Quy trình rút thuốc Insulin từ lọ thuốc
Rửa sạch tay!
1. Kiểm tra y lệnh và đảm bảo chắc chắn lọ thuốc sử dụng là đúng theo đơn thuốc.
2. Lấy bơm tiêm insulin.
3. Lấy lọ thuốc đúng loại theo chỉ định.
4. Xem kết quả đường huyết gần nhất đã làm để đánh giá lại.
5. Nếu cần thiết thử đường huyết trước mũi tiêm.
6. Lau sạch nắp lọ insulin bằng miếng bông cồn, lăn nhẹ lọ thuốc giữa hai bàn tay để trộn thuốc đều nếu là insulin đục.
7. Rút lượng thuốc cần tiêm cho mũi tiêm insulin.
8. Lưu ý: Y lệnh tên thuốc và liều thuốc phải
kiểm tra thật kĩ trước khi tiêm
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 27 trang
27 trang | 
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 310 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật tiêm insulin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật tiêm insulin 
Giảng viên: Phạm Thu Hà 
Tiêm Insulin cho bệnh nhân 
n  Insulin là thuốc gì? 
 Insulin là hormone dùng để điều trị bệnh đái tháo 
đường 
n  Tại sao phải dùng insulin ? 
 Insulin được sử dụng thay thế khi còn rất ít hoặc 
không còn tế bào beta của tụy tiết ra insulin trong 
cơ thể nữa 
n  Các yếu tố ảnh hưởng đến liều tiêm insulin? 
 Kết quả đường máu, thói quen luyện tập và ăn uống, 
bệnh lí đi kèm và loại thuốc sử dụng 
Các loại insulin 
n  Các dạng insulin khác nhau về thời gian tác 
dụng 
1.  Insulin tác dụng nhanh: Lispro, Novorapid, Apidra 
2.  Insulin thường: Actrapid, Humulin R 
3.  NPH (N)- Insulin tác dụng trung gian 
4.  Lente (L)- Insulin chậm 
5.  Ultralente- Insulin chậm 
6.  Insulin nền tác dụng kéo dài và chậm nhất : Lantus, 
Levemir 
Sơ đồ phân bố insulin trong máu 
khi tiêm dưới da . 
6 am 12 pm 6 pm 12 am 
Glargine 
Detemir 
NPH 
Regular 
Glulisine 
Lispro 
Aspart 
Bài tiết insulin sinh lí : 
Chế độ tiêm Basal-Bolus 
 Breakfast Lunch Supper 
In
su
lin
(µ
U
/m
L)
G
lu
co
se
(m
g/
dL
) 
Basal glucose 
150 
100 
50 
0 
7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
A.M. P.M. 
Time of Day 
 Basal insulin 
50 
25 
0 
Nutritional glucose 
Nutritional (prandial) insulin 
 Suppresses glucose 
 production between 
 meals and overnight 
The 50/50 rule 
(or maybe 40/60) 
Tiêm theo bữa ăn 
( Bolus ) 
8 12 6 10
Insulin requirement
Patients who are eating
Consistent carbohydrate diet order
8 12 6 10
Lispro / aspart /glulisine ( ~ 50 % )
Glargine / Detemir ( ~ 50% )
8 12 6 10
RAA insulin 
Peakless Basal
( ~ 50 % )
Advanced carbohydrate counting
Đường tiêm insulin cho bệnh nhân 
Tiêm dưới da –tiêm vào mô mỡ ở dưới da 
•  Tiêm vào mô mỡ dưới da , thuốc sẽ ngấm dần vào 
máu . 
•  Tiêm dưới da giúp thuốc hấp thu chậm và từ từ vào 
máu chậm hơn so với tiêm bắp. 
•  Vị trí tiêm thông thường: mặt ngoài cánh tay, mặt 
trước ngoài của đùi , mạng mỡ quanh rốn, trên mông , 
mông và lưng trên. 
Đường tiêm insulin 
Tiêm insulin dưới da 
n  Ưu điểm 
n  Hấp thu thuốc từ từ 
n  Dễ thực hiện, ít nguy cơ 
tổn thương mô 
n  Ít nguy cơ chọc phải 
mạch máu 
n  Thận trọng 
n  Không tiêm vào vùng 
sẹo, mô viêm hay vùng 
bị phù,chai . 
n  Kim tiêm 
n  25 to 27 G 
n  Bơm tiêm 
n  1 ml = 100 unit of Insulin (U 
30 & U 50) 
n  1ml= 40 unit 
n  Góc đâm kim vào da 45-90 
n  Độ dài kim: 5mm, 8mm, 
12,7mm 
Thời gian bắt đầu tác dụng, Đỉnh tác 
dụng, tác dụng kéo dài của insulin 
n  Thời gian bắt đầu tác dụng : thời gian cần để insulin ngấm 
vào máu và bắt đầu có tác dụng lạm hạ đường trong máu 
xuống. 
n  Đỉnh tác dụng: trong thời gian này insulin có tác 
dụng tối đa giúp hạ đường máu nhờ đạt nồng độ cao 
trong máu. 
n  Tác dụng kéo dài bao lâu: thời gian tối đa insulin 
còn tác dụng. 
Tùy từng loại insulin bác sĩ sẽ dặn thời gian tiêm và 
khoảng cách mũi tiêm với bữa ăn một cách phù 
hợp 
Vị trí tiêm insulin 
n  Thay đổi chỗ tiêm trong vùng cho phép 
Nên giữ vùng tiêm chung ổn định cho từng thời 
điểm tiêm trong ngày 
Vị trí tiêm insulin và tốc độ hấp thu 
Quy trình rút thuốc Insulin từ lọ thuốc 
Rửa sạch tay! 
1.  Kiểm tra y lệnh và đảm bảo chắc chắn lọ thuốc 
sử dụng là đúng theo đơn thuốc . 
2.  Lấy bơm tiêm insulin . 
3.  Lấy lọ thuốc đúng loại theo chỉ định . 
4.  Xem kết quả đường huyết gần nhất đã làm để 
đánh giá lại. 
5.  Nếu cần thiết thử đường huyết trước mũi tiêm . 
6.  Lau sạch nắp lọ insulin bằng miếng bông cồn , 
lăn nhẹ lọ thuốc giữa hai bàn tay để trộn thuốc 
đều nếu là insulin đục . 
7.  Rút lượng thuốc cần tiêm cho mũi tiêm 
insulin. 
8.  Lưu ý: Y lệnh tên thuốc và liều thuốc phải 
kiểm tra thật kĩ trước khi tiêm 
Quy trình lấy thuốc insulin từ lọ thuốc 
8.  Kéo nòng bơm tiêm để rút không khí tương 
đương lượng thuốc sẽ tiêm. Giữ lọ thuốc bằng 
ngón cái và các ngón tay của tay trái , cắm kim 
qua nút trên nắp lọ thuốc và đẩy nòng bơm tiêm 
đến hết vào khoáng không khí phía trên thuốc 
trong lọ !!!! 
9.  Giơ ngược lọ thuốc lên và hút lấy lượng thuốc 
theo chỉ định của mũi tiêm bằng cách kéo ngược 
nòng bơm tiêm insulin ra .Đảm bảo chắc chắn là 
kim nằm trong dung dịch thuốc khi kéo nòng để 
rút thuốc . 
10.  Đuổi khí . Căn lại liều thuốc chính xác cần rút. 
11.  Rút kim khỏi lọ và đậy nắp kim cẩn thận . 
12.  Tiến hành kiểm tra lại y lệnh và tiêm dưới da liều 
thuốc cần tiêm . Không được xoa bóp vùng tiêm 
sau khi tiêm. 
Cách trộn hai loại insulin 
•  Insulin thường có thể trộn với các 
insulin chậm khác theo chỉ định 
thầy thuốc 
•  Loại insulin bán chậm (zinc 
suspension) không được trộn với 
NPH insulin 
•  Ghi nhớ luôn luôn rút insulin 
nhanh/thường trước (loại trong) 
•  Sau đó rút tiếp loại insulin tác 
dụng chậm – loại đục ( NPH..) 
Độ dài kim 
n  Đảm bảo tiêm vào dưới da 
n  Các loại kim từ 5 mm - 12.7 mm 
n  Đa số dùng loại 8mm 
n  Tránh tiêm vào bắp thịt 
n  Véo da nếu kim dài 12,7 mm hoặc 
vùng da mỏng như đùi cánh tay 
Động tác tiêm dưới da 
n  Làm sạch da bằng bông cồn 
n  Véo da – bằng hai ngón tay và tạo 
véo da để tiêm vào đúng dưới da 
n  Đâm kim 90 độ 
n  Bơm thuốc 
n  Lưu kim 10s để thuốc vào hết 
n  Rút kim sau 5 - 10 giây 
n  Buông véo da sau khi rút kim 
Loại insulin và vùng tiêm thích 
hợp 
n  Tất cả các loại insulin thông thường nên tiêm dưới da 
n  Insulin người hòa tan nên tiêm vùng bụng 
n  NPH-insulins nên tiêm đùi hoặc mông 
n  Rapid-acting insulin analogs tiêm bụng hoặc vùng khác 
đều được 
n  Insulin glargine tiêm bụng ,đùi hoặc mông(no studies), 
Nghiêm ngặt tiêm dưới da. 
n  Insulin Detemir tiêm đùi (Hay mông, no studies), bắt 
buộc dưới da. 
n  Premix insulins tiêm bụng buổi sáng; đùi hay mông 
chiều/tối. 
Anders Frid, MD, PhD, T.I.T.AN Athens 11-12 sep 2009 
Loại bỏ kim bẩn 
Nên có hộp chuyên dụng để vứt và bảo đảm kim 
bẩn không gây nguy hiểm hoặc ô nhiễm 
Phòng ngừa nhiễm trùng 
n  Rửa tay 
n  Vệ sinh da 
Biến chứng và tác dụng phụ 
n  Bầm tím / chảy máu chỗ tiêm 
n  Phản ứng tại chỗ 
n  Gẫy kim 
n  Xước da do kim 
n  Kỹ thuật tiêm sai 
Kiểm tra vùng tiêm 
n  Hấp thu thuốc 
n  Ổn định vùng tiêm cho một mũi 
tiêm vào thời điểm nhất định trong 
ngày 
n  Đảo vị trí tiêm tại vùng tiêm: cách 
nhau khoảng 2cm,tránh không tiêm 
trùng một chỗ liên tục gây biến 
chứng tại chỗ tiêm 
n  Loạn dưỡng mỡ phì đại 
Mục tiêu đường huyết 
n  Mục tiêu trước mắt cần đạt đường huyết tại 
thời điểm đói thông thường là 3,9- 7,2mmol/l. 
Sau ăn dưới 9 - 10mmol/l. Mục tiêu này còn 
tùy thuộc từng cá thể bệnh nhân . 
n  Lâu dài cần đạt nhìn chung HbA1c <7,0. 
n  Kiểm soát tốt đường huyết giúp giảm thiểu 
biến chứng mãn tính của bệnh ĐTĐ 
Cần biết 
n  Liều insulin có thể được điều chỉnh theo mức đường 
huyết khi cần thiết. 
n  Đường huyết lúc đói thường thấp hơn đường huyết đo 
sau khi ăn. 
n  Đường huyết thường cao nhất vào khoảng 1-2h sau 
ăn. 
n  Giá trị đường huyết dao động phụ thuốc nhiều yếu 
tố . 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ky_thuat_tiem_insulin.pdf bai_giang_ky_thuat_tiem_insulin.pdf