Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn
mạnh
• Báo cáo Tài chính không có sai lệch trọng yếu
• Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu nhưng đã điều chỉnh
• Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai báo đầy đủ.
Châp nhận toàn phân không có đoạn nhân mạnh
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan./.
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhân mạnh
• Khi muôn lưu ý người đọc BCTC về một vấn đề không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV:
• Thông tin đính kèm với BCTC không nhất quán với BCTC
• Giả thiết tính hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
Châp nhận toàn phân cố đoạn nhân mạnh
"Theo ý kiến của chúng tôi. báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hỢp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hỢp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Ớ đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên, mà chỉ muôn lưu ý người đọc báo cáo tài chính đến điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: khoản lỗ thuần của đơn vị là ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nỢ ngắn hạn của đơn vị vượt quá tổng tài sản là ZZJL. Những điều kiện này, cùng với những vấn đề khác được nêu trong điểm X trong phần thuyết minh, chỉ ra sự tồn tại của yếu tô không chắc chắn trọng yếu có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn
55 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kiểm toán - Chương 2: Qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: QUI TRÌNH KIEM TOÃN BCTC
Qui trình kiểm toán BCTC gồm 3 giai đoạn: •Lập kế hoạch kiểm toán • Thực hiện kiểm toán
Hoàn thành kiểm toán
TUAN THU CHUAN Mực KIẼM TOAN VII-T NAM
XAC ĐỊNH. ĐÁNH GlA VÀ QUẢN LỶ rủi ro
QUẤN lỷ cuộc kiêm Toán
r\)
Tòng hợp két quả ki ám toán & danh gia chát lượng
PHU HỢP VửlCHUAN Mực KÉ TOAN VIẸT NAM
Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán Chuẩn bị lập kế hoạch kiếm toán
Gồm các bước công việc: s Tiếp xúc và tìm hiểu về đơn vị yêu cầu kiểm toán
J Ký hợp đồng kiểm toán
Muc đích: > Xác định nhu cầu khách hàng và khả năng phục vụ khách hàng.
> Xác định AR
Tiếp cân khách hàng mới: 'r Thu thập thông tin về:
Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Chính sách pháp luật đối với hoạt động
SXKD đơn vị
Tình trạng tài chính
Lý do mời kiểm toán
Tiếp cận khách hăng mới:
'r Phương thức thu thập thông tin:
Từ khách hàng
Từ báo chí
Từ tạp chí chuyên ngành
Từ các phương tiện thông tin đại chúng ■Từ KTV tiền nhiệm
Tiếp cận khách hăng mới:
'r Phương thức thu thập thông tin:
Từ khách hàng
Từ báo chí
Từ tạp chí chuyên ngành
Từ các phương tiện thông tin đại chúng ■Từ KTV tiền nhiệm
^Đánh giá nhu cầu của khách hàng => Đánh giá khả năng phục vụ khách hàng
Tiếp cân khách hàng cũ:
> Cập nhật thông tin để đánh giá khả năng phục vụ khách hàng => Xem xét có tiếp tục thực hiện hợp đồng hay không
Thỏa thuân sơ bô với khách hàng:
Mục đích và phạm vi cần kiểm toán
Thời gian thực hiện kiểm toán
Thời gian hợp đồng kiểm toán
Các vấn đề phục vụ khách hàng ■Việc cung cấp thông tin tài liệu
Thỏa thuân sơ bô với khách hảng:
Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ
Việc sử dụng nhân viên, thiết bị văn phòng
Phí kiểm toán
Quyết định ký hựp đồng kiểm toán
3.1 Lập kế hoạch kiểm toán
- Tổng quan
Đánh giá rủi ro và KSNB
Lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
Trình tự lập kê hoạch
Hiểu biết về hoạt động của đơn vị
Hiểu biết về KSNB
Đánh giá rủi ro và mức trọng yếu
/ Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục
Phôi hợp. chỉ đạo. giám sát
Các vấn đề khác
Nội dung, lịch trình và phạm vi cụ thể cùa các thủ tục kiểm toán
VSA
VSA
VSA
Kế hoạch chiến lược
Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
Hiểu biết về tình hình kinh doanh
Các nội dung phải hiểu biết Hiểu biết chung về nền kinh tế Môi trường và lĩnh vực hoạt động Các nhân tố nội tại của đơn vị
Sử dụng các hiểu biết
Cho các công việc
Cho các xét đoán cụ thể
Có thể phân tíchđược ý nghĩa của các hiểu biết cụ thể
Có thể nêu khái quát nhưng đầy đủ về các phương pháp và các nguồn thông tin
Các phương pháp tìm hiểu
•Thực ưạng nền kinh tế
•Lài suất và khả năng tài chính
•Mức lạm phát và giá tiị tiền tệ
•Các chính sách của Chính phú
•Tỷ giá ngoại tệ và kiểm soát ngoại hối •Các yếu cẩu về mổi trường
•Thị trường và cạnh tranh
•Đặc điểm hoạt động (chu kỳ. thời vụ...)
•Sự thay đổi cổng nghệ
•Rủi ro kinh doanh
•Những điều kiện bất lợi
•Các tỷ số quan trọng và số liệu thống kế
•Chuẩn mực chế độ kế toán
•Quy định pháp luật
•Nguồn cung cấp và giá câ.
•Các đặc điểm về sổ lìừu và quản lý •Tình hình kinh doanh của đơn vị •Khả năng tài chính
•Mổi trường lập báo cáo
•Yếu tó' luật pháp
Môi trường và lĩnh vực hoạt động
Các nhân tô nội tại của đơn vị
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Thực hiện kiểm toán
Là giai đoạn KTV đến đơn vị được kiểm toán để thu thập những bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm chứng minh cho ý kiến nhận xétcủaKTV.
Chủ yếu thực hiện 2 thử nghiệm chính:
Thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm cơ bản
Hoàn thành kiểm toán
4.3.1 Báo cáo kiểm toán
4.3.1.1 Khái niệm
• Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán độc lập, là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và công ty kiểm toán lập và công bô' để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về Báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán
- Các chuẩn mực liên quan
VSA
4.3.1.2 Các yếu tô' của Báo cáo kiểm toán
Tên và địa chỉ CTKT SôliiêuBCKT
Tiêu đề BCKT
Người nhận BCKT
Đoạn mỏ' đầu —/
Phạm vi và căn cứ thực hiên
Đôi tượng kiểm toán
Trách nhiệm người quản lý và kiểm toán viên
Chuẩn mực kiểm toán
Bảo đảm hỢp lý
Công việc và thủ tục đã thực hiện
Kiểm tra trên cơ sở chọn mẫu
Đánh giá việc tuân thủ
Đánh giá các ước tình và xét đoán
Đánh giá việc trình bày toàn bộ
Cơ sở hỢp lý
Ý kiên của kiểm toán viên
Địa điểm và thời gian lập BCKT
Chữ ký và đóng dâu
4.3.1.3 Các loại ý kiến
Chấp nhân toàn phần
Không có nhân mạnh
Có đoạn nhấn mạnh
Châp nhân từng phần
Tùy thuộc vào
Ngoại trừ
Từ chối nhân xét
Không châp nhân
26
Chấp nhận toàn phần không có đoạn nhấn
mạnh
Báo cáo Tài chính không có sai lệch trọng yếu
Báo cáo tài chính có sai lệch trọng yếu nhưng đã điều chỉnh
Các thay đổi chính sách kế toán đã được khai báo đầy đủ.
Châp nhận toàn phân không có đoạn nhân mạnh
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ trong năm tài chính kết thúc tại ngày 31/12/X, phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan./.
Chấp nhận toàn phần có đoạn nhân mạnh
Khi muôn lưu ý người đọc BCTC về một vấn đề không ảnh hưởng đến ý kiến của KTV:
Thông tin đính kèm với BCTC không nhất quán với BCTC
Giả thiết tính hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
Châp nhận toàn phân cố đoạn nhân mạnh
*
"Theo ý kiến của chúng tôi. báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hỢp lý trên các khía cạnh trọng yếu phù hỢp với
chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Ớ đây chúng tôi không phủ nhận ý kiến chấp nhận toàn phần như trên, mà chỉ muôn lưu ý người đọc báo cáo tài chính đến điểm X trong phần thuyết minh báo cáo tài chính: khoản lỗ thuần của đơn vị là ZZZ trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 20X0 và tại ngày này, khoản nỢ ngắn hạn của đơn vị vượt quá tổng tài sản là ZZJL. Những điều kiện này, cùng với những vấn đề khác được nêu trong điểm X trong phần thuyết minh, chỉ ra sự tồn tại của yếu tô không chắc chắn trọng yếu có thể gây ra sự nghi ngờ đáng kể về khả năng hoạt động liên tục của đơn vị".
Chấp nhận từng phần, dạng tùy thuộc
vào
Khi tồn tại một tình huống chưa rõ ràng, phụ thuộc vào một sự kiện trong tương lai nằm ngoài khả năng kiểm soát của KTV và đơn vị.
Châp nhận từng phân, dạng tùy thuộc vào
"Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu .... phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan, tùy thuộc vào:
Khoản doanh thu XX VNĐ được chấp nhận;
Khoản chi XY VNĐ được Hội đồng quản trị thông qua.
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ do
giới hạn phạm vi kiểm toán
Giới hạn phạm vi kiểm toán khi kiểm toán viên không thực hiện được các thủ tục kiểm toán cần thiết mà không có thủ tục thay thế phù hợp.
Vấn đề giới hạn phạm vi chưa ảnh hưởng đến tởng thể của BCTC.
Chap nhận từng phân, dạng ngoại trừ do giới hạn phạm vi kiểm toán
Chúng tôi đã không thể tham gia kiểm kế hàng tồn kho vầo ngày 31/12/X, vì tại thời điểm đó chúng tôi chưa được bô’ nhiệm làm kiểm toán. Với những tài liệu hiện có ở đơn vị, chúng tôi cũng không thể kiểm tra được tính đúng đắn của số lượng hàng tồn kho tại thời điểm trến bằng các thủ tục kiểm toán khác.
Theo ý kiên chúng tôi, ngoại trừ những ảnh hưởng đến báo cáo tài chính vì lý do nêu trên, báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các klìía cạnh trọng yếu ... phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
Chấp nhận từng phần, dạng ngoại trừ
do không nhất trí với giám dóc
Khi không nhất trí với Giám đốc dẫn đến các sai lộch trọng yếu trên BCTC
Tuy nhiên, sai lệch chưa ảnh hưởng đến tổng thể BCTC
Châp nhận từng phân, dạng ngoại trừ do không nhất trí với giám đốc
"... Như đã nêu trong phần thuyết minh X của báo cáo tài chính, đơn vị đã không tính khâu hao TSCĐ, trong khi TSCĐ này đâ thực sự được sử dụng trên 6 tháng, với mức khấu hao đáng lẽ phải tính là XXX VNĐ. Do vậy, chi phí kinh doanh đã bị thiếu và giá trị thuần của TSCĐ đã cao hơn thực tế vơi giá trị tương đương XXX VNĐ, làm cho lãi tăng giả tạo XXX VNĐ.
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng (nếu có) đến báo cáo tài chính của sự kiện trên, báo cáo tài chính đà phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu..."
Từ chôi nhận xét
• Giới hạn về phạm vi kiểm toán đã ảnh hưởng đến tổng thể, khiến cho KTV không đủ bằng chứng đưa ra ý kiến về BCTC như là một tổng thể.
Không đủ bằng chứng kết luận về
BCTC
Trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng đến tổng thể
Từ chôi nhận xét
Do những hạn chế từ phía đơn vị mà chúng tôi đã không thể kiểm tra được toàn bộ doanh thu, cũng không nhận được đủ các bản xác nhận nợ phải thu từ khách hàng, và vì tính trọng yếu của các sự kiện này, chúng tôi không thể điía ra ý kiến của mình về báo cáo tài chính của đơn vị.
Không chấp nhận
Khi không nhất trí với Giám đốc mà vấn đề này đã ảnh hưởng đến tổng thể BCTC, khiến cho BCTC
không còn trung thực và hợp lý nữa.
Trọng yếu nhưng chưa ảnh hưởng đến tổng thể
Báo cáo tài chính không còn trung thực và hỢp lý
Không chap nhận
Trong báo cáo tài chính, giá trị TSCĐ là XXX VNĐ; khoản vay công ty B là XY VNĐ đã không phản ánh trong sô’ kê' toán và không có chứng từ kế toán xác minh...
Theo ý kiến của chúng tôi, vì ảnh hưởng trọng yếu của những vấn đề nói trên, báo cáo tài chính đã phản ánh không trung thực và không hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của công ty ABC tại ngày 31/12/X, cũng như kết quả kinh doanh và các luồng lưu chuyến tiên tệ trong nãm tài chính kết thúc tại ngầy 31/12/X, không phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liến quan.
4.3.2 Hồ sơ kiểm toán
Khái niệm
Tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại,sử dụng và lưu giữ dưới mọi hình thức lưu trữ theo pháp luật.
Yêu cầu
KTV phải lập và lưu trữ HSKT đủ để làm cơ sở cho ý kiến của mình và chứng minh cuộc kiểm toán tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán
Mục đích/ Ý nghĩa
Lưu trữ bằng chứng và làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến
Giúp quá trình lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
Phục vụ việc kiểm tra, soát xét và đánh giá chất lượng công việc kiểm toán
Giúp xử lý các phát sinh sau cuộc kiểm toán
Hồ sơ kiểm toán ...
Nội dung, hình thức
Phải đầy đủ và chi tiết để cung cấp một sự hiểu biết tổng thể về cuộc kiểm toán, bao gồm các thông tin về:
Kế hoạch kiểm toán
Các thủ tục đã tiến hành
Các bằng chứng đã đạt được
Các kết luận dựa trên các bằng chứng
Phân loại
Hồ sơ kiểm toán chung
Hồ sơ kiểm toán năm
Tổ chức
Hồ sơ thường trực
Hồ sơ hiện hành
Bảo quản, lưu trữ
Lưu trữ an toàn và bảo mật trong thời gian cần thiết (10 năm theo NĐ129)
Hồ sơ kiểm toán thuộc quyền sở hữu của công ty kiểm toán
Bài tập: Đọc HSKT và phát hiện sai sót
Tiêu đề, sô' hiệu
Các sai sót không có điều chỉnh hay ghi nhận
Tính toán
Kết luận
Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của một cuộc kiểm toán độc lập, là loại báo cáo bằng văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bô' để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về BCTC của đơn vị được kiểm toán
Chuẩn bị hoàn thành kiểm toán
> Xem xét các khoản công nợ ngoài dự kiến
Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
Xem xét về giả định hoạt động liên tục
Là các nghĩa vụ có thể có do một sự kiện đã xảy ra tạo nên, tuy nhiên nghĩa vụ này thực sự có hay không thì còn tùy thuộc vào những sự kiện trong tương lai và nằm ngoài khả năng kiểm soát của đơn vị.
Là các nghĩa vụ đã phát sinh từ một sự kiện đã xảy ra nhưng chưa được ghi nhận vì scí tiền của nó chưa thể xác định một cách đáng tin cậy hoặc việc đơn vị có bắt buộc phải sử dụng các nguồn lực kinh tế để chi trả hay không là điều chưa chắc chắn
Công nợ ngoài dự kiến:
s Các vụ kiện chưa xét xử do đơn vị xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp hoặc về trách nhiệm pháp lý đốì với sản phẩm
J Những tranh chấp về thuế với cơ quan thuế s Các bảo lãnh về công nợ của người khác...
Loai sự kiên
Yêu cẫu
Thí du
Những sự kiện cung cấp thêm bằng chứng vế các sự việc đã tồn tại vào ngày khoá sổ kế toán lập báo cáo tài chính
Điều chỉnh báo cáo tài chính
Bán tài sản hay thu hồi công nỢ sau ngày kết thúc niên độ khác với sốTiệu sổ sách
Những sự kiện cung cấp dấu hiệu về các sự việc đã phát sinh tiếp sau ngày khoá sổ kế toán lập Báo cáo tài chính
Không cần điều chỉnh, nhưng có thể yêu cầu khai báo
Phát hành cổ phiếu sau ngày khóa sổ
4.3.3 Sự KIỆN SAU NGÀY KHÓA sổ KÊ TOÁN
70 ’I (2) * I ÕT
>
ự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
31.12.2013 1.2.2014 15.2.2014
Ngày kết thúc Ngày ký báo cáo Ngày công bố BCTC niên độ kiểm toán
Các sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán;
Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính;
Các sự kiện được phát hiện sau ngày công bố báo cáo tài chính.
Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán ..
Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để xác định tất cả những sự kiện đã phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán xét thấy có thể ảnh hưởng đến BCTC, và phải yêu cầu đơn vị điều chỉnh hoặc thuyết minh trong BCTC.
Các thủ tuc:
Xem xét các thủ tục của đơn vị
Xem xét các biên bản họp HĐQT. ĐHCĐ. BKS...
Xem xét các BCTC. báo cáo quản lý gần nhất
Trao đổi với luật sư của đơn vị
Trao đổi với Giám đốc
4.3.3.2 Sự kiện phát sinh sau ngày ký BCKT
nhưng trước ngày công bô' BCTC
• Trường hợp kiểm toán viên biết được có sự kiện có khả năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát sinh sau ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bô BCTC, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại BCTC và báo cáo kiểm toán hay không và phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc của đơn vị được kiểm toán để có những biện pháp phù hợp trong từng trường hợp cụ thể.
Sau ngày công bô' báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán nếu kiểm toán viên nhận thấy vẫn còn sự kiện xẩy ra đến ngày ký báo cáo kiểm toán cần phải sửa đổi báo cáo kiểm toán, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên sửa lại báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán hay không; phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc đơn vị được kiểm toán và có những biện pháp thích hợp tuỳ theo từng trường hợp cụ thể./.
CHỨC CÁC EM
HỌC TỐT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kiem_toan_chuong_2_qui_trinh_kiem_toan_bao_cao_tai.docx
- kiem_toan_p1_2016c4_slide1_5552_399777.pdf