NGHIÊN CỨU CỦA TRƯỜNG OHIO
• Khả năng tổ chức là mức
độ nhà lãnh đạo có thể xác
định vai trò của mình và của
cấp dưới cũng như phối hợp
các hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu.
• Khả năng tổ chức bao gồm
hành vi nhằm:
o Tổ chức công việc,
o Quan hệ trong công việc
o Đề ra các mục tiêu.
• Sự quan tâm là mức độ mà
người lãnh đạo có các mối
quan hệ nghề nghiệp trên cơ
sở tin tưởng, tôn trọng ý
kiến, quan tâm tới tâm tư
nguyện vọng của cấp dưới.
NGHIÊN CỨU CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MICHIGAN
Lãnh đạo lấy con người làm
trọng tâm
là những người nhấn mạnh
tới mối quan hệ cá nhân
24 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lãnh đạo và quyền lực - Phạm Thị Bích Ngọc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÃNH ĐẠO VÀ QUYỀN LỰC
Giảng viên: TS. Phạm Thị Bích Ngọc
1
NỘI DUNG
• Khái niệm lãnh đạo, phong cách lãnh đạo, và
quyền lực.
• Các học thuyết về lãnh đạo.
• Các loại quyền lực.
2
KHÁI NIỆM LÃNH ĐẠO, PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO VÀ QUYỀN LỰC
3
Lãnh đạo là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của một
cá nhân hay một nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống
nhất định.
Phong cách lãnh đạo là cách thức mà người quản lý thực hiện chức
năng và đối xử với nhân viên của mình
Quyền lực là khả năng gây ảnh hưởng tới các quyết định cá nhân
hay tập thể
LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
4
Lãnh đạo
• Tập trung xác định tầm nhìn cho tổ
chức, chú trọng vào các vấn đề trao
đổi, giao tiếp, thúc đẩy, tạo động lực
và thu hút người lao động vào thực
hiện mục tiêu.
• hướng đến những mục tiêu dài hạn
• LĐ khiến những người khác nỗ lực
làm việc bằng cách chia sẻ, trao
đổi, động viên và thu hút họ
Quản lý
• Là việc thực hiện các chức năng
cơ bản như kế hoạch hoá, tổ
chức, điều phối và kiểm soát các
hoạt động để đạt được các mục
tiêu của tổ chức.
• CBQL quan tâm hơn tới các mục
tiêu ngắn hạn và hiệu quả của việc
đạt các mục tiêu đó.
• CBQL làm cho nhân viên phải
tuân thủ do thẩm quyền từ vị trí
của họ
TẦM QUAN TRỌNG CỦA LÃNH ĐẠO
5
• Thúc đẩy hoạt động của từng cá nhân, tạo
sự phối hợp các nỗ lực của các cá nhân
nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ
chức;
• Tạo động lực làm việc cho các cá nhân;
• Xây dựng các giá trị văn hóa phù hợp trong tổ chức nhằm tạo môi trường
làm việc tốt cho nhân viên;
• Kiểm soát và định hướng hành vi của nhân viên trong tổ chức nhằm đạt
mục tiêu của tổ chức.
CÁC HỌC THUYẾT VỀ LÃNH ĐẠO
6
- Học thuyết cá tính điển hình
- Học thuyết hành vi
- Học thuyết về lãnh đạo theo tình huống
- Học thuyết lãnh đạo mới
HỌC THUYẾT CÁ TÍNH ĐIỂN HÌNH
7
Người lãnh đạo có một số đặc
điểm cá tính mà người bình
thường không có
6 đặc điểm của người lãnh đạo:
• Nghị lực và tham vọng
• Có mong muốn trở thành
người lãnh đạo và có khả năng
gây ảnh hưởng đối với người
khác
• Chính trực
• Tự tin
• Thông minh
• Hiểu biết rộng về chuyên môn.
HỌC THUYẾT CÁ TÍNH ĐIỂN HÌNH
8
Những hạn chế:
• Cho rằng lãnh đạo là tố chất bẩm sinh. Tuy nhiên, không có bằng chứng
rõ ràng cho thấy ảnh hưởng của tố chất cá nhân đến năng lực lãnh đạo.
• Một cá nhân có thể trở thành người lãnh đạo nếu họ có các đặc điểm,
cá tính phù hợp. Tuy nhiên, họ chỉ có thể lãnh đạo một tổ chức thành
công nếu họ biết lựa chọn các biện pháp cũng như quyết định phù hợp
trong những hoàn cảnh cụ thể.
HỌC THUYẾT HÀNH VI
9
Khái niệm học thuyết hành vi
Nghiên cứu của trường Ohio
Nghiên cứu của trường Đại học Michigan
KHÁI NIỆM HỌC THUYẾT HÀNH VI
10
• Học thuyết hành vi tập trung vào nghiên cứu hành vi của người lãnh
đạo, phân biệt rõ hành vi của người lãnh đạo hiệu quả và không
hiệu quả
• Có thể đào tạo cá nhân trở thành người lãnh đạo
NGHIÊN CỨU CỦA TRƯỜNG OHIO
• Khả năng tổ chức là mức
độ nhà lãnh đạo có thể xác
định vai trò của mình và của
cấp dưới cũng như phối hợp
các hoạt động nhằm đạt
được các mục tiêu.
• Khả năng tổ chức bao gồm
hành vi nhằm:
o Tổ chức công việc,
o Quan hệ trong công việc
o Đề ra các mục tiêu.
• Sự quan tâm là mức độ mà
người lãnh đạo có các mối
quan hệ nghề nghiệp trên cơ
sở tin tưởng, tôn trọng ý
kiến, quan tâm tới tâm tư
nguyện vọng của cấp dưới.
NGHIÊN CỨU CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MICHIGAN
Lãnh đạo lấy con người làm
trọng tâm
là những người nhấn mạnh
tới mối quan hệ cá nhân.
Lãnh đạo lấy công việc làm
trọng tâm
nhấn mạnh tới các nhiệm vụ
phải thực hiện cũng như khía
cạnh kỹ thuật của công việc.
NGHIÊN CỨU CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
MICHIGAN
13
Quan tâm đến
công việc
Q
u
a
n
tâ
m
đ
ế
n
co
n
n
g
u
ờ
i
CaoThấp
Cao
Thấp
Sơ đồ về phong
cách ứng xử của
nhà lãnh đạo
HỌC THUYẾT VỀ LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG
14
Sự thành công hay thất bại của người lãnh đạo phụ thuộc vào:
• Đặc điểm cá nhân hay hành vi ứng xử
• Hoàn cảnh bên ngoài
• Đặc điểm của nhân viên
Vì vậy phong cách lãnh đạo phải phù hợp với tình huống cụ thể.
Mô hình Fiedler
Học thuyết con đường – mục tiêu
HỌC THUYẾT FIEDLER
15
• Fiedler xác định ba nhân tố hoàn cảnh có ảnh
hưởng đến lãnh đạo, đó là:
Mối quan hệ lãnh đạo - nhân viên là mức độ
tin cậy, trung thực và tôn trọng cấp dưới của
nhà lãnh đạo.
Cấu trúc nhiệm vụ là mức độ có tổ chức trong
phân công công việc cho cấp dưới.
Thẩm quyền của người lãnh đạo là mức độ
ảnh hưởng của người lãnh đạo trong việc kỷ
luật, thăng cấp và tăng lương cho nhân viên.
HỌC THUYẾT FIEDLER
16
• Các yếu tố hoàn cảnh
• Quan hệ
Lãnh đạo - Nhân viên
• Cơ cấu nhiệm vụ
• Vị trí quyền lực
I
Tốt
Cao
Mạnh
II
Tốt
Cao
Yếu
III
Tốt
Thấp
Mạnh
IV
Tốt
Thấp
Yếu
V
Kém
Cao
Mạnh
VI
Kém
Cao
Yếu
VII
Kém
Thấp
Mạnh
VIII
Kém
Thấp
Yếu
Tốt
Kém
S
ự
th
ự
c
h
iệ
n
Định hướng
quan hệ
Định hướng
nhiệm vụ
Thuận lợi Vừa phải Không thuận lợi
HỌC THUYẾT CON ĐƯỜNG – MỤC TIÊU
17
• Theo Học thuyết Con đường - Mục tiêu,
tuỳ từng tình huống, một nhà lãnh đạo
có thể có một hoặc tất cả hành vi sau:
Lãnh đạo định hướng công việc
Lãnh đạo hỗ trợ
Lãnh đạo tham gia
Lãnh đạo định hướng thành tích
HỌC THUYẾT LÃNH ĐẠO MỚI
18
• Lãnh đạo đổi mới là quá trình tác động đến nhân viên với mục đích
thúc đẩy động lực và sự cam kết của nhân viên đối với tổ chức
• Lãnh đạo đổi mới được cấu thành bởi 4 đặc điểm sau:
o Uy tín của người lãnh đạo
o Khả năng truyền cảm hứng và
tạo động lực
o Thúc đẩy trí tuệ
o Sự quan tâm đối với nhân viên
CÁC LOẠI QUYỀN LỰC
19
Quyền lực ép buộc
Quyền khen thưởng
Quyền lực hợp pháp
Quyền lực chuyên gia
Quyền lực tham khảo
QUYỀN LỰC ÉP BUỘC
20
Quyền chế tài được hình thành trên cơ sở cưỡng bức, ép buộc người khác.
Quyền lực ép buộc xuất hiện khi một cá nhân (hay một nhóm):
• Áp dụng hay đe dọa áp dụng các lệnh trừng phạt đối với
người khác,
• Thực hiện các hành động có thể gây ra sự thiếu an toàn về
tính mạng hay,
• Rút lại sự ủng hộ vốn có.
QUYỀN KHEN THƯỞNG
Khi một cá nhân có khả năng cung cấp phần
thưởng mà người khác cho là có giá trị với họ thì
cá nhân này có quyền lực với họ.
QUYỀN LỰC HỢP PHÁP
Quyền lực mà cá nhân có được khi họ ở
vị trí nhất định trong tổ chức
QUYỀN LỰC CHUYÊN GIA
Quyền lực chuyên gia là sự ảnh hưởng mà một cá
nhân nào đó có được thông qua sự cố vấn về các
kỹ năng đặc biệt nhờ trình độ cao của bản thân
mình.
QUYỀN LỰC THAM KHẢO
Nếu một cá nhân thán
phục một ai đó và coi
người này là tấm
gương để noi theo thì
người mà anh ta tôn
thờ sẽ có quyền lực.
Quyền lực tham khảo
phát triển trên cơ sở
ngưỡng mộ một ai đó
và mong muốn được
giống như người đó.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_lanh_dao_va_quyen_luc_pham_thi_bich_ngoc.pdf