Vai trò trình diện kháng nguyên
- Quá trình hoạt hoá tế bào T cần có hai sự kiện diễn ra đồng thời đó là thụ thể của tế bào T dành cho kháng nguyên nhận diện peptide kháng nguyên do phân tử MHC trình diện và đồng thụ thể của tế bào T (phân tử CD4 hoặc CD8) nhận diện phân tử MHC.
*) Sự trình diện kháng nguyên ngọai bào kết hợp với MHC II
- Do các tế bào TCD4+ cú CD4 mới nhận diện được MHC II nên chỉ đáp ứng với các peptide được trình diện bởi các phân tử MHC lớp II.
Các protein ở bên ngoài tế bào được các tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm vào trong các bọng rồi xử lý thành các peptide, sau đó các peptide này sẽ được các phân tử MHC lớp II trình diện ra bề mặt tế bào.
21 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kháng nguyên - Trình diện kháng nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁNG NGUYÊN
TRÌNH DIỆN KHÁNG NGUYÊN
Mục tiêu:
1. Nêu được khái niệm của kháng nguyên, bản chất và
đặc tính của kháng nguyên
2. Nêu được đặc điểm của các con đường xử lý kháng
nguyên.
3. Trình bày được quá trình xử lý kháng nguyên.
Khái niệm kháng nguyên
Kháng nguyên (antigen) là những phân tử lạ
hoặc vật lạ, thường là các protein, khi xâm nhập
vào cơ thể chủ thì có khả năng kích thích cơ thể
chủ sinh ra các đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
chống lại chúng.
Bản chất của kháng nguyên
- Thường là protein, nhưng cũng cú thể là
polysaccharide, lipid phức tạp, một số gốc hoỏ chất
đơn giản (hapten).
- Cỏc hapten muốn kớch thớch cơ thể sinh ra ĐƯMD
thỡ phải kết hợp với một protein (cú thể là protein của
cơ thể chủ), protein đú được gọi là protein tải (carrier
protein). Đỏp ứng miễn dịch sinh ra cú tớnh đặc hiệu
với phần khỏng nguyờn khụng phải là protein.
Đặc tính của kháng nguyên
Tớnh sinh miễn dịch và tớnh khỏng nguyờn
Tớnh sinh miễn dịch và tớnh khỏng nguyờn là hai phạm trự liờn quan đến
nhau nhưng khỏc hẳn nhau.
- Tớnh sinh miễn dịch (immunogenicity) là khả năng kớch thớch sinh ra
đỏp ứng miễn dịch dịch thể hoặc đỏp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào
đặc hiệu với khỏng nguyờn:
Tế bào B + Khỏng nguyờn Đỏp ứng miễn dịch dịch thể
Tế bào T + Khỏng nguyờn Đỏp ứng miễn dịch qua trung gian tế
bào
Với ý nghĩa này chỳng ta cú thể gọi cỏc khỏng nguyờn dưới một tờn khỏc
chớnh xỏc hơn là chất sinh miễn dịch (immunogen).
- Tớnh khỏng nguyờn (antigenticity) là khả năng kết hợp một cỏch đặc hiệu
của khỏng nguyờn với cỏc sản phẩm cuối cựng của cỏc đỏp ứng trờn (tức là
với khỏng thể trong đỏp ứng miễn dịch dịch thể hoặc cỏc thụ thể của tế bào
lympho T dành cho khỏng nguyờn trong đỏp ứng miễn dịch qua trung gian
tế bào).
Đặc tính của kháng nguyên
Tính đặc hiệu của kháng nguyên
- Tớnh đặc hiệu của khỏng nguyờn là khả năng một khỏng nguyờn cú thể kết
hợp đặc hiệu với cỏc thành phần của đỏp ứng miễn dịch do chớnh khỏng
nguyờn đú kớch thớch tạo ra.
Tớnh đặc hiệu của khỏng nguyờn phụ thuộc và hai yếu tố:
+ Cấu trỳc đặc hiệu của khỏng nguyờn – hay cũn gọi là cỏc quyết định khỏng
nguyờn
+ Khả năng nhận biết đặc hiệu của cỏc tế bào lympho tỳc chủ thụng qua cỏc
thụ thể bề mặt.
- Cỏc tế bào miễn dịch khụng phản ứng với hoặc khụng nhận diện toàn bộ
phõn tử khỏng nguyờn mà chỳng chỉ nhận diện những vị trớ nhất định trờn
phõn tử khỏng nguyờn. Những vị trớ đú được gọi là cỏc epitope hay cỏc
quyết định khỏng nguyờn.
- Quyết định khỏng nguyờn là những vựng hoạt động về phương diện miễn
dịch của một khỏng nguyờn cú thể kết hợp một cỏch đặc hiệu với cỏc thụ thể
dành cho khỏng nguyờn ở trờn bề mặt tế bào lympho hoặc với khỏng thể do tế
bào lympho B tiết ra.
Đặc tính của kháng nguyên
Tính đặc hiệu của kháng nguyên
- Một phõn tử khỏng nguyờn cú thể cú nhiều quyết định khỏng nguyờn giống
hoặc khỏc nhau. Cơ thể chủ cú khả năng sinh ra từng loại đỏp ứng miễn dịch
riờng cho từng loại quyết định khỏng nguyờn theo kiểu “nồi nào vung ấy”.
Vỡ vậy gọi là đỏp ứng miễn dịch đặc hiệu.
+ Khỏng nguyờn cú chỉ một loại quyết định khỏng nguyờn (cú thể là nhiều
quyết định khỏng nguyờn nhưng chỳng giống hệt nhau) thỡ được gọi là
khỏng nguyờn đơn giỏ.
+ Khỏng nguyờn cú từ hai quyết định khỏng nguyờn khỏc nhau thỡ gọi là
khỏng nguyờn đa giỏ.
+ Giữa cỏc phõn tử khỏng nguyờn khỏc nhau cú thể cú một số quyết định
khỏng nguyờn giống nhau, được gọi là quyết định khỏng nguyờn phản ứng
chộo.
Kháng nguyên đơn giá và đa giá
Một số loại kháng nguyên
Khỏng nguyờn nhúm mỏu
Trờn bề mặt hồng cầu người cú nhiều loại khỏng
nguyờn khỏc nhau. Cho đến nay, người ta đó xỏc
định được 20 hệ thống nhúm mỏu khỏc nhau, với
khoảng trờn 200 khỏng nguyờn trờn bề mặt hồng cầu
người. Một số hệ thống nhúm mỏu quan trọng gồm
cú hệ ABO, hệ Rh, hệ Lewis, hệ MNS, hệ P, hệ Kell,
hệ Duffy, hệ Kidd. Trong số đú, hệ ABO và hệ Rh
cú tầm quan trọng hơn cả
Một số loại kháng nguyên
Cỏc khỏng nguyờn vi sinh vật
- Cỏc khỏng nguyờn vỏ vi khuẩn thường cú bản chất là
polysaccharide
- Cỏc khỏng nguyờn lụng vi khuẩn cú bản chất là protein.
- Cỏc khỏng nguyờn ngoại tế bào của vi khuẩn (ngoại độc tố,
enzyme ) cũng cú bản chất là protein.
- Cỏc khỏng nguyờn virus cú thể ở bề mặt (capsid) hoặc ở bờn
trong. Tuỳ theo tớnh đặc hiệu của cỏc khỏng nguyờn này, cú thể
phõn định được cỏc nhúm virus, cỏc type virus và cỏc type phụ của
virus. Vớ dụ, khỏng nguyờn nucleoproteic (NPA) là khỏng nguyờn
chung cho tất cả cỏc virus pox. Một số virus cú khả năng thay đổi
khỏng nguyờn bề mặt, tạo ra cỏc type phụ.
Kháng nguyên phù hợp tổ chức (kháng nguyên
hoà hợp mô):
C ấu tr úc
- Trong tất cả các loài thì locus MHC có hai nhóm gene
rất đa kiểu hình được gọi là các gene MHC lớp I và lớp
II. Các gene này lần lượt mã hoá cho các phân tử MHC
lớp I và lớp II có chức năng trình diện các peptide cho
các tế bào T nhận diện chúng.
- Các phân tử MHC lớp I có ở trên tất cả các tế bào có
nhân của cơ thể còn các phân tử MHC lớp II thì chủ yếu
chỉ có trên các tế bào trình diện kháng nguyên chuyên
nghiệp (như các tế bào có tua), trên các đại thực bào và
các tế bào lympho B.
Cấu trúc của các phân tử MHC lớp I và lớp II
Vai trò trình diện kháng nguyên
- Quá trình hoạt hoá tế bào T cần có hai sự kiện diễn ra
đồng thời đó là thụ thể của tế bào T dành cho kháng nguyên
nhận diện peptide kháng nguyên do phân tử MHC trình diện
và đồng thụ thể của tế bào T (phân tử CD4 hoặc CD8) nhận
diện phân tử MHC.
*) Sù tr×nh diÖn kh¸ng nguyªn ngäai bµo kÕt hîp víi MHC II
- Do các tế bào TCD4+ có CD4 míi nhËn diÖn ®îc MHC II
nªn chỉ đáp ứng với các peptide được trình diện bởi các phân
tử MHC lớp II.
Các protein ở bên ngoài tế bào được các tế bào trình diện
kháng nguyên thâu tóm vào trong các bọng rồi xử lý thành
các peptide, sau đó các peptide này sẽ được các phân tử
MHC lớp II trình diện ra bề mặt tế bào.
*) Sù tr×nh diÖn kh¸ng nguyªn néi bµo kÕt hîp
víi MHC I
- Tế bào TCD8+ chỉ đáp ứng với các peptide
kháng nguyên do các phân tử MHC lớp I trình
diện vì chỉ có phân tử CD8 mới nhận diện được
phân tử MHC lớp I.
Các protein ở trong bào tương của các tế bào có
nhân sẽ được xử lý thành các peptide và sau đó
được các phân tử MHC lớp I trình diện ra bề mặt
tế bào.
Lưới nội nguyên sinhCác bọng kín chuyên biệtVị trí phân tử MHC tiếp
nhận peptide
Proteasome trong bào tươngCác protease có trong
endosome hoặc
lysosome (ví dụ như
các cathepsin)
Các enzyme tạo ra các
peptide
Các protein có trong bào
tương (hầu hết được
tổng hợp trong tế bào;
nhiều loại protein từ
trong các phagosome đi
ra bào tương)
Các protein có trong
endosome hoặc
lysosome (hầu hết
được nhập nội bào từ
môi trường ngoại bào)
Nguồn kháng nguyên
protein
Các tế bào TCD8+Các tế bào TCD4+ (chủ yếu
là các tế bào T hỗ trợ)
Các tế bào T đáp ứng
Tất cả các tế bào có nhânCác tế bào có tua, các tế
bào đơn nhân làm
nhiệm vụ thực bào, các
lympho B, các tế bào
nội mô, biểu mô tuyến
ức
Loại tế bào trình diện kháng
nguyên
Chuỗi đa kiểu hình , -2
microglobulin, peptide
Các chuỗi đa kiểu hình và
, peptide
Thành phần của phức hợp
peptide-phân tử MHC
ở trạng thái ổn định
Con đường MHC lớp ICon đường MHC lớp IIĐặc điểm
Đặc điểm của các con đường xử lý kháng nguyên
Con đường xử lý các kháng nguyên trong các bọng nhập nội bào bên
trong tế bào để đưa ra trình diện bởi phân tử MHC lớp II
Con đường xử lý các kháng nguyên xuất hiện trong bào tương tế bào
để đưa ra trình diện bởi phân tử MHC lớp I
Vai trò của việc trình diện kháng nguyên cùng với phân tử MHC đối với việc
nhận diện vi sinh vật của các tế bào TCD4+ và TCD8+
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1. TRÌNH BÀY KHÁI NIỆM KHÁNG NGUYÊN, BẢN CHẤT CỦA
KHÁNG NGUYÊN?
2. TRÌNH BÀY ĐẶC TÍNH CỦA KHÁNG NGUYÊN?
3. TRÌNH BÀY QÚA TRÌNH BẮT GIỮ, XỬ LÝ VÀ TRÌNH DIỆN
KHÁNG NGUYÊN?
4. NÊU ĐẶC ĐIỂM CÁC CON ĐƯỜNG XỬ TRÍ KHÁNG NGUYÊN
CỦA MHC?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
SÁCH MIỄN DỊCH HỌC - BỘ MÔN SINH LÝ BỆNH - MIỄN DỊCH,
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI, XUẤT BẢN NĂM 2007.
SÁCH MIỄN DỊCH HỌC CƠ BẢN - BỘ MÔN MIỄN DỊCH, HỌC
VIỆN QUÂN Y
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_khang_nguyen_trinh_dien_khang_nguyen.pdf