCTT thực tế • Chi phí SXC ước tính Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 40 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 21 Tổng chi phí SX chung ước tính Tổng khối lượng ước tính cơ sở phân bổ của tất cả các công việc Tỷ lệ CPSXC ước tính Tỷ lệ CPSXC ước tính được sử dụng để phân bổ CPSXC cho những công việc = Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 41 Khối lượng cơ sở phân bổ thực tế của 1 công việc: số lượng sản phẩm, số giờ lao động trực tiếp, hoặc số giờ máy chạy Phân bổ CPSXC cho 1 công việc = Tỷ lệ × Mức hoạt động thực tế Ước tính Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 42 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 22 Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng). • Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000 • Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc. • Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ. Yêu cầu: Trình bày trình tự tính giá thành công việc 650. 43 Ví dụ 3 Tỷ lệ CPSXC kế hoạch Phân bổ CPSXC cho Job 650 Giá thành Job 650 là CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Ví dụ 3 44 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 23 Sơ đồ hạch toán Giá thành SP xuất giao KH Kết chuyển CPNCTT thực tế Phân bổ CPSXC theo ước tính Giá thành SP nhập kho Kết chuyển CPNVLTT thực tế TK 154 công việc TK 632, 157 TK 155 TK 621 TK 622 TK 627 TK 152 Phế liệu thu hồi 45 Xử lý khoản chênh lệch chi phí sản xuất chung vào cuối kỳ Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 46 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 24 Có 2 trường hợp xảy ra chênh lệch: • Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) > Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thiếu • Tổng CPSXC thực tế (Tổng PS Nợ TK627) < Tổng CPSXC ước tính (Tổng PS Có TK627): Phân bổ thừa Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 47 Phương pháp xử lý chênh lệch: • Chênh lệch không trọng yếu • Chệnh lệch trọng yếu  Phân bổ theo số dư  Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 48 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 25 Xử lý chênh lệch không trọng yếu • Nếu chênh lệch là không trọng yếu, kế toán ghi nhận vào CPSXKD trong kỳ. • Bút toán: – Nợ TK 632/Có TK 627 (xử lý C/L thiếu) – Nợ TK 627/Có TK 632 (xử lý C/L thừa) 49 Công ty ABC phân bổ CPSXC theo tiêu thức số giờ lao động trực tiếp (đvt: triệu đồng). • Tổng CPSXC thực tế của tất cả các công việc trong kỳ là 640.000. Tổng chi phí NCTT thực tế của tất cả các công việc là 1.400.000 và tổng thời gian lao động thực tế của các công việc là 160.000 giờ. • Chi phí SXC kế hoạch trong năm của công ty ABC là 650.000 với tổng thời gian lao động trực tiếp kế hoạch là 170.000 giờ. Yêu cầu: a. Xác định giá trị chênh lệch CPSXC. b. Xử lý chênh lệch, cho biết chênh lệch này là không trọng yếu. Ví dụ 4 50 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 26 Phương pháp xử lý chênh lệch: • Chênh lệch trọng yếu  Phân bổ theo số dư  Phân bổ theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính 51 • Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). • Bút toán xử lý: – Nợ TK 154, 155, 157, 632/Có TK 627 (xử lý C/L thiếu) – Nợ TK 627/Có TK 154, 155, 157, 632 (xử lý C/L thừa) 52 Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính Vũ Quốc Thông 11/4/2016 27 - Theo số dư Tỷ lệ phân bổ = Số dư của từng TK Tổng số dư của các TK - Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư Tỷ lệ phân bổ = Chi phí SXC có trong từng TK Tổng chi phí SXC có trong các TK Kế toán chi phí công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch 53 Ví dụ: Công ty ABC có số dư cuối kỳ của các TK cần phân bổ như sau: • SDCK - TK154: 10 (trong đó CPSXC: 3) • SDCK - TK155: 50 (trong đó CPSXC: 12) • SPS - TK 632: 100 (trong đó CPSXC: 21) Yêu cầu xử lý chênh lệch CPSXC theo số dư và theo tỷ trọng, giả sử đây là chênh lệch thiếu. Cho biết: + Chênh lệch CPSXC là trọng yếu + Giá trị chênh lệch ở TK 627 là 60 Ví dụ 5 54 Đvt. trđ Vũ Quốc Thông 11/4/2016 28 Công ty sản xuất Minh Thành có nhận 1 đơn hàng sản xuất 25 máy đặc biệt (công việc - Job 650) cho một nhà bán lẻ với giá bán là tổng cộng là 114.800 (đvt: triệu đồng). • Chi phí trực tiếp: NVLTT là 50.000; NCTT là 19.000 • Chi phí SXC thực tế cho tất cả các công việc là 65.100. Chi phí SXC được phân bổ dựa trên số giờ máy hoạt động. Job 650 sử dụng 500 giờ máy. Nhà máy sử dụng 2.480 giờ máy cho tất cả các công việc. • Chi phí SXC kế hoạch cho tất cả các công việc là 60.000 và số giờ máy kế hoạch cho tất cả các công việc là 2.400 giờ. Yêu cầu: Cho biết đây là chênh lệch trọng yếu. Hãy xử lý chênh lệch chi phí SXC theo 2 cách: a. Theo số dư b. Theo tỷ trọng CPSXC có trong số dư Ví dụ 6 55 Cho biết: Số dư cuối kỳ của các TK TK 154 40.000 TK 155 22.500 TK 632 81.500 Tổng 144.000 Cho biết: tỷ trọng CPSXC có trong các TK vào cuối kỳ (trước khi phân bổ): TK 154 23.500 TK 155 16.000 TK 632 12.500 Tổng 52.000 Ví dụ 6 (tt.) 56 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 29 Bài tập thực hành 2 Tại một DN sản xuất 2 đơn đặt hàng trong kỳ như sau: 1. DN xuất kho NVL dùng cho ĐĐH1 là 300 trđ, cho ĐĐH2 là 400 trđ 2. DN mua vật liệu không nhập kho đưa ngay vào sử dụng cho ĐĐH1: 100 trđ, ĐĐH2 : 200 trđ, thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 3. Xuất kho một số CCDC dùng cho sản xuất 13 trđ. 4. Mua nhiên liệu đưa ngay vào phục vụ cho sản xuất 20 trđ, thuế GTGT 5% thanh toán bằng tiền mặt. 5. DN tính lương và các khoản phải trả cho CNV: ĐĐH1: 120 trđ, ĐĐH2: 360 trđ, nhân viên quản lý phân xưởng: 5 trđ. 57 6. DN trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định hiện hành. 7. DN trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại phân xưởng là 12 trđ. 8. Chi phí điện, nước, điện thoại, internet sử dụng tại xưởng sản xuất 2 trđ chưa thanh toán. 9. Chi phí khác thanh toán bằng tiền mặt sử dụng tại phân xưởng sản xuất là 4,55 trđ. 10. Kết quả sản xuất: ĐĐH1 hoàn thành, ĐĐH2 chưa hoàn thành. Tổng số giờ máy hoạt động SX ĐĐH1 là 300 giờ, ĐĐH2 là 200 giờ. Đơn giá CPSXC 110.000 đ/giờ. Mức chênh lệch CPSXC là trọng yếu. Yêu cầu: tính giá thành cho các công việc theo chi phí thực tế kết hợp ước tính và xử lý chênh lệch vào cuối kỳ. Bài tập thực hành 2 58 Vũ Quốc Thông 11/4/2016 30 Dặn dò cuối Chương 3 - Ôn bài - Làm bài tập: bài 4, bài 5 (trang 9) 59

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_3_ke_toan_chi_phi_theo_cong.pdf
Tài liệu liên quan