Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh

Kiểm soát

 Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con

(Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi công ty mẹ

nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con

 Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn

được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn

50% quyền biểu quyết tại công ty con:

- Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn 50%

QBQ

- Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và

hoạt động theo quy chế thỏa thuận

- Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các

thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương

- Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp

của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương

Ví dụ 10

 X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết

và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu

quyết.Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty R

với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền KS

đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến 56%

 X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ

các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm

30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ.

Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức

ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được

quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công

ty D.

Đánh giá khoản đầu tư vào công ty con

 Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh

theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí

mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ

phí, thuế và phí Ngân hàng.

 Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư

vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế

mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công

ty con.

 Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập

từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm

tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ

pdf26 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kế toán tài chính 2 - Chương 4: Kế toán các khoản đầu tư tài chính - Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TTCK là 40.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2%/giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. • Tháng 12/20x1, nhận được cổ tức 6 tháng cuối năm của cp ACB là 12 triệu đồng bằng TGNH. Hãy xác định giá trị khoản đầu tại tháng 11 và tháng 12/20x1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn – Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. – Lãi từ đầu tư ngắn hạn được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. – Khi trình bày trên báo cáo tài chính, • Lập dự phòng hoặc Đánh giá tổn thất • Đánh giá lại các khoản đầu tư được phân loại là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỳ giá mua của ngân hàng. Ví dụ 2 • Xuất quỹ tiền mặt 2 tỷ gửi ngân hàng Vietcombank, kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 12%/năm. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư tại ngày đầu tư. Đầu tư vào vốn vào các đơn vị – Được ghi nhận ban đầu theo giá gốc: • Đầu tư bằng tiền: Giá mua + chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư (chi phí môi giới, giao dịch, ) • Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ: giá trị hợp lý của tài sản. – Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư – Thanh lý, nhượng bán: giá vốn được xác định theo phương pháp BQGQ đi động. – Lập BCTC: trích lập dự phòng tổn thất đầu tư 5Đầu tư vào công ty liên kết  Ảnh hưởng đáng kể Xác định quyền biểu quyết Đánh giá khoản đầu tư Chuyển nhượng khoản đầu tư Ảnh hưởng đáng kể Nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các công ty con ít nhất 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Ngược lại nếu nhà đầu tư nắm giữ trực tiếp hay gián tiếp thông qua các công ty con ít hơn 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư, thì không được gọi là nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, trừ khi có quy định hoặc thoả thuận khác. Xác định quyền biểu quyết Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư trực tiếp trong công ty liên kết = Tổng vốn góp của nhà đầu tư trong công ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết x 100% Tỷ lệ quyền biểu quyết của nhà đầu tư gián tiếp trong công ty liên kết = Tổng vốn góp cty con của nhà đầu tư trong công ty liên kết Tổng vốn chủ sở hữu của công ty liên kết x 100% Ví dụ 3 1. Tại ngày 1/1/2004, Công ty A đầu tư vào công ty B dưới hình thức mua cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (mua 2.000.000 cổ phiếu, mệnh giá cổ phiếu là 10.000VND, giá mua là 11.000VND). Tổng số cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết đang lưu hành của công ty B là 8.000.000 cổ phiếu (với tổng mệnh giá là 80.000.000.000VND). Lợi nhuận chưa phân phối luỹ kế đến năm 2004 của công ty B là 20.000.000.000 VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty A trong B. 2. Công ty A là công ty mẹ của công ty B. Tại ngày 1/1/2004, Công ty B đầu tư vào công ty C dưới hình thức góp vốn bằng tài sản. Nguyên giá của tài sản mang đi góp vốn là 9.000.000.000VND, giá trị đánh giá lại của tài sản đem góp vốn theo thoả thuận của công ty B với công ty C là 10.000.000.000 VND. Tổng vốn chủ sở hữu của công ty C trước thời điểm nhận vốn góp của công ty B là 40.000.000.000VND. Xác định quyền biểu quyết của của công ty A trong C 6Đánh giá khoản đầu tư vào công ty liên kết Giá gốc của khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm phần vốn góp hoặc giá thực tế mua khoản đầu tư + Các chi phí mua (nếu có) như chi phí môi giới, giao dịch. Trường hợp góp vốn vào công ty liên kết bằng vật tư, hàng hoá, TSCĐ thì giá gốc khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá trị được các bên góp vốn thống nhất, chênh lệch giữa giá trị tài sản với giá trị được đánh giá lại được ghi nhận vào chi phí khác hoặc thu nhập khác. Ví dụ 4  Ngày 1.1.200x, Công ty Y đầu tư vào công ty K, tài sản đem đi đầu tư gồm: – 200 triệu đồng tiền mặt; – Một số hàng tồn kho có giá trị ghi sổ là 150 triệu đồng, được đánh giá là 140 triệu đồng; – Một số TSCĐHH có nguyên giá 250 triệu đồng, giá trị hao mòn 100 triệu đồng, được đánh giá 180 triệu đồng  Với số vốn đầu tư này, Y chiếm 40% quyền biểu quyết trong K và có ảnh hưởng đáng kể. Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết. Chuyển nhượng khoản đầu tư Khi chuyển nhượng khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá chuyển nhượng và giá gốc khoản đầu tư sẽ được ghi nhận là Doanh thu tài chính/ chi phí tài chính Chi phí chuyển nhượng khoản đầu tư được ghi nhận vào chi phí tài chính. Ví dụ 5 Cty A quyết định chuyển nhượng lại khoản đầu tư vào công ty K (giá trị đầu tư là 480 triệu đồng) cho công ty M với giá chuyển nhượng là 530 triệu đồng, thu bằng chuyển khoản, chi phí làm thủ tục khi chuyển nhượng khoản đầu tư thanh toán bằng tiềm mặt là 4 triệu đồng. Xác định lãi/ lỗ sau khi chuyển nhượng khoản đầu tư. 7Đầu tư vào công ty liên doanh Các hình thức liên doanh Đồng kiểm soát Các hình thức liên doanh Liên doanh: Là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế, mà hoạt động này được đồng kiểm soát bởi các bên góp vốn liên doanh. Các hình thức liên doanh: – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh hoạt động kinh doanh được đồng kiểm soát; – Hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới hình thức liên doanh tài sản được đồng kiểm soát; – Hợp đồng liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh được đồng kiểm soát. Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát  Được thực hiện bằng cách sử dụng tài sản và nguồn lực khác của các bên góp vốn liên doanh mà không thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Mỗi bên tự quản lý và sử dụng tài sản của mình và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính và các chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động.  Hợp đồng hợp tác kinh doanh thường quy định căn cứ phân chia doanh thu và khoản chi phí chung phát sinh từ hoạt động liên doanh cho các bên.  Các hình thức phân chia doanh thu: Phân chia sản phẩm, Phân chia doanh thu, Phân chia lợi nhuận Tài sản kinh doanh đồng kiểm soát Mỗi bên là đồng sở hữu đối với tài sản được góp hoặc được mua bởi các bên và được sử dụng cho mục đích của liên doanh.  Các tài sản được sử dụng để mang lại lợi ích cho các bên. Mỗi bên được nhận sản phẩm/ lợi ích từ việc sử dụng tài sản và chịu phần chi phí phát sinh theo thoả thuận trong hợp đồng.  Không thành lập pháp nhân mới.  Tài sản đồng kiểm soát được mỗi bên phản ảnh trên TK của mình phần của mình tham gia theo giá gốc  Chi phí và doanh thu/ thu nhập của mỗi bên hạch toán tương tự như hợp đồng kinh doanh đồng kiểm soát 8Công ty Gia Định chuyên ngành dệt và Công ty Việt Tiến chuyên ngành may mặc; cùng ký hợp đồng liên doanh hoạt động đồng kiểm soát với nội dung cùng sản xuất đồng phục học sinh cấp một, trong đó công ty Gia Định sản xuất và cung ứng vải, công ty Việt Tiến phụ trách phụ liệu, khâu cắt may, đóng gói bao bì. Mỗi bên phải tự mình trang trải các khoản chi phí phát sinh và được chia doanh thu từ việc bán đồng phục học sinh, phần chia này được căn cứ theo thoả thuận ghi trong hợp đồng. 29 Ví dụ 6a Ví dụ 6b Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đòi hỏi phải có sự thành lập một cơ sở kinh doanh mới. Hoạt động của CSKDĐKS cũng giống như hoạt động của các doanh nghiệp khác, chỉ khác là thỏa thuận bằng hợp đồng giữa các bên góp vốn liên doanh quy định quyền đồng kiểm soát của họ đối với các hoạt động kinh tế của cơ sở này.  Lãi được chia ghi vào Doanh thu tài chính.  Khi bán khoản đầu tư, chênh lệch giữa giá trị thu về với giá gốc là Doanh thu tài chính/ Chi phí tài chính  Vào ngày 1/1/20x0, công ty I góp vốn thành lập công ty liên doanh V.  Tài sản mà công ty đem đi góp vốn gồm: Số vốn góp của I tương đương 40% vốn chủ sở hữu của V, l được chấp nhận quyền đồng kiểm soát trong V; Yêu cầu: Xác định giá trị khoản đầu tư của I trong V Ví dụ 7 Chỉ tiêu Giá trị ghi sổ Giá trị vốn góp Chênh lệch Tiền 5.000 5.000 Hàng tồn kho 15.000 13.000 - 2.000 Tài sản cố định 50.000 53.000 3.000 Cộng 70.000 71.000 1.000 9Đầu tư vào công ty con  Khái niệm tập đoàn Kiểm soát Xác định quyền biểu quyết Đánh giá khoản đầu tư Khái niệm tập đoàn Là một sự liên kết giữa các công ty, không nhất thiết tạo thành một thực thể pháp lý. Bao gồm:  Công ty mẹ  Các công ty con do công ty mẹ kiểm soát Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư trực tiếp Quyền kiểm sóat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết của công ty A với công ty B Công ty A Công ty B x% Lợi ích của công ty mẹ đầu tư trực tiếp Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư trực tiếp = Tỷ lệ (%) quyền kiểm soát tại công ty con đầu tư trực tiếp 10 Xác định quyền kiểm soát- Đầu tư gián tiếp Công ty A Công ty B Công ty C x% y% B là công ty con của A, B đầu tư vào C Quyền kiểm sóat của A đối với B được xác định trên quyền biểu quyết trực tiếp của A đối với B  Quyền biểu quyết gián tiếp của A đối với C = Quyền biểu quyết trực tiếp của B đối với C Lợi ích của cty mẹ thông qua đầu tư gián tiếp Trường hợp công ty mẹ sở hữu gián tiếp công ty con khi công ty mẹ đầu tư vốn gián tiếp vào công ty con qua một công ty con khác thì tỷ lệ lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp được xác định: Tỷ lệ (%) lợi ích của công ty mẹ ở công ty con đầu tư gián tiếp = Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư trực tiếp x Tỷ lệ (%) lợi ích tại công ty con đầu tư gián tiếp Cty A Cty C Cty B Cty E Cty DCty G 70%40% 60% 30%60% Cty H 45% Ví dụ 8 Ví dụ 8 (tiếp) Xác định mối quan hệ của công ty A với các công ty trong bảng Quyền kiểm soát/ biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Mối quan hệ B C D E G H 11 Xác định quyền kiểm soát– Đầu tư gián tiếp Cty M Cty N y% x% Cty P z% N là công ty con của M. Công ty M và N cùng đầu tư vào công ty P: Quyền KS của M đối với P được xác định trên quyền biểu quyết của M đối với P:  Quyền biểu quyết trực tiếp: y%  Quyền biểu quyết gián tiếp thông qua N: z% Cty X Cty Y Cty T 60% 21% 30% 31% Cty Z Cty S Cty R 30% 60% Ví dụ 9 Xác định mối quan hệ của công ty X với các công ty trong bảng: Quyền kiểm soát/ biểu quyết Tỷ lệ lợi ích Quan hệ R S T Y Z Ví dụ 9 (tiếp) Kiểm soát  Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con (Trực tiếp hoặc gían tiếp) được xác định khi công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con  Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát còn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại công ty con: - Các nhà đầu tư khác thỏa thuận cho công ty mẹ hơn 50% QBQ - Công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận - Công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi miễn đa số các thành viên HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương - Công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của HĐQT hoặc cấp quản lý tương đương 12 Ví dụ 10  X đầu tư vào công ty C với 40% quyền biểu quyết và đầu tư vào công ty R với 40% quyền biểu quyết.Công ty C có một khoản đầu tư vào công ty R với 40% quyền BQ. X cho rằng mình nắm quyền KS đối với R vì tỷ lệ lợi ích trong công ty R lên đến 56%  X đầu tư vào công ty D thông qua việc nắm toàn bộ các cổ phần loại A của D. Các cổ phần loại B gồm 30 triệu cổ phần do một tổ chức tín dụng nắm giữ. Mặc dù cả hai loại cổ phần đều được chia cổ tức ngang nhau nhưng chỉ có cổ phần loại A là được quyền biểu quyết. X cho rằng mình kiểm soát công ty D. Đánh giá khoản đầu tư vào công ty con  Vốn đầu tư vào công ty con phải được phản ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các chi phí mua (nếu có), như: Chi phí môi giới, giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...  Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi khoản đầu tư vào từng công ty con theo mệnh giá, giá thực tế mua cổ phiếu, chi phí thực tế đầu tư vào các công ty con...  Phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ công ty con (lãi cổ phiếu, lãi kinh doanh) của năm tài chính vào báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ Bài tập thực hành 1 1. Công ty A đầu tư vốn vào Công ty cổ phần B 26.000.000 cổ phiếu/ 50.000.000 cổ phiếu đã phát hành của Công ty B với mệnh giá của cổ phiếu là 10 000 đồng/1 cổ phiếu. 2. Công ty cổ phần X đầu tư vào Công ty cổ phần Y 60.000.000 cổ phiếu/ 100.000.000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y với giá trị của cổ phiếu là 10.000 đồng/1 cổ phiếu. Công ty cổ phần Y đầu tư vào Công ty TNHH Z tổng số vốn là 400.000.000 đồng/1 000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ).Công ty cổ phần X đầu tư tiếp vào Công ty TNHH Z 200.000.000 đồng/1 .000.000.000 đồng (tổng vốn điều lệ) Yêu cầu: Hãy xác định tỷ lệ biểu quyết và mối quan hệ của A tại B và X tại Z Đầu tư khác Ghi nhận ban đầu: • Đầu tư bằng tiền= Giá mua + chi phí mua • Đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ = Giá đánh giá lại – Cổ tức, lợi nhuận được chia: • Sau ngày đầu tư: phản ánh vào Doanh thu tài chính. • Trước ngày đầu tư: giảm giá trị khoản đầu tư Khi lập báo cáo tài chính: • Đầu tư bằng CP niêm yết: Lập dự phòng dựa trên giá thị trường • Đầu tư khác: Lập dự phòng căn cứ vào khoản lỗ của bên nhận đầu tư 13 Ví dụ 11 Công ty X mua cổ phần Y với số lượng là 1.200.000 cổ phiếu/ 10.000.000 cổ phiếu phát hành của Công ty Y, mệnh giá là 10.000 đồng/ cổ phiếu. Giá mua là 14.000đ/Cp. Hãy xác định giá trị khoản đầu tư Vào ngày lập BCTC, giá thị trường CP cty Y là 13.600đ/cp. Tính. mức dự phòng cần lập Bài tập thực hành 2  Ghép nội dung ở cột (1) cho phù hợp với cột (2) Cột 1 Cột 2 1. Mua CP thương mại a. Đẩu tư khác 2. Chi vay với kỳ hạn 24 tháng b. Lãi dồn tích 3. Mua cổ phiếu Cty A với tỷ lệ BQ 60% c. Đầu tư vào ty liên kết 4. Mua cổ phiếu Cty B với tỷ lệ BQ 12% d. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 5. Mua tranh quý chờ tăng giá để bán e. Đầu tư vào cty con 6. Ghi giảm giá trị khoản đầu tư f. Chứng khoán KD 7. Lãi khi bán cổ phiếu đầu tư g. Doanh thu tài chính Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sơ hữu Áp dụng khi: Lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đến bên nhận đầu tư. Đánh giá các khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sơ hữu (tiếp) Phương pháp tính: – Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty nhận đầu tư. – Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư trên báo cáo tài chính hợp nhất. 14 Ví dụ 12 Công ty M chi 900 triệu mua 30% cổ phần công ty B. – Cuối năm 1, công ty B lỗ 60 triệu – Cuối năm 2, công ty B có lợi nhuận là 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu. Ví dụ 12 (tiếp)  Năm 1: Lỗ 60 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Giảm 60 x 30% = 18 triệu  Giá trị khoản đầu tư: 900 – 18 = 882 triệu – Lỗ đầu tư vào Cty liên kết: Lỗ 60 x 30% = 18 triệu  Năm 2: Lãi 200 triệu, chia cổ tức 100 triệu  M được huởng cổ tức 100 triệu x 30% = 30 triệu – Giá trị khoản đầu tư: • Tăng 200 x 30% = 60 triệu • Giảm 100 x 30% = 30 triệu (số cổ tức được nhận)  Giá trị khoản đầu tư: 882 + 60 – 30 = 912 triệu – Lãi đầu tư vào Cty liên kết: Lãi 200 triệu x 30% = 60 triệu Bài tập thực hành 3 Công ty A góp vốn vào K là 2.000 triệu đồng, chiếm 20% vốn của K. Kết quả kinh doanh của K qua các năm như sau: – Năm 1, lỗ 200 triệu – Năm 2, lãi 20 triệu (không chia) – Năm 3, lãi 200 triệu, chia lãi 100 triệu, A được 20 triệu. Yêu cầu: Trình bày khoản đầu tư trong từng năm của cty A vào cty K theo: - Phương pháp giá gốc - Phương pháp vốn chủ sở hữu Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán • Chứng khoán kinh doanh • Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn • Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết • Đầu tư vào công ty con • Đầu tư khác • Dự phòng tổn thất tài sản 15 Chứng khoán kinh doanh Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản Tài khoản 121- Chứng khoán kinh doanh Giá trị ghi sổ (giá BQGQ liên hoàn) chứng khoán kinh doanh khi bán. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo TK chi tiết  TK 1211 - Cổ phiếu  TK 1212 - Trái phiếu  TK 1218 – CK và công cụ TC khác  Giá trị chứng khoán kinh doanh mua vào. •Cổ phiếu, trái phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán; • Các loại CK và công cụ tài chính khác Mua, bán chứng khoán kinh doanh TK 121TK 111, 112 Mua chứng khoán TK 111, 112 TK 635 Bán chứng khoán TK 515 Chi phí bán chứng khoán Ví dụ 13 Có tình hình sau tại công ty ABC 1. Ngày 1/1/20x0, mua 3.000 cp cty A với mục đích thương mại, giá mua là 26.000đ/cp, mệnh giá của cp là 10.000đ/cp, chi phí mua là 0,2% giá trị giao dịch. Tất cả thanh toán bằng TGNH. DN mua với mục đích thương mại ngắn hạn. Ngày 4/2/20x0, bán 1.000 cp cty A, giá bán là 28.000đ/cp. Chi phí bán là 0,2% giá trị giao dịch. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 16 Cổ tức, lợi nhuận từ chứng khoán kinh doanh  Cổ tức được chia trong thời gian nắm giữ:  Cố tức (lãi) dồn tích  Chia cổ phiếu thưởng: Ghi tăng lượng CP, không ghi tăng khoản đầu tư và không ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính TK 111, 112, 138 TK 515 TK 111, 112, 138 TK 121 Ví dụ 14 Tiếp ví dụ 13 1. Ngày 10/3/20x0: Cty A thông báo tạm ứng đợt 1 năm 20x0 bằng tiền 8%/mệnh giá. 2. Ngày 1/1/20x1, công ty A phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 10:1. 3. Ngày 1/3/20x1, doanh nghiệp chuyển nhượng 50% lượng cổ phiếu công ty A đang nắm giữ, giá bán 39.000đ/cphiếu, thu bằng TGNH. Chi phí bán chứng khoán là 0,2% giá trị giao dịch thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: Định khoản kế toán. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cơ bản Tài khoản 128- Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo.  Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng 17 Tài khoản chi tiết  Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn  Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh các loại trái phiếu mà doanh nghiệp có khả năng và có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.  Tài khoản 1283 - Cho vay: Phản các khoản cho vay theo khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua, bán trên thị trường như chứng khoán.  Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi ngân hàng, trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu. Gởi tiết kiệm, cho vay TK 111, 112 TK 128 TK 138TK 515 Định kỳ, tính lãi TGTK, lãi cho vay Gởi TK , cho vay, bằng tiền TK 111, 112 Thu hồi các khoản đầu tư TK 635 / TK 515 Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn TK 128 TK 138TK 515 Định kỳ, tính lãi TGTK, lãi cho vay Mua TP nhận lãi định kỳ, nhận lãi sau TK 111, 112 Thu hồi TP nhận lãi định kỳ hoặc nhận lãi sau TK 3387 Mua TP nhận lãi trước TK 111, 112 Định kỳ, phân bổ lãi TP vào TK 515 Ví dụ 15 Tại công ty ABC có tình hình sau: 1. Trích tiền gởi ngân hàng 200 triệu đồng để cho công ty H vay trong thời hạn 8 tháng, lãi suất 2% tháng. Gốc và lãi trả một lần khi đáo hạn. 2. Mua 10 trái phiếu cty B, mệnh giá 1.000.000đ/TP, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 12%/năm, lãi nhận ngay khi mua. Cty đã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu: Định khoản kế toán. 18 ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY LIÊN DOANH LIÊN KẾT Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu Tài khoản 222- Đầu tư vào công ty LD, LK Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng bán, thu hồi. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn cuối kỳ. Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng Đầu tư bằng tiền  Doanh nghiệp có thể mua cổ phần hoặc đầu tư bằng tiền. Mua thêm cổ phần để có ảnh hưởng đáng kể: TK 222 TK 11* TK 222 TK 228 TK 11* Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK 222 TK 15* TK 211, 212, 213 TK 214 TK 811/711 19 Ví dụ 16  Công ty A mua 5.000.000 cp công ty H, mệnh giá cổ phiếu là 10.000đ/cp. Giá mua là 20.000đ/cp. Công ty có 15.000.000 cp đang lưu hành. Chi phí mua cổ phiếu là 0.2%/giá trị giao dịch. Toàn bộ thanh toán bằng TGNH.  Công ty B đầu tư vào công Q bằng các tài sản sau: – Tiền mặt: 100triệu đồng – Vật liệu có giá xuất kho là 150 triệu đồng, giá được chấp nhận là 145 triệu đồng. – Tài sản cố định hữu hình có nguyên giá là 750triệu đồng, đã khấu hao 50triệu đồng, giá được thống nhất là 720triệu đồng. – B chiếm 22% vốn của Q. Yêu cầu: Định khoản kế toán Cổ tức và lợi nhuận được chia TK 515 TK 11* TK 138 TK 222 Đầu tư thêm để có quyền kiểm soát TK 221 TK 222 TK 11* Chuyển nhượng các khoản đầu tư TK 222 TK 11* TK 515 TK 11* TK 635 20 Ví dụ 17 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Cty liên doanh C có lợi nhuận sau thuế là 500 triệu đồng. Các bên liên doanh thống nhất chia lãi cho các bên là 60% lợi nhuận. Tỷ lệ của A trong C là 40%. 2. Bên liên doanh đồng ý cho A chuyển nhượng vốn góp cho D, giá chuyển nhượng theo thoả thuận với D là 2.000 triệu đồng (giá gốc là 1.800 triệu đồng), đã thu bằng TGNH. Chi phí chuyển nhượng thanh toán bằng tiền mặt 4 triệu đồng. Yêu cầu: Định khoản kế toán KẾ TOÁN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 221- Đầu tư vào công ty con Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con giảm. Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con hiện có của công ty mẹ. Giá trị thực tế các khoản đầu tư vào công ty con tăng TK 221 TK 112,111,341. TK 222,228,121 TK 222,228,121 TK 515 TK 111,112 TK 635 Sơ đồ kế toán tổng hợp 21 Ví dụ 18 Có tình hình tại công ty A như sau: 1. Chuyển khoản 150.000 triệu đồng mua cổ phiếu của công ty CP X, số cổ phiếu này có mệnh giá 100.000 triệu đồng, chi phí mua đã chi tiền mặt 30 triệu đồng. (tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn 60%). 2. Nhận thông báo chia cổ tức của công ty CP P là 500 triệu đồng. Theo thỏa thuận, công ty A đã chuyển toàn bộ số cổ tức này để góp vốn thêm (cho biết tỷ lệ quyền biểu quyết tương đương với tỷ lệ góp vốn thay đổi từ 48% lên 55%). Biết giá trị khoản đầu tư vào P trước khi thay đổi tỷ lệ là 4.000 triệu. 3. Chuyển nhượng 1/3 khoản đầu tư vào K, tổng giá trị đầu tư là 9.000 triệu đồng (chiếm 60% vốn của K). Giá chuyển nhượng là 3.500 triệu đồng thu bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. Đầu tư khác Tài khoản sử dụng Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu Tài khoản 228- Đầu tư khác Giá trị các khoản đầu tư khác giảm Bên Nợ Bên Có Dư Nợ Giá trị khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo Giá trị các khoản đầu tư khác tăng Tài khoản chi tiết Tài khoản 2281 - Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng DN không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. Tài khoản 2288 - Đầu tư khác: Phản ánh các khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, vật phẩm khác có giá trị (ngoài những khoản được phân loại là TSCĐ)... không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường nhưng được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá. 22 TK 228TK111,112 TK 515 TK 111,112 TK 635 Sơ đồ kế toán tổng hợp (2) (1) Ví dụ 19 Số dư đầu năm 20x0 công ty H, TK 228: 7.000.000.000đ (công ty CP A: 1.000.000.000đ – 100.000 cp; công ty CP B: 6.000.000.000đ – 500.000 cp). H đầu tư với mục đích nhận cổ tức. A có 3.000.000 cp đang lưu hành và B có 10.000.000 cp đang lưu hành. 1. Nhận được lãi chia từ công ty A 40.000.000đ bằng TGNH. 2. Bán 50.000 cp công ty A cho công ty X, thu bằng TGNH 600.000.000đ, chi phí chuyển nhượng chi bằng TGNH 5.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản kế toán.  Phương pháp tính  Tài khoản sử dụng  Sơ đồ kế toán Dự phòng giảm giá chứng khoán KD Mức dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán = Số lượng chứng khoán bị giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá chứng khoán hạch toán trên sổ kế toán - Giá chứng khoán thực tế trên thị trường Phương pháp tính 23 Tài khoản 2291- Dự phòng giảm giá CKKD Trích lập các khoản dự phòng tổn thất tài sản tại thời điểm lập Báo cáo tài chính Bên Nợ Bên Có Dư Có Số dự phòng tổn thất tài sản hiện có cuối kỳ Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết; Sơ đồ hạch toán TK 2291 TK 635 Cuối niên độ X: Lập dự phòng giảm giá Cuối niên độ X + 1: lập dự phòng bổ sung Cuối niên độ X + 1: Hoàn nhập dự phòng Ví dụ 20 Ngày 31/12/20x0, giá giao dịch cổ phiếu của A là 9.500đ/cp. Biết giá gốc cổ phiếu A là 126 triệu đồng (số lượng là 10.000cp), doanh nghiệp nắm giữ với mục đích kinh doanh. Yêu cầu: Xác định khoản trích lập dự phòng giảm giá khoản đầu tư chứng khoán dài hạn. a) Số dư đầ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ke_toan_tai_chinh_2_chuong_4_ke_toan_cac_khoan_dau.pdf
Tài liệu liên quan